intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:3

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Quảng Nam" dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải bài tập trước kì thi nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Quảng Nam

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM 2024 - 2025 QUẢNG NAM MÔN: ĐỊA 12 TRƯỜNG THPT NGUYỄN Thời gian làm bài: 45 phút VĂN CỪ (không kể thời gian phát đề) -------------------- (Đề thi có 3 trang) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 701 A/ TRẮC NGHIỆM: ( 7 điểm) PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Cơ cấu công nghiệp theo ngành nước ta hiện nay A. rất đơn điệu. B. không thay đổi. C. khá đa dạng. D. rất đồng đều. Câu 2. Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở nước ta là A. một số hoạt động dịch vụ mới ra đời. B. tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước. C. tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp. D. mở rộng các vùng chuyên canh. Câu 3. Cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta hiện nay chuyển dịch theo hướng nào sau đây? A. Tiếp cận những công nghệ tiên tiến, hiện đại. B. Phụ thuộc lớn hơn vào việc khai thác tài nguyên. C. Tăng tỉ trọng các ngành sử dụng nhiều lao động. D. Phát triển sản xuất ngành có giá trị gia tăng thấp. Câu 4. Đặc điểm nào sau đây đúng với hoạt động lâm nghiệp nước ta hiện nay? A. Đẩy mạnh chuyển đổi rừng sang phục vụ du lịch. B. Chỉ tập trung đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước. C. Tăng cường khai thác gỗ trong rừng tự nhiên. D. Hoạt động trồng rừng được quan tâm đẩy mạnh. Câu 5. Nhóm cây trồng nào sau đây có tỉ trọng tăng trong cơ cấu diện tích gieo trồng ở nước ta hiện nay? A. Cây lúa. B. Cây công nghiệp hàng năm. C. Cây lương thực có hạt. D. Cây ăn quả. Câu 6. Đặc điểm nào sau đây đúng với thiên nhiên đai nhiệt đới gió mùa ở nước ta? A. Nhiệt độ cao, đất mùn thô, sinh vật nhiệt đới đa dạng. B. Khí hậu mát mẻ, đất fe-ra-lit có mùn, rừng lá kim. C. Nhiệt độ thấp dưới 15 °C, sinh vật ôn đới đa dạng. D. Nhiệt độ cao, nhóm đất feralit và nhóm đất phù sa. Câu 7. Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện ở nước ta A. dầu khí. B. thủy năng. C. năng lượng gió. D. quặng bô-xit. Câu 8. Vùng nào có số lượng đàn trâu lớn nhất nước ta? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Bắc Trung Bộ. Câu 9. Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có tính chất khí hậu nào sau đây? A. Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. B. Nhiệt đới ẩm và có mùa đông lạnh khô. C. Cận xích đạo và có mùa đông không lạnh. D. Ôn đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. Câu 10. Đặc điểm của đô thị hóa nước ta là A. Số lượng đô thị đồng đều giữa các vùng. B. Tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng. C. Số dân thành thị có xu hướng giảm. D. Các đô thị chỉ có chức năng hành chính. Câu 11. Vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta là vùng A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ. Mã đề 701 Trang Seq/3
  2. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Bắc Trung Bộ. Câu 12. Đô thị nào sau đây là đô thị loại đặc biệt của nước ta? A. Đà Nẵng. B. Cần Thơ. C. Hồ Chí Minh. D. Cà Mau. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho thông tin sau: Việt Nam có nhiều tiềm năng phát triển công nghiệp điện lực, sản lượng tăng rất nhanh. Trong cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn, thủy điện và nhiệt điện chiếm tỉ lệ cao nhất. Vài năm trở lại đây, trong cơ cấu nguồn điện có thêm năng lượng từ các nguồn mới có khả năng tái tạo như điện mặt trời, điện gió. Thống kê cơ cấu nguồn của hệ thống điện quốc gia năm 2020, ngành năng lượng tái tạo (điện mặt trời, điện gió, sinh khối ) đã chiếm tỉ lệ khoảng 12%, trong đó riêng điện mặt trời đã chiếm hơn 10%. a. Công nghiệp điện lực nước ta có sản lượng tăng rất nhanh. b. Điện mặt trời đã chiếm tỉ lệ không đáng kể trong nguồn năng lượng tái tạo nước ta. c. Các nguồn năng lượng tái tạo góp phần thay thế hoàn toàn cho các nguồn năng lượng truyền thống tác động tiêu cực tới môi trường. d. Việc phát triển nguồn điện từ năng lượng tái tạo chủ yếu hướng tới mục tiêu giảm phát thải CO2, bảo đảm an ninh năng lượng, tuân thủ cam kết quốc tế. Câu 2: Cho bảng số liệu sau: Giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2010 và 2021 (Đơn vị: nghìn tỉ đồng) Năm 2010 2021 Thành phần kinh tế Khu vực kinh tế nhà nước 636,5 846,7 Khu vực kinh tế ngoài nhà nước 843,6 4481,2 Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 1565,5 7698,8 Tổng 3045,6 13026,8 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022) a. Tổng giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế nước ta từ năm 2010-2021 tăng. b. Khu vực kinh tế nhà nước luôn chiếm giá trị thấp nhất. c. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có tốc độ tăng nhanh hơn khu vực kinh tế ngoài nhà nước. d. Biểu đồ cột là thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2010 và 2021. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 8 Câu 1. Năm 2010, sản lượng gỗ khai thác nước ta là 4,0 triệu m3. Năm 2021 sản lượng gỗ khai thác nước ta cao gấp 4,6 lần sản lượng gỗ khai thác năm 2010. Tính sản lượng gỗ khai thác nước ta năm 2021 là bao nhiêu triệu m3? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân) Câu 2. Năm 2021, tổng số dân nước ta là 98,5 triệu người, sản lượng điện là 244,9 tỉ kWh. Cho biết sản lượng điện bình quân đầu người của nước ta năm 2021 là bao nhiêu kWh/người? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) Câu 3. Năm 2010, sản lượng sữa tươi nước ta là 521 triệu lít. Năm 2021, sản lượng sữa tươi nước ta là 1288 triệu lít. Hãy cho biết sản lượng sữa tươi nước ta năm 2021 cao hơn sản lượng sữa tươi năm 2010 là bao nhiêu triệu lít? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) Câu 4. Cho bảng số liệu: Nhiệt độ không khí trung bình các tháng năm 2022 tại trạm quan trắc Nha Trang (Đơn vị: 0C) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Mã đề 701 Trang Seq/3
  3. Nhiệt độ 25,1 25,3 26,8 27,1 28,7 29,4 28,9 28,6 28,4 26,8 26,7 24,8 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2022, NXB Thống kê 2023) Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy tính biên độ nhiệt độ năm 2022 tại trạm quan trắc Nha Trang là bao nhiêu °C? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Câu 5. Cho bảng số liệu: GDP CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2020 Tiêu chí 2010 2015 2018 2020 GDP (nghìn tỉ đồng) 1 980,9 5 191,3 7 009,0 8 044,4 ( Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020) Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy tính tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta năm 2020 so với năm 2010 là bao nhiêu %, lấy năm 2010=100%. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) Câu 6. Năm 2020, tổng diện tích lúa nước ta là 7278,9 nghìn ha. Trong đó, diện tích lúa đông xuân chiếm 41,5%. Hãy tính diện tích lúa đông xuân nước ta năm 2020 là bao nhiêu nghìn ha? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) Câu 7. Cho bảng số liệu: Sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2010 – 2021 (Đơn vị: triệu tấn) Năm 2010 2015 2021 Khai thác 2,47 3,17 3,93 Nuôi trồng 2,73 3,55 4,88 (Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2011, năm 2022) Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy tính tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác trong tổng sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2010 - 2021 giảm bao nhiêu %? (làm tròn đến số thập phân thứ nhất) Câu 8. Cho bảng số liệu SỐ DÂN ĐÔ THỊ THEO CÁC VÙNG NƯỚC TA NĂM 2023 Đơn vị: triệu người Vùng Đồng bằng sông Tây Nguyên Đông Nam Bộ Đồng bằng sông Cửu Hồng Long Số dân đô thị 9,2 1,8 12,6 4,8 Số dân 23,7 6,2 19,0 17,5 ( Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2023) Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm 2023, tỉ lệ dân thành thị của vùng cao nhất là bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). B/ TỰ LUẬN: (3 điểm) Câu 1. (2 điểm) a. Trình bày các thế mạnh về tự nhiên để phát triển ngành thủy sản nước ta? b. Việc đẩy mạnh đánh bắt hải sản xa bờ ở nước ta có ý nghĩa gì? Câu 2: (1 điểm) Giải thích nguyên nhân của sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta? ------ HẾT ------ Mã đề 701 Trang Seq/3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2