intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Phước Năng, Phước Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:13

9
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Phước Năng, Phước Sơn" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Phước Năng, Phước Sơn

  1. PHÒNG GDĐT PHƯỚC SƠN TRƯỜNG TH&THCS PHƯỚC NĂNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: ĐỊA LÍ 8 Tên chủ đề Nhận biết Thông Vận dụng hiểu Cấp độ Cấp độ cao thấp TN TL T TL TL T TL N N Vị trí châu Á - Biết được vị trí, kích thước châu Á. Số câu: 4 4 câu . Điểm: 1,33 đ 1,33 Tỷ lệ: 13,3 % điểm 13,3 % Khí hậu châu Biết - Á các N kiểu g khí hậu u điển y hình ở ê châu n Á. n h
  2. â n g i ó m ù a m ù a h ạ v à g i ó m ù a m ù a đ ô n g c ó đ ặ
  3. c. đ iể m k h á c n h a u . - H iể u đ ư ợ c k h í h ậ u k h u v
  4. ự c N a m Á v à o m ù a đ ô n g . Số câu: 3 1 câu 2 Điểm: 1 đ 0,33 c Tỷ lệ: 10% điểm â 3,3 % u 0 , 6 6 đ i ể m 6 ,
  5. 6 % Sông ngòi và Biết G cảnh quan được i châu Á sự ả phân i bố một t số h cảnh í quan c châu h Á. đ ư ợ c c h ế đ ộ n ư ớ c c ủ a s ô n g n
  6. g ò i B ắ c Á . Số câu: 4 3 câu 1 Điểm: 1,33 đ 1 điểm c Tỷ lệ: 13,3% 10 % â u 0 , 3 3 đ i ể m 3 , 3 % Kinh tế, xã hội, Một số Giải thích được nguyên dân cư châu Á đặc nhân Nhật Bản trở thành điểm nước phát triển sớm nổi bật nhất châu Á. về dân cư và đặc
  7. điểm phát triển kinh tế của các nước châu Á. Số câu: 4 3 câu 1 câu Điểm: 3 đ 1 điểm 2 điểm Tỷ lệ: 30 % 10 % 20 % Các khu vực Nhận Xác định vị trí kênh Trình bày châu Á biết đào Xuy-ê được lợi ích được của kênh khu đào Xuy-ê. vực tập trung nhiều dầu mỏ và khí đốt châu Á. Số câu: 2 1 câu ½ câu ½ câu Điểm: 3,33 đ 0,33 2 điểm 1 điểm Tỷ lệ: 33,3% điểm 20 % 10 % 3,3 % Tổng số câu 17 12 câu 3 1 câu ½ câu ½ câu Số điểm 10 4 c 2 điểm 2 điểm 1 điểm 100 % điểm â 20 % 20 % 10 % 40 % u
  8. 1 đ i ể m 1 0 %
  9. BẢNG MÔ TẢ CHI TIẾT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - MÔN ĐỊA LÝ 8 NĂM HỌC 2022-2023 Câu/Bài Nội dung TRẮC NGHIỆM 1 Biết vị trí châu Á. 2 Hiểu được vì sao gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông có đặc điểm khác nhau. 3 Biết được châu Á có vị trí tiếp giáp với ba đại dương là Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương. 4 Biết được nơi phân bố chủ yếu của cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm của châu Á. 5 Biết dân cư châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it và Ơ- rô-pê –ô-it. 6 Hiểu được nguyên nhân khí hậu khu vực Nam Á vào mùa đông ít lạnh và khô hơn các vùng cùng vĩ độ. 7 Biết hai kiểu khí hậu phổ biến nhất của khí hậu châu Á 8 Biết được châu Á là châu lục có diện tích lớn nhất thế giới. 9 Hiểu được nguyên nhân vào mùa xuân các sông ở vùng Bắc Á có lượng nước rất lớn. 10 Nắm được nền kinh tế các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai. 11 Biết tên dãy núi cao nhất châu Á . 12 Biết nước có nền kinh tế phát triển toàn diện nhất châu Á. 13 Biết khu vực tập trung dầu mỏ và khí đốt nhiều nhất ở khu vực châu Á. 14 Biết nơi bắt nguồn của Sông Mê Kông. 15 Biết dãy U ran là ranh giới phân chia châu Á và châu Âu. TỰ LUẬN 1 - Xác định vị trí của kênh đào Xuy –ê qua lược đồ. - Trình bày được lợi ích của kênh đào Xuy –ê đối với kinh tế thế giới. 2 Hiểu được vì sao Nhật Bản lại trở thành nước phát triển sớm nhất của châu Á.
  10. PHÒNG GDĐT PHƯỚC SƠN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG TH&THCS PHƯỚC NĂNG NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Địa lí - Lớp 8 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể giao đề) Kiểm tra: Ngày ......../....../ 2022 Họ và Điểm Lời phê của giáo viên tên:............................................ Lớp: I. TRẮC NGHIỆM( 5 điểm ) Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất. (Mỗi ý đúng 0,33 điểm) Câu 1. Vị trí châu Á A. trải dài từ cực Bắc đến cực Nam. B. trải dài từ vùng xích đạo đến vùng cực Nam. C. trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo. D. trải dài từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam. Câu 2. Gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông có đặc điểm khác nhau là do A. tác động của địa hình. C. nguồn gốc xuất phát. B. tác động của hướng gió. D. thời gian hoạt động. Câu 3. Châu Á tiếp giáp với ba đại dương là A. Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, Thái Bình Dương. B. Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương, Đại Tây Dương. C. Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Địa Trung Hải. D. Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương. Câu 4. Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm của châu Á phân bố chủ yếu ở đâu? A. Đông Á và Trung Á. B. Bắc Á và Tây Nam Á. C. Tây Nam Á và Nam Á. D. Nam Á và Đông Nam Á. Câu 5. Dân cư châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc nào? A. Môn-gô-lô-it và Nê-grô-it. B. Môn-gô-lô-it và Ơ-rô-pê- ô-it.
  11. C. Ơ-rô-pê-ô-it và Nê-grô-it. D. Môn-gô-lô-it và Ô-xtra-lô-it Câu 6. Vì sao khí hậu khu vực Nam Á vào mùa đông ít lạnh và khô hơn các vùng cùng vĩ độ? A. Do ảnh hưởng của biển ít. B. Do dãy Hi-ma-lay-a ngăn chặn. C. Do ảnh hưởng của dãy Gát Tây. D. Do ảnh hưởng của dãy Gát Đông. Câu 7. Hai kiểu khí hậu phổ biến nhất của châu Á là A. khí hậu địa trung hải và khí hậu gió mùa. B. khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa. C. khí hậu lục địa và khí hậu hải dương D. khí hậu hải dương và khí hậu địa trung hải. Câu 8.Châu Á là châu lục có diện tích đứng thứ mấy trên thế giới? A. thứ nhất thế giới. B. thứ hai thế giới. C. thứ ba thế giới D. thứ tư thế giới. Câu 9.Tại sao vào mùa xuân, các sông ở vùng Bắc Á có lượng nước rất lớn? A. Do nước mưa dồi dào. B. Do lưu vực sông rộng lớn. C. Do lượng băng tuyết tan lớn. D. Do có nhiều phụ lưu. Câu 10.Nhận định nào sau đây không đúng với nền kinh tế các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai? A. Có nhiều chuyển biến mạnh mẽ. B. Số quốc gia nghèo khổ chiếm tỉ lệ cao. C. Số quốc gia nghèo khổ chiếm tỉ lệ thấp. D. Sự phát triển giữa các nước và vùng lãnh thổ không đều. Câu 11. Dãy núi cao nhất châu Á là dãy A. Hy-ma-lay-a. B. Côn Luân. C. Thiên Sơn. D. An Tai. Câu 12. Nước có nền kinh tế phát triển toàn diện nhất châu Á là A. Trung Quốc. B. Nhật Bản. C. Hàn Quốc D. Sin-ga-po. Câu 13. Dầu mỏ và khí đốt châu Á tập trung nhiều nhất ở khu vực nào? A. Nam Á. B. Đông Á. C. Đông Nam Á.D. Tây Nam Á. Câu 14. Sông Mê Kông bắt nguồn từ sơn nguyên nào? A. Đê can.B. I- ran.C. A- rap. D. Tây Tạng. Câu 15. Ranh giới phân chia châu Á và châu Âu là dãy núi nào? A. Dãy Đê can. B. Dãy U- ran. C. Dãy Himalaya. D. Dãy Hoàng Liên Sơn II. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 1. Dựa vào lược đồ, hãy trình bày vị trí của kênh đào Xuy-ê. Kênh đào Xuy-ê đã đem lại lợi ích gì cho nền kinh thế giới?
  12. Câu 2: (2 điểm) Tại sao Nhật Bản lại trở thành nước phát triển sớm nhất của châu Á? ----------------------------------------------------------- PHÒNG GDĐT PHƯỚC SƠN TRƯỜNG TH&THCS PHƯỚC NĂNG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I MÔN ĐỊA LÍ 8 NĂM HỌC 2022-2023 I. TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm ) Mỗi câu chọn đúng: 0,33 đ(3 câu đúng ghi 1 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 11 12 13 14 15 0 Đáp C C D D B C B A C C A B D D B án II. TỰ LUẬN( 5 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 1 1a. Vị trí của kênh đào Xuy-ê trên lược đồ: 3 điểm - Kênh đào Xuy-ê là một kì quan vừa có giá trị tự 0,5 điểm nhiên vừa có giá trị kinh tế. - Là kênh giao thông nhân tạo nằm trên lãnh thổ Ai 0,5 điểm Cập chạy theo hướng Bắc – Nam - Kênh đã nối liền Địa Trung Hải với biển Đỏ, nối liền 0,5 điểm Đại Tây Dương với Ấn Độ Dương. - Khởi công năm 1859, xây dựng trong 10 năm với 0,5 điểm tổng chiều dài 173km. 1b. Lơi ích của kênh đào Xuy-ê:
  13. - Tiết kiệm được năng lượng, rút ngắn khoảng cách, thời gian đi lại giữa các khu vực trên thế giới. Làm 0,5 điểm tăng mối quan hệ giữa các quốc gia. - Thúc đẩy giao thông đường biển phát triển mạnh hơn 0,5 điểm nữa. Đặc biệt là những nước có kênh đào đi qua. Đem lại nguồn thu lớn cho Ai Cập. Câu 2 - Nhật Bản có trình độ phát triển kinh tế sớm và cao 0,5 điểm 2 điểm nhất châu Á và là cường quốc kinh tế thứ hai của thế giới, sau Hoa Kỳ. - Nguyên nhân: + Nhật Bản sớm thực hiện cuộc cải cách Minh Trị vào 0,5 điểm nữa thế kỷ XIX. + Mở rộng quan hệ với các nước phương Tây. 0,5 điểm + Giải phóng đất nước thoát khỏi mọi ràng buộc lỗi 0,5 điểm thời của chế độ phong kiến. 4. Củng cố: Thu bài làm của HS 5. Dặn dò: Xem bài Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á. ..............................................................................
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2