intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án (Lần 2) - Trường THCS Trần Cao Vân

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

11
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án (Lần 2) - Trường THCS Trần Cao Vân” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án (Lần 2) - Trường THCS Trần Cao Vân

  1. TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN KIỂM TRA HỌC KỲ I(ĐỢT 2) NĂM HỌC 2021-2022 Môn: ĐỊA LÍ- Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau và ghi vào giấy làm bài (Ví dụ: Nếu câu 1 chọn ý đúng nhất là ý A thì ghi ở giấy làm bài là 1- A, ...). Câu 1:Nét văn hóa riêng của mỗi dân tộc ở nước ta được thể hiện qua những mặt nào? A. Ngôn ngữ, trang phục, địa bàn cư trú. B. Các nghề truyền thống của mỗi dân tộc, trang phục. C. Ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán.D. Kinh nghiệm lao động sản xuất, ngôn ngữ. Câu 2:Các dân tộc ítngườicư trú nhiều nhất ở khu vực Trường Sơn - Tây Nguyên? A. Chăm, Khơ-me. B. Cơ-tu, Giẻ-Triêng. C. Tày, Nùng, Thái, Mường. D. Ê-đê, Gia-rai, Ba-na, Cơ-ho. Câu 3:Năm 2019, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích: 95.222 km 2, dân số: 12.532 nghìn người. Vậy, mật độ dân số của vùng là A. 13 người/km2. B. 75 người/km2. C. 132 người/km2. D. 759 người/km2. Câu 4 : Nội dung nào khôngphải là mặt mạnh của nguồn lao động nước ta? A. Lực lượng lao động dồi dào.B. Nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông-lâm-ngư nghiệp. C. Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật. D. Lao động thành thị chiếm tỉ lệ cao. Câu 5:Hai nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta là A. đất mặn và đất phèn. B. đất phù sa và đất mặn. C. đất feralit và đất phù sa. D. đất cát biển và đất phèn. Câu 6:Trong cơ cấu ngành dịch vụ, các hoạt động tài chính, tín dụng thuộc nhóm dịch vụ A. sản xuất. B. tiêu dùng. C. công cộng. D. cộng đồng. Câu 7:Nước ta có tài nguyên khoáng sản: đá vôi, sét, caolanh là cơ sở để phát triển công nghiệp A. hóa chất, phân bón. B. điện tử, tin học. C. chế biến lâm sản. D. vật liệu xây dựng. Câu 8:Ở nước ta, rừng cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến thuộc loại rừng nào sau đây? A. Rừng sản xuất. B. Rừng đặc dụng. C. Rừng phòng hộ. D. Rừng nguyên sinh. Câu 9:Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm nước ta phát triển mạnh chủ yếu dựa trên ưu thế về A. trình độ khoa học kĩ thuật cao. B. máy móc, thiết bị hiện đại. C. nguồn nguyên liệu phong phú. D. nguồn lao động dồi dào, rẻ. Câu 10:Hoạt động nội thương của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng A. Đồng bằng sông Hồng. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 11:Vật nuôi nào sau đây của Trung du miền núi Bắc Bộ chiếm tỉ trọng lớn nhất nước ta? A. Bò. B. Trâu. C. Lợn. D. Gia cầm. Câu 12:Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây giúp du lịch trở thành thế mạnh kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ? A. Nhu cầu du lịch tăng cao. B. Xây dựng nhiều khách sạn. C. Giao thông vận tải phát triển. D. Tài nguyên du lịch phong phú.
  2. Câu 13:Vùng gò đồi phía tây của Bắc Trung Bộ có điều kiện thuận lợi để A. nuôi trồng thủy sản. B. trồng cây lương thực. C. chăn nuôi lợn, gia cầm. D. chăn nuôi trâu, bò đàn. Câu 14:Cây công nghiệp lâu năm gần đây được phát triển mạnh ở nước ta chủ yếu do A. có giá trị xuất khẩu cao. B. tạo việc làm cho người lao động. C. điều kiện tự nhiên thuận lợi. D. người dân có kinh nghiệm sản xuất. Câu 15:Tài nguyên quý giá nhất đối với sản xuất nông nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng là A. đất phù sa màu mỡ. B. khí hậu mùa đông lạnh. C. nguồn sinh vật phong phú. D. nguồn nước ngầm dồi dào. B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1:(3,0 điểm) Dựa vào kiến thức đã học, em hãy: a.Nêu đặc điểm đô thị hóa ở nước ta. b. Chứng minh: Vùng Đồng bằng sông Hồng có tài nguyên du lịch nhân văn thuận lợi cho việc phát triển ngành du lịch. Câu 2:(2,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành ở nước ta năm 1989 và năm 2019(Đơn vị: %) Năm 1989 2019 Nông - lâm - ngư nghiệp 71,5 35,9 Công nghiệp - xây dựng 11,2 29,4 Dịch vụ 17,3 34,7 Dựa vào bảng số liệu trên, em hãy nêu nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta. --- HẾT --- Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam - Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam để làm bài. 2
  3. TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 Môn: ĐỊA LÍ - Lớp 9 (Hướng dẫn chấm này gồm 01 trang) A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)Mỗi câu trả lời đúng: 0,33 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án đúng C D C D C A D A Câu 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án đúng C C B D D A A B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu Ý Nội dung Điểm 1 a Nêu đặc điểm đô thị hóa ở nước ta. 1,5 (3,0đ) - Quá trình đô thị hóa đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao. 0,25 - Số dân đô thị và tỉ lệ dân đô thị tăng. 0,25 - Quy mô các đô thị được mở rộng. 0,25 - Lối sống thành thị lan tỏa ... 0,25
  4. - Trình độ đô thị hóa thấp. 0,25 - Phần lớn các đô thị nước ta thuộc loại vừa và nhỏ. 0,25 b Chứng minh: Vùng Đồng bằng sông Hồng có nhiều tài nguyên du lịch 1,5 tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển ngành du lịch. + Di tích văn hóa – lịch sư: Lăng Hồ Chủ Tịch, Văn Miếu, Cổ Loa, chùa 0,5 Một Cột … (Hà Nội), Côn Sơn – Kiếp Bạc (Hải Dương), di tích Hoa Lư (Ninh Bình), chùa Tây Phương (Hà Tây), chùa Dâu (Bắc Ninh), cầu Long Biên (Hà Nội)… + Lễ hội: chùa Hương (Hà Tây), hội Lim (Bắc Ninh), Phủ Giầy (Nam Định) 0,5 … + Làng nghề; gốm Bát tràng, đồng Ngũ Xá, Lụa Vạn Phúc … (Hà Nội), 0,5 tranh Đông Hồ, mực Đồng Kị (Bắc Ninh), sứ Thanh trì (Hà Nội)… (HS cần nêu được tên 2 trong số các di tích văn hóa – lịch sử, lễ hội, làng nghề du lịch của vùng) 2 Dựa vào bảng số liệu trên, em hãy nêu nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi 2,0 (2,0đ) cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta. - Về cơ cấu lao động: chiếm tỉ trọng cao nhất là nông - lâm - ngư nghiệp, 0,5 tiếp đến là dịch vụ, thấp nhất là ngành công nghiệp - xây dựng. - Về sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành: + Tỉ trọng lao động các ngành nông - lâm - ngư nghiệp giảm mạnh (giảm 0,5 35,6%). + Tỉ trọng lao động các ngành công nghiệp - xây dựng tăng (tăng 18,2%). 0,5 + Tỉ trọng lao động các ngành dịch vụ tăng (tăng 17,4%). 0,5 * Học sinh có thể diễn đạt theo các cách khác nhau nhưng có ý đúng thì chấm theo điểm tối đa của mỗi ý. --- HẾT --- DUYỆT CỦA TCM GIÁO VIÊN RA ĐỀ 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1