intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

17
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với “Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo

  1. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I UBND Huyện Châu đức Môn: Địa Lí lớp 9 Trường THCS Trần Hưng Đạo Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) A- MỤC TIÊU: Thu thập thông để đánh giá mức độ chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học kì I, môn địa lí 9 qua 4 nội dung: Vị trí địa lí; Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên phát triển kinh tế; Phát triển kinh tế công nghiệp; Phát triển nuôi trồng hải sản của vùng Miền núi trung du Bắc Bộ, Đồng Bằng Sông Hồng. Vùng Bắc Trung Bộ và vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ. Qua kiểm tra để đánh được các mức độ nhận biết, thông hiểu và sự vận dụng của các em, qua đó để có phương pháp giảng dạy có hiệu quả hơn. B- HÌNH THỨC KIỂM TRA: Hình thức tự luận. trong thời gian 45 phút. Hình thức tự luận Cách thức tổ chức kiểm tra: Cho học sinh làm bài kiểm tự luận trong 4 câu hỏi, qua đó để nhận xét đánh giá cách nhận thức của học sinh để có phương pháp giảng dạy phù hợp C- MA TRẬN: Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên Vận dụng thấp Vận dụng Nội dung cao Vùng Vị trí địa lý, - Những thuận - Đánh giá - Giải thích Trung du giới hạn lãnh lợi và khó khăn được ảnh được thế và miền thổ và các đặc về tự nhiên, dân hưởng của tài mạnh kinh tế núi Bắc Bộ điểm tự nhiên, cư đến sự phát nguyên khoáng của vùng dân cư- xã hội, triển kinh tế của sản đối với phát kinh tế của vùng. - So sánh triển CN của vùng. vùng. được các thế - So sánh thế mạnh kinh tế Các đơn vị mạnh kinh tế - Vẽ và nhận giữa các hành chính và của Tây Bắc và xét biểu đồ giá vùng. các trung tâm Đông Bắc trị sản xuất kinh tế của công nghiệp vùng của 2 tiểu vùng Đông Bắc và
  2. 2 Tây Bắc. 2.Vùng Vị trí địa lý, - Những thuận Vẽ và nhận xét - Giải thích Đồng giới hạn lãnh lợi và khó khăn biểu đồ mối được thế Bằng Sông thổ và các đặc về tự nhiên, dân quan hệ giữa mạnh kinh tế Hồng điểm tự nhiên, cư đến sự phát dân số, sản của vùng dân cư- xã hội, triển kinh tế của lượng lương kinh tế của vùng. thực và bình - So sánh vùng. quân lương được các thế Thế mạnh kinh thực theo đầu mạnh kinh tế Các đơn vị tế của vùng. người giữa các hành chính và vùng. các trung tâm kinh tế của vùng 3. Vùng Vị trí địa lý, - Những thuận - So sánh tiềm - Giải thích Bắc Trung giới hạn lãnh lợi và khó khăn năng phát triển được thế Bộ thổ và các đặc về tự nhiên, dân kinh tế biển của mạnh kinh tế điểm tự nhiên, cư đến sự phát vùng so với của vùng. dân cư- xã hội, triển kinh tế của vùng Duyên hải kinh tế- xã hội vùng. - So sánh Nam Trung Bộ. của vùng. được các thế - Thế mạnh kinh - Vẽ và phân mạnh kinh tế Các đơn vị tế của vùng. tích biểu đồ; giữa các hành chính và phân tích bảng vùng. các trung tâm số liệu. kinh tế của vùng 4. Vùng Vị trí địa lý, Những thuận lợi - So sánh được -Giải thích Duyên Hải giới hạn lãnh và khó khăn về tiềm năng phát được thế Nam thổ và các đặc tự nhiên, dân cư triển kinh tế mạnh kinh tế Trung Bộ điểm tự nhiên, đến sự phát triển biển của vùng của vùng dân cư- xã hội, kinh tế của so với vùng kinh tế của vùng. - So sánh Bắc Trung Bộ. vùng. được các thế Thế mạnh kinh - Vẽ và phân mạnh kinh tế Các đơn vị tế của vùng. tích biểu đồ; giữa các hành chính và phân tích bảng vùng. các trung tâm số liệu kinh tế của vùng 100%TSĐ: 40%TSĐ= 4,0 30% TSĐ = 3,0 20% TSĐ = 10% TSĐ 10 điểm điểm điểm 2.0 điểm =1.0 điểm 2
  3. TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO ĐỀ KIỂM TRA HK I – NH: 2022 – 2023 Môn: Địa lí lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng rồi ghi vào bài làm 1.1- Dân số của vùng Trung du và Miền núi Bắc Bộ năm 2002 là: A. 11,3 triệu người. B. 11,4 triệu người. C.11,5 triệu người. 1.2- Thế mạnh tiểu vùng Tây Bắc của vùng núi trung du và miền núi Bắc Bộ thuộc về ngành: A. Thủy điện-trồng rừng-trồng cây công nghiệp-chăn nuôi gia súc lớn. B. Khai thác khoáng sản-trồng rừng-trồng cây công nghiệp-du lịch C. Cả 2 ý trên 1.3- Mật độ dân số trung bình của vùng Đồng Bằng Sông Hồng năm 2002 là: A. 1178 người/km2; B. 1179 người/km2; C. 1180 người/km2; 1.4. Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng Bằng Sông Hồng năm 2002 chiếm bao nhiêu phần tram GDP so với cả nước? A. 20 %; B. 21 %; C. 22 %; D. 23 % 1.5. Thế mạnh trong sản xuất nông nghiệp của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ thuộc về: A. Trồng rừng-chăn nuôi bò-trồng cây công nghiệp. B. Khai thác thủy sản-Chăn nuôi bò-làm muối-chế biến thủy sản C.Trồng rừng-Chăn nuôi bò-làm muối-chế biến thủy sản Câu 2: Hãy nối giữa các cột A-B-C-D với 1-2-3-4 sao cho phù hợp:
  4. 4 A-Bãi tắm Sầm Sơn 1-Thừa thiên Huế B-Bãi tắm Lăng Cô 2-Thanh hóa C-Bãi tắm Nhật Lệ 3- Hải Phòng D-Bãi tắm Sầm sơn 4- Quảng Bình B- PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm). Câu 1: Đặc điểm phát triển công nghiệp của vùng đồng bằng sông Hồng? Nêu những thuận lợi, khó khăn trong quá trình phát triển công nghiêp. Câu 2: Những thuận lợi, khó khăn của vùng Duyên Hải Nam trung Bộ trong quá trình phát triển ngành kinh tế biển? Câu 3: So sánh những điểm giống nhau và khác nhau về vị trí, giới hạn và điều kiện tự nhiên trong quá trình phát triển kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ? HẾT 4
  5. E- HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ Lớp 9. Hướng dẫn chấm Phần I. Trắc nghiệm (3điểm) Câu 1 2 3 4 5 Đáp án C A B B B Nối: A 2 B 1 C 4 D 3 Phần II. Tự luận ( 7 điểm) Câu Nội dung Điểm
  6. 6 Câu 1 Câu 1: Đặc điểm phát triển công nghiệp của vùng đồng bằng sông Hồng? Nêu những thuận lợi, khó khăn trong quá tình 3,0 phát triển công nghiêp. điểm -Công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng dược hình thành 0, 5 sớm, phát triển mạnh theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. +Tỉ trọng công nghiệp của vùng từ năm 1995 đến 2002 luôn có sự chuyển dịch mạnh mẽ: Cơ cấu tỉ trọng CN-Xd năm 1995 là 26,6 % 1,0 đến 2002 tăng lên 36,0 % . + Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng tăng mạnh: 1995 có 18,3 nghìn tỉ đồng, đến năm 2002 đã lên tới 55,2 nghìn tỉ đồng, (tăng 36,9 nghìn tỉ đồng) chiếm 21 % giá trị sản xuất công nghiệp cả nước. Qua đó cho ta thấy ngành sản xuất công nghiệp là thế mạnh 0,75 trong nền kinh tế của vùng. -Thuận lợi: cơ sở sở hạ tầng cho công nghiệp hoàn thiện; vốn đầu tư cho công nghiệp lớn; có đội ngũ công nhân tay nghề cao 0,75 -Khó khăn: Thiếu nguồn nguyên, nhiên liệu; ô nhiễm môi trường; thiếu quĩ đất xây dựng mở rộng cụm công nghiệp.v.v. Câu 2 Câu 2: Những thuận lợi, khó khăn của vùng Duyên Hải Nam trung Bộ trong quá trình phát triển ngành kinh tế biển? 2,0 điểm -NhữngThuận lợi, khó khăn trong các ngành kinh tế biển: 0,5 đ +khai thác, nuôi trồng thủy sản: Vùng có bờ biển dài, vùng biển rộng, có nhiều bãi cá bãi tôm, có nhiều đảo, quần đảo, nhiều vũng vịnh, có nguồn nước mặn, nước lợ, nhiều cảng biển. Người dân có kinh nghiệm trong khai thác và nuôi trồng -Nghề làm muối và chế biến hải sản: Thời tiết khô nóng kéo dài, nguồn nguyên liệu phong phú, cà Ná, sa Huỳnh, nước 0,5đ mắm Nha Trang, phan Thiết. -Du lịch biển: có bờ biển rộng, nhiều bãi tắm có phong cảnh đẹp: Nha Trang, múi Né, Đại Lãnh, Qui Nhơn.v.v. 0.5đ -khó khăn: Nguồn thủy sản suy giảm, vốn đầu tư cho đánh bắt xa bờ, ảnh hưởng của bão, áp thấp; gia cả thị trường không ổn định; ô nhiễm môi trường biển 0,5đ 6
  7. Câu 3 Câu 3: So sánh những điểm giống nhau và khác nhau về vị trí, giới hạn và điều kiện tự nhiên trong quá trình phát triển 2,0 kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung điểm Bộ? - Giống nhau: +Hai vùng đều có chiều ngang hẹp, phát triển chiều dài. Địa hình: Phía Tây là núi, ở giữa là gò đồi, phía đông là đồng bằng nhỏ hẹp 0,75 ven biển. Cả hai vùng luôn chịu ảnh hưởng của thiên tai: lũ, lụt, cát lấn, bão… -Khác nhau: * Vùng Bắc Trung Bộ: Khí hậu chịu ảnh hưởng của gió lào nên 0,75 nóng, khô * Vùng Duyên Hải Nam Trung bộ: Khí hậu: có mùa khô kéo dài trong nhiều tháng. Dải đồng bằng ven biển bị chia cắt do các nhánh núi đâm ngang ra biển. 0,5 đ - Cả hai vùng có điều kiện tự nhiên để phát triển ngành thủy điện, phát triển lâm sản, trồng cây công nghiệp và phát triển chăn nuôi gia súc lớn trâu, bò.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2