intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Võ Trường Toản

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:10

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Võ Trường Toản”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Võ Trường Toản

  1. TRƯỜNG THCS VÕ TRƯỜNG TOẢN TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA HỌC KỲ I _ MÔN ĐỊA LÝ 9 Năm học: 2022-2023 Chủ đề 1: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. 1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên Có đặc điểm chung là chịu sự chi phối sâu sắc của độ cao địa hình - Địa hình có sự phân hóa rõ rệt: + Núi cao, cắt xẻ mạnh ở phía bắc và địa hình núi trung bình ở phía đông bắc. + Vùng đồi bát úp xen cánh đồng thung lũng bằng phẳng ở vùng trung du Bắc Bộ. - Khí hậu nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh → cơ cấu cây trồng đa dạng gồm cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.Về mùa đông khu vực Đông Bắc lạnh hơn Tây Bắc là do.Gió mùa, địa hình. - Sông ngòi: Nhiều sông lớn, có trữ lượng thủy điện dồi dào. → phát triển thủy điện. Tây Bắc có tiềm năng thủy điện lớn hơn Đông Bắc. 2.Thế mạnh kinh tế ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. *Đông Bắc; -Khai thác khoáng sản, than, sắt, chì, kẽm…Phát triển nhiệt điện( Uông Bí…) Trồng rừng, cây công nghiệp, dược liệu, rau quả ôn đới và cận nhiệt. -Du lịch sinh thái; Sa Pa, hồ Ba Bể…. -Kinh tế biển; nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch vịnh Hạ Long. *Tây Bắc: -Phát riển thủy điện…trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn ( cao nguyên Mộc Châu) 3. Đặc điểm dân cư xã hội - Số dân: Khoảng 12 triệu người, chiếm 14% DS cả nước. ( Năm 2016). Dân cư thưa thớt nhất cả nước. - Thành phần: là địa bàn cư trú xen kẽ của nhiều DT ít người: + Tây bắc: Thái, Mường, Dao, Mông….. + Đông bắc: Tày, Nùng, Dao, Mông... + Người Kinh cư trú ở hầu hết các địa phương. - Trình độ phát triển kinh tế: + Đồng bào các DT có rất nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm nghiệp gắn vơi địa hình đồi núi. + Trình độ dân cư, xã hội có sự chênh lệch giữa Đông Bắc và Tây Bắc + Đời sống đồng bào các dân tộc bước đầu được cải thiện nhờ công cuộc Đổi mới. Chủ đề 2:Vùng Đồng bằng sông Hồng 1. Những khó khăn trong phát triển kinh tế của ĐBSH -Nhiều khu vực đất bị bạc màu -Dân số đông, bình quân đất nông nghiệp thấp. Sức ép dân số tới sự phát triển kinh tế xã hội và cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng. -Thời tiết thất thường, lắm thiên tai
  2. -Một số khu vực kết cấu hạ tầng đã bị xuống cấp 2. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm sông Hồng. Hà Nội, Hải Phòng là hai trung tâm kinh tế lớn ở Đồng bằng sông Hồng. Các thành phố Hà Nội, Hải Phòng và Hạ Long ( tạo thành tam giác kinh tế mạnh cho vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Chủ đề 3: Vùng Bắc Trung Bộ 1.Những khó khăn về điều kiện tự nhiênở Bắc Trung Bộ đối với sự phát triển kinh tế -xã hội. Khó khăn -Nằm trong khu vực có nhiều thiên tai như bão, sóng lớn triều cường... -Địa hình có độ dốc lớn, đồng bằng nhỏ hẹp, về mùa mưa hay bị lũ quét. -Hiện tượng cát bay lấn vào đồng ruộng... 2.Cho biết đặc điểm dân cư của Bắc Trung Bộ ? -Bắc Trung Bô có mật độ dân số thấp hơn trung bình của cả nước; năm 1999 là 195 người/ km2 ( cả nước là 233 người / km2), năm 2006 là 207 người /km2( cả nước là 254 người / km2). - Đây là địa bàn cư trú của 25 dân tộc. -Sự phân bố dân cư không đều, có sự khác biệt giữa phía tây và phía đông lãnh thổ +Các đồng bằng ven biển mật độ dân số đông hơn và là nơi cư trú chủ yế của dân tộc kinh. +Miền núi gò đồi phía tây lãnh thổ chủ yếu là các dân tộc; Thái, Tày, mường, Bru, Vân Kiều... sinh sống. Phía Tây miền núi chủ yếu là dân tộc ít người... 3.Em hãy cho biết những khó khăn trong phát triển nông nghiệp của Bắc Trung Bộ? Khó khăn : -Diện tích đất canh tác ít, đất xấu và thường bị thiên tai -Bình quân lương thực đầu người có tăng xong vẫn còn ở mức thấp hơn bình quân chung 4.Kể tên các loại thiên tai làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh tế và đời sống của người dân ở Bắc Trung Bộ?Những biện pháp khắc phục những ảnh hưởng của thiên tai nói trên? -Một số loại thiên tai chủ yếu ở Bắc Trung Bộ như: bão, hạn, lụt, lũ quét, gió phơn tây nam, xâm nhập mặn và cát lấn ven biển -Những biện pháp khắc phục những ảnh hưởng của thiên tai nói trên Biện pháp khắc phục hiệu quả nhất là bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, trồng rừng phòng hộ, xây dựng hệ thống chứa nước, triển khai rộng dãi cơ cấu kinh tế nông-lâm- ngư nghiệp. Việc xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống các dân tộc cư trú trên vùng núi và gò đồi phía tây có ý nghĩa quan trọng trong việc giảm thiểu tác hại thiên tai cho vùng đồng bằng duyên hải phái đông. Chủ đề 4:Duyên Hải Nam Trung Bộ . 1.Duyên Hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển như thế nào?
  3. - Ngư nghiệp là thế mạnh của vùng, năm 2002 chiếm 27,4% giá trị thủy sản khai thác của cả nước. Sản lượng thủy sản các năm tăng trưởng mạnh nhất là năm 1995: 339 nghìn tấn, năm 2002: 521,1 nghìn tấn. Tạo ra các sản phẩm xuất khẩu kinh tê cao như: mực, tôm, cá đông lạnh và sấy khố, Nha Trang, Phan Thiết là các địa phương sản xuất nước mắm nổi tiếng. -Dọc bờ biển hình thành nghề làm muối với các cánh đồng muối: Cà Ná( Ninh Thuận), Sa Huỳnh ( Quảng Ngãi). Khai thác cát thủy tinh và ti tan ở Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa. -Du lịch biển rất phát triển, các bãi biển nổi tiếng như Non Nước( Đà Nẵng), Sa Huỳnh( Quảng Ngãi), Quy Nhơn( Bình Định), Đại Lãnh( Phú Yên), Nha Trang( Khánh Hòa), Mũi Né( Bình Thuận), các đảo Phú Qúy, Hòn Tre...Các vịnh biển rất nổi tiếng Dung Quất, Vân Phong, Cam Ranh được khai thác phát triển du lịch hàng năm thu hút lương khách du lịch trong nước và ngoài nước -Duyên hải NTB có các cảng biển như: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Dung Quất, Nha Trang... 2.Cho biết những khó khăn trong phát triển kinh tế -xã hội của Duyên hải Nam Trung Bộ ? Em hãy đưa ra những giải pháp khắc phục những khó khăn nói trên ? Khó khăn. -Vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai; bão, lũ lụt, triều cường, hạn hán vào mùa khô.. -Những năm qua tài nguyên rừng bị thu hẹp ảnh hưởng tới môi trường sinh thái của vùng. -Trình độ dân trí nhìn chung còn thấp hơn so với mặt bằng chung của cả nước, dân cư phân bố không đều phần lớn tập trung ở phia đông. -Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất còn nhiều hạn chế. Giải pháp. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ....... Bài tập: 1.Bài 3 (tr75sgk) 2.Bài trang 77. Cho bảng số liệu: Năng suất lúa của Đồng bằng sông Hông, Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước( tạ/ha) Năm 1995 2000 2002 Vùng
  4. Đồng bằng sông Hồng 44,4 55,2 56,4 Đồng bằng sông Cửu Long 40,2 42,3 46,2 cả nước 36,9 42,4 45,9 -Vẽ biểu đồ hình cột và nhận xét về năng suất lúa của Đồng bằng sông Hông so với Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước? 4.Bài 2 tr 99
  5. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN ĐỊA LÝ 9 Năm học: 2022-2023 Chủ đề /Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao nhận thức -Các đặc điểm tự - Những thuận lợi Vùng nhiên, dân cư- xã và khó khăn về tự Trung du hội, kinh tế của nhiên, dân cư đến và miền vùng. sự phát triển kinh núi Bắc Bộ tế của vùng. Số câu:6 TN:4câu1đ TN:2câu0,5đ SĐ: 1,5đ Tỉ lệ 10% Tỉ lệ 5% Tỉ lệ: 15% Các đơn vị hành Vẽ và nhận xét chính và các biểu đồ mối trung tâm kinh tế quan hệ giữa Vùng của vùng dân số, sản Đồng bằng lượng lương sông Hồng thực và bình quân lương thực theo đầu người Số câu:3 TN:2câu0,5đ TL:1câu,2đ SĐ: 2,5đ Tỉ lệ 5% Tỉ lệ 20% Tỉ lệ:25% -Đặc điểmdân cư- - Những khó khăn xã hội, kinh tế- xã về tự nhiên, dân Vùng Bắc hội của vùng. cư đến sự phát Trung Bộ triển kinh tế của vùng. Số câu:3 TL:1câu,2,5đ TN:2câu0,5đ SĐ:3đ Tỉ lệ 25% Tỉ lệ 5% Tỉ lệ:30% -Những thuận lợi -Giải thích và khó khăn về tự được thế mạnh Vùng nhiên đến sự phát kinh tế của Duyên hải triển kinh tế của vùng Nam vùng. Trung Bộ Thế mạnh kinh tế của vùng. Số câu:3 TL:1/2câu,1.5đ TL:1/2câu,1đ SĐ:3đ TN:2câu0,5đ Tỉ lệ 10% Tỉ lệ:30% Tỉ lệ 20% TSĐ :10 đ TSĐ :4 đ TSĐ :3 đ TSĐ :2 đ TSĐ :1 đ Tỉlệ: 100% Tỉlệ: 40% Tỉlệ: 30% Tỉlệ: 20% Tỉlệ: 10%
  6. Trường THCS Võ Trường Toản KIỂM TRA HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2022-2023 Họ và tên……………………… Môn : ĐỊA9 Lớp 9a………. Thời gian làm bài 45phút. Ngày …tháng 12 năm 2022 Điểm Lời phê của giáo viên I/ TRẮC NGHIỆM ( 3,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau đây ( mỗi câu 0,5đ) Câu 1:Trong phát triển nông nghiệp của tiểu vùng Tây Bắc có thế mạnh nào sau đây ? A.Nuôi trồng đánh bắt thủy sản và du lịch. B.Cây lương thực, cây thực phẩm, cây đặc sản vụ đông. C.Trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn. D.Cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới. Câu 2: Về mặt tự nhiên Trung du và miền núi Bắc Bộ có đặc điểm chung là: A.chịu tác động rất lớn của biển. B.chịu ảnh hưởng sâu sắc của vĩ độ. C.chịu ảnh hưởng nặng của mạng lưới thủy văn. D.chịu sự chi phối sâu sắc của độ cao địa hình. Câu 3: Về mùa đông khu vực Đông Bắc lạnh hơn Tây Bắc là do: A.Gió mùa, địa hình.B.Núi cao, nhiều sông. C.Thảm thực vật, gió mùa.D.Vị trí ven biển và đất. Câu 4: Loại nhiên liệu sử dụng cho các nhà máy nhiệt điện ở tiểu vùng Đông Bắc là A.dầu mỏ.B.khí đốt.C.than đá.D.than gỗ. Câu 5: Sự khác nhau về nguồn lực tự nhiên giữa Đông Bắc và Tây Bắc là A.Đông Bắc núi cao hiểm trở còn Tây Bắc là núi thấp. B.Tây Bắc giàu tài nguyên khoáng sản hơn Đông Bắc. C.tiềm năng thủy điện ở Tây Bắc lớn hơn Đông Bắc. D.tài nguyên rừng ở Tây Bắc còn nhiều hơn Đông Bắc. Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư - xã hội của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? A.Có nhiều dân tộc ít người sinh sống.B.Dân cư thưa thớt nhất nước ta. C.Là vùng có căn cứ địa cách mạng. D. Người dân có kinh nghiệm sản xuất thâm canh lúa nước. Câu 7: Khu tam giác công nghiệp lớn của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là A.Hà Nội- Hải Phòng –Hạ Long.. B.Hà Nội- Hưng Yên- Hà Nam. C.Hà Nội-Thái Bình-Bắc Ninh. D.Hà Nội- Hải Dương- Vĩnh Phúc. Câu 8: Hai trung tâm công nghiệp hàng đầu ở Đồng bằng Sông Hồng là: A. Hà Nội và Vĩnh Yên. B.Hà Nội và Hải Dương C. Hà Nội và Hải Phòng. D.Hà Nội và Nam Định Câu 9: Một trong những khó khăn lớn nhất về tự nhiên ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất của nhân dân vùng Băc Trung Bộ là: A.Cơ sở hạ tầng thấp kém.B.Mật độ dân cư thấp.
  7. C.Thiên tai thường xảy ra D.Tài nguyên khoáng sản hạn chế. Câu 10: Khó khăn nào sau đây không thuộc về nông nghiệp của vùng kinh tế Bắc Trung Bộ? A.Mùa hề gió Tây Nam khô nóng, cát biển lấn đất trồng trọt. B.Bình quân dất nông nghiệp theo đầu người thấp nhất cả nước. C.Cánh đồng ven biển nhỏ hẹp, phía đông là cồn cát, phía tây gò đồi. D. Bình quân lương thực có hạt ( lúa, ngô) theo đầu người thấp so với cả nước. Câu 11:Vì sao ngành đánh bắt hải sản ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển? A.Đây là vùng biển cạn, dễ đánh bắt ngần bờ. B.Có truyền thống nuôi trồng và đánh bắt thủy sản. C.Vùng này có nhiều bãi cá, bãi tôm gần bờ dễ đánh bắt. D.Dân địa phương có truyền thông đánh bắt và chế biến hải sản. Câu 12: Khó khăn đáng kể về đất để phát triển nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là: A.vùng đồng bằng có độ dốc lớnB.quỹ đất nông nghiệp hạn chế C.Đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặnD.Đất trống, đồi núi trọc còn nhiều II/ TỰ LUẬN ( 7,0 điểm) Câu 1:( 2,5đ)Cho biết những khó khăn trong phát triển kinh tế -xã hội của Duyên hải Nam Trung Bộ ? Em hãy đưa ra những giải pháp khắc phục những khó khăn nói trên ? Câu 2:(2đ) Cho bảng số liệu: Năng suất lúa của Đồng bằng sông Hông, Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước( tạ/ha) Năm 1995 2000 2002 Vùng Đồng bằng sông Hồng 44,4 55,2 56,4 Đồng bằng sông Cửu Long 40,2 42,3 46,2 Cả nước 36,9 42,4 45,9 -Vẽ biểu đồ hình cột và nhận xét về năng suất lúa của Đồng bằng sông Hông so với Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước? Câu 3:( 2,5đ).Trình bày đặc điểm phân bố dân cư của vùng Bắc Trung Bộ? Bài làm …. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………
  8. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………… HƯỚNG DẪN CHẤM I/ TRẮC NGHIỆM ( 3,0 điểm) Câu 1.C 2.D 3.A 4.C 5.C 6.D 7.A 8.C 9.C 10.B 11.C 12.B II/TỰ LUÂN ( 7điểm) Câu Nội dung Điểm 1 Cho biết những khó khăn trong phát triển kinh tế -xã hội của 2,5đ Duyên hải Nam Trung Bộ ? Em hãy đưa ra những giải pháp khắc phục những khó khăn nói trên ? Ý thứ Cho biết những khó khăn trong phát triển kinh tế xã hội của Duyên hải nhất Nam Trung Bộ ? -Vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai; bão, lũ lụt, triều 1,5đ cường, hạn hán vào mùa khô.. -Những năm qua tài nguyên rừng bị thu hẹp ảnh hưởng tới môi trường sinh thái của vùng. -Trình độ dân trí nhìn chung còn thấp hơn so với mặt bằng chung của cả nước, dân cư phân bố không đều phần lớn tập trung ở phia đông. -Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất còn nhiều hạn chế. Ý thứ Em hãy đưa ra những giải pháp khắc phục những khó khăn nói trên ? 2 Biện pháp khắc phục hiệu quả nhất là bảo vệ và phát triển rừng đầu 1đ nguồn, trồng rừng phòng hộ, xây dựng hệ thống chứa nước, triển khai rộng dãi cơ cấu kinh tế nông-lâm- ngư nghiệp. Việc xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống các dân tộc cư trú trên vùng núi và gò đồi phía tây có ý nghĩa quan trọng trong việc giảm thiểu tác hại thiên tai cho vùng đồng bằng duyên hải phái đông 2 Vẽ và nhận xét biểu đồ 2đ - Vẽ biểu đồ (yêu cầu: đúng, đẹp, có chú giải, tên biểu đồ) 1,5đ Biểu đồ Năng suất lúa của Đồng bằng sông Hông, đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. - Nhận xét . 0,5đ -Năng suất lúa của ĐBSH, ĐBSCL và cả nước các năm từ 1995 đến năm 2002 đều tăng nhưng ĐBSH tăng nhiều hờn tạ/ha - Giai đoạn ngần đây năng suất láu của ĐBSH chững lại nhưng năng suất lúa của ĐBSCL và cả nước vẫn tăng mạnh. ĐBSH có năng suất lúa luôn cao nhất so với cả nước. -Tổng diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của vùng duyên hải Nam Trung Bộ khá lớn: 23,9 nghìn ha.
  9. -Những tỉnh có diện tích nôi trồng thủy sản cao nhất trong vùng là Khánh Hòa, Quảng Nam và Bình Định. Tỉnh/ Thành phố có diện tích nuôi trồng thủy sản thấp nhất trong vùng là Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Ninh Thuận. 3 2.Cho biết đặc điểm dân cư của Bắc Trung Bộ ? 2,5đ -Bắc Trung Bô có mật độ dân số thấp hơn trung bình của cả nước; năm 1 1999 là 195 người/ km2 ( cả nước là 233 người / km2), năm 2006 là 207 người /km2( cả nước là 254 người / km2). - Đây là địa bàn cư trú của 25 dân tộc. -Sự phân bố dân cư không đều, có sự khác biệt giữa phía tây và phía 0,5 đông lãnh thổ +Các đồng bằng ven biển mật độ dân số đông hơn và là nơi cư trú chủ yế của dân tộc kinh. 0,5 +Miền núi gò đồi phía tây lãnh thổ chủ yếu là các dân tộc; Thái, Tày, mường, Bru, Vân Kiều... sinh sống. 0,5 Phía Tây miền núi chủ yếu là dân tộc ít người...
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2