intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn GDCD 12 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Du (Khối KHXH)

Chia sẻ: Vương Nguyên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

138
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luyện tập với Đề thi học kì 1 môn GDCD 12 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Du (Khối KHXH) giúp các em hệ thống kiến thức đã học cũng như rèn luyện kỹ năng giải đề thi, qua đó giúp các em nâng cao năng lực giải quyết tình huống. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD 12 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Du (Khối KHXH)

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I<br /> NĂM HỌC 2017 - 2018<br /> Môn GDCD - LỚP 12 KHXH<br /> Thời gian làm bài: 30 phút<br /> ĐỀ 001<br /> 01. Pháp luật được hình thành trên cơ sở nào?<br /> A. Quan điểm kinh tế. B. Các chuẩn mực đạo đức.C. Quan điểm chính trị.D. Mối quan hệ kinh tế - xã hội.<br /> 02. Quy định "ưu tiên hỗ trợ doanh nghiệp do phụ nữ làm chủ" góp phần thực hiện tốt chính sách gì của Đảng ta?<br /> A. Bình đẳng giới.<br /> B. Bình đẳng trong kinh doanh. C. An sinh xã hội.<br /> D. Đại đoàn kết dân tộc.<br /> 03. Căn cứ vào đâu để chia vi phạm pháp luật làm 4 loại?<br /> A. Người bị hại và chủ thể vi phạm.<br /> B. Đối tượng bị xâm hại, mức độ và tính chất.<br /> C. Chủ thể, thời gian vi phạm.<br /> D. Độ tuổi của người vi phạm.<br /> 04. N và H điều khiển xe máy đi học. Đến ngã tư đèn đỏ, N dừng lại trước vạch theo quy định, H vẫn vượt qua;<br /> cảnh sát giao thông (CSGT) đã phát hiện và xử phạt H. Tình huống trên được hiểu như sau:<br /> A. CSGT áp dụng pháp luật, N tuân thủ pháp luật, H vi phạm pháp luật.<br /> B. CSGT và N thi hành pháp luật, H vi phạm pháp luật.<br /> C. CSGT thi hành pháp luật, N tuân thủ pháp luật, H vi phạm pháp luật.<br /> D. CSGT sử dụng pháp luật, N tuân thủ pháp luật, H vi phạm pháp luật.<br /> 05. Bà Hoa 40 tuổi và ông Bình 35 tuổi. Vừa rồi, cả hai cùng phạm một tội: lợi dụng chức vụ chiếm đoạt tài sản<br /> của công dân với số tiền như nhau.Tòa tuyên án bà Hoa 7 năm tù giam và ông Bình 5 năm tù giam. Em đồng ý với<br /> quan điểm nào sau đây?<br /> A. Đồng ý, vì bà Hoa lớn tuổi hơn nên phải chịu mức án cao hơn.<br /> B. Đồng ý, vì hai người làm khác cơ quan nên mức án áp dụng có thể khác nhau.<br /> C. Không đồng ý, vì cả hai phạm tội như nhau, cùng độ tuổi thì phải chịu trách nhiệm pháp lý như nhau.<br /> D. Không đồng ý, vì bà Hoa là phụ nữ nên mức án phải nhẹ hơn.<br /> 06. Quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động thể hiện:<br /> A. Người sử dụng lao động ưu tiên nhận nữ vào làm việc khi cả nam và nữ đều có đủ tiêu chuẩn làm công<br /> việc mà doanh nghiệp đang cần.<br /> B. Lao động nữ được hưởng chế độ thai sản, hết thời gian nghỉ thai sản, khi trở lại làm việc, lao động nữ vẫn<br /> được đảm bảo chỗ làm việc.<br /> C. Chỉ bố trí lao động nam làm công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại.<br /> D. Mọi công dân không phân biệt giới tính, độ tuổi đều được Nhà nước bố trí việc làm.<br /> 07. B, 15 tuổi bị bắt quả tang khi đang sản xuất rượu giả. Số lượng rượu giả do B sản xuất nếu đem ra thị trường<br /> bằng giá rượu thật thì có giá trị khoảng 5 triệu đồng. Vậy B có phải chịu trách nhiệm hành chính không? Vì sao?<br /> A. Không, vì B mới 15 tuổi.<br /> B. Không, vì B lần đầu vi phạm, chưa có tiền án tiền sự nào.<br /> C. B phải chịu trách nhiệm hành chính vì hành vi của B là cố ý.<br /> D. Có, vì giá trị hàng hóa cao và B bị bắt quả tang không thể chối cãi.<br /> 08. Ý kiến nào sau đây là sai?<br /> A. Pháp luật là phương tiện duy nhất để Nhà nước quản lý xã hội.<br /> B. Nhà nước quản lý xã hội chủ yếu bằng pháp luật.<br /> C. Quản lý xã hội bằng pháp luật đảm bảo tính công bằng, dân chủ.<br /> D. Pháp luật được đảm bảo thực hiện bằng quyền lực Nhà nước.<br /> 09. Ông An là người có thu nhập cao, hàng năm ông An chủ động đến cơ quan thuế để nộp thuế thu nhập cá nhân.<br /> Trong trường hợp này ông An đã …<br /> A. thi hành pháp luật. B. áp dụng pháp luật.<br /> C. tuân thủ pháp luật.<br /> D. sử dụng pháp luật.<br /> 10. Biểu hiện nào dưới đây thể hiện nội dung công dân bình đẳng trước pháp luật?<br /> A. Công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau tùy theo địa bàn sinh sống.<br /> B. Công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp<br /> lý theo pháp luật.<br /> C. Công dân vi phạm pháp luật bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn thể mà họ tham gia.<br /> <br /> D. Công dân cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo có quyền và nghĩa vụ như nhau.<br /> 11. Nội dung nào thể hiện nguyên tắc bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?<br /> A. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.<br /> B. Tự do, dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.<br /> C. Dân chủ, tự nguyện, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.<br /> D. Bình đẳng, tự nguyện, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.<br /> 12. Đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm của ai?<br /> A. Nhà nước và xã hội. B. Nhà nước và pháp luật. C. Nhà nước và công dân. D. Nhà nước.<br /> 13. Pháp luật do cơ quan nhà nước nào ban hành?<br /> A. Chính phủ.<br /> B. Hội đồng nhân dân.<br /> C. Chủ tịch nước.<br /> D. Quốc hội.<br /> 14. Đặc trưng pháp luật nào là căn cứ phân biệt sự khác nhau giữa quy phạm pháp luật với quy phạm đạo đức?<br /> A. Tính lịch sử - xã hội.<br /> B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.<br /> C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.<br /> D. Tính quy phạm phổ biến.<br /> 15. Bạn T đánh bạn cùng lớp gây thương tích. Đó là lỗi …<br /> A. vô ý do quá tự tin. B. cố ý gián tiếp.<br /> C. cố ý trực tiếp.<br /> D. vô ý do cẩu thả.<br /> 16. Trong gia đình, anh T thường xuyên đi sớm về trễ với lý do bận việc cơ quan, mọi việc trong gia đình đến<br /> việc chăm con ốm cũng một mình vợ lo liệu. Trong tình huống trên, em nhận xét như thế nào về anh T?<br /> A. Anh T là người chồng gia trưởng, đã vi phạm luật Hôn nhân và gia đình.<br /> B. Đó là biểu hiện thiếu dân chủ, bất bình đẳng nam nữ.<br /> C. Anh T là người thiếu trách nhiệm trong quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng.<br /> D. Đó là bình đẳng giữa vợ chồng. Anh T lo kinh tế, vợ thì lo việc nội trợ.<br /> 17. Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ quan trọng<br /> như thế nào. Đây là quyền bình đẳng nào của công dân?<br /> A. Công dân bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh.<br /> B. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.<br /> C. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.<br /> D. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.<br /> 18. L và G kết hôn cách đây 6 tháng. Trước khi kết hôn, L được thừa kế một ngôi nhà của ông nội. Vậy sau khi<br /> kết hôn, ngôi nhà thuộc về ai? L có quyền giữ ngôi nhà làm tài sản riêng không?<br /> A. Nếu L không nhập vào khối tài sản chung thì ngôi nhà vẫn thuộc sở hữu riêng của L.<br /> B. Sau khi kết hôn, ngôi nhà là tài sản chung. Nếu L và G ly hôn thì ngôi nhà đó mới là tài sản riêng của L.<br /> C. Không. Vì đó là ngôi nhà thừa kế từ ông nội, nên L còn phải phụ thuộc vào quyết định của cha mẹ mình.<br /> D. Không. Vì sau khi kết hôn, mọi tài sản đều là của chung.<br /> 19. Em hãy xem xét các quan điểm sau, quan điểm nào là đúng?<br /> A. Chỉ có Nhà nước mới tạo ra được việc làm cho mọi người trong xã hội.<br /> B. Tạo ra việc làm chính là trách nhiệm của công dân, gia đình và xã hội.<br /> C. Tạo ra công việc cho con cái chính là trách nhiệm của cha mẹ, cô dì, chú bác trong gia đình.<br /> D. Chỉ có bản thân mỗi công dân mới tạo ra việc làm cho chính mình.<br /> 20. Thế nào là công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ?<br /> A. Cùng điều kiện và hoàn cảnh như nhau, công dân được đối xử như nhau, có quyền và nghĩa vụ như nhau.<br /> B. Khả năng công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau trong các lĩnh vực của đời sống xã hội.<br /> C. Mọi người đều có quyền bằng nhau, ngang nhau trong mọi trường hợp.<br /> D. Khả năng công dân được tự do lựa chọn hành động được Nhà nước ghi nhận trong Hiến pháp.<br /> 21. Văn bản luật bao gồm:<br /> A. Hiến pháp - Luật.<br /> B. Hiến pháp - Luật - Bộ luật.<br /> C. Hiến pháp - Luật - Nghị quyết của Quốc hội.<br /> D. Luật - Bộ luật.<br /> 22. Tính chất của tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh là gì?<br /> A. Là tổ chức chính trị - xã hội.B. Là tổ chức kinh tế.C. Là tổ chức nghề nghiệp. D. Là tổ chức tự quản.<br /> 23. Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam năm 2013 quy định mọi công dân đều ...<br /> A. bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.<br /> B. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.<br /> C. bình đẳng trước nhà nước và xã hội.<br /> D. bình đẳng trước pháp luật.<br /> 24. Người có hành vi vi phạm pháp luật phải chịu …<br /> A. trách nhiệm pháp lý.B. trách nhiệm dân sự.<br /> C. trách nhiệm hình sự.<br /> D. trách nhiệm đạo đức.<br /> <br /> ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I<br /> NĂM HỌC 2017 - 2018<br /> Môn GDCD - LỚP 12 KHXH<br /> Thời gian làm bài: 20 phút<br /> <br /> Câu 1. (2 điểm)<br /> <br /> -<br /> <br /> Hãy phân biệt sự khác nhau giữa vi phạm hình sự và vi phạm hành chính.<br /> <br /> -<br /> <br /> Tình huống: Cảnh sát giao thông phạt bố con bạn A vì cả hai đều lái xe máy đi ngược đường một<br /> chiều. Bố bạn A không chịu nộp phạt vì lý do ông không nhận ra biển báo đường một chiều, bạn A<br /> mới 16 tuổi, còn nhỏ, chỉ biết đi theo nên không đáng bị phạt.<br /> Em hãy phân tích các vi phạm của bạn A và vi phạm của bố bạn A. Với các vi phạm của mỗi người,<br /> theo em, họ phải chịu trách nhiệm pháp lý nào?<br /> <br /> Câu 2. (2 điểm)<br /> Hợp đồng lao động là gì? Tại sao người lao động và người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động? Thực hiện<br /> đúng nguyên tắc trong giao kết hợp đồng lao động đem lại quyền lợi gì cho người lao động và người sử dụng lao động?<br /> ---HẾT---<br /> <br /> ĐÁP ÁN<br /> I.<br /> <br /> TRẮC NGHIỆM<br /> <br /> Câu 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> 5<br /> <br /> 6<br /> <br /> 7<br /> <br /> 8<br /> <br /> 9<br /> <br /> 10<br /> <br /> 11<br /> <br /> 12<br /> <br /> 13<br /> <br /> 14<br /> <br /> 15<br /> <br /> 16<br /> <br /> 17<br /> <br /> 18<br /> <br /> 19<br /> <br /> 20<br /> <br /> 21<br /> <br /> 22<br /> <br /> 23<br /> <br /> 24<br /> <br /> Đáp<br /> <br /> A<br /> <br /> B<br /> <br /> A<br /> <br /> C<br /> <br /> D<br /> <br /> C<br /> <br /> A<br /> <br /> A<br /> <br /> B<br /> <br /> A<br /> <br /> A<br /> <br /> D<br /> <br /> C<br /> <br /> C<br /> <br /> C<br /> <br /> C<br /> <br /> A<br /> <br /> B<br /> <br /> A<br /> <br /> C<br /> <br /> A<br /> <br /> D<br /> <br /> A<br /> <br /> B<br /> <br /> án<br /> <br /> II.<br /> <br /> TỰ LUẬN<br /> <br /> Câu 1.<br /> <br /> -<br /> <br /> -<br /> <br /> Sự khác nhau giữa vi phạm hình sự và vi phạm hành chính. (1 điểm)<br />  Vi phạm hình sự là những hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm được quy định tại Bộ<br /> luật Hình sự. Hình phạt chủ yếu là tước tự do của người phạm tội do tòa án áp dụng.<br />  Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội<br /> phạm, xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước. Chế độ xử phạt chủ yếu về vật chất, nhận thức của<br /> người vi phạm (cảnh cáo, phạt tiền).<br /> Tình huống (1 điểm)<br /> Trong tình huống trên, cả hai bố con bạn A đều là những người có năng lực trách nhiệm pháp lí.<br /> Pháp luật hành chính và pháp luật hình sự nước ta đều quy định người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu<br /> trách nhiệm về mọi hành vi vi phạm pháp luật của mình.<br /> Hai bố con bạn A đều có đủ khả năng nhận thức rằng đi xe máy ngược chiều quy định là trái pháp<br /> luật, có thể gây tai nạn, nguy hiểm cho người khác. Họ hoàn toàn tự quyết định hành vi của mình,<br /> không ai ép buộc họ phải đi ngược chiều, do đó, họ phải tự chịu trách nhiệm về việc mình đã làm.<br /> Hai bố con A vi phạm pháp luật và phải chịu trách nhiệm pháp lí trước nhà nước, phải thi hành<br /> nghiêm chỉnh quyết định xử phạt hành chính của cảnh sát giao thông, cụ thể là phải gánh chịu thiệt<br /> hại vật chất (nộp tiền phạt). Việc cảnh sát giao thông buộc hai bố con bạn A dừng xe và xử phạt họ đã<br /> chấm dứt hành vi vi phạm pháp luật, ngăn chặn không để họ gây tai nạn cho người khác hoặc chính<br /> họ bị tai nạn do đi ngược chiều.<br /> <br /> Câu 2.<br /> <br /> -<br /> <br /> -<br /> <br /> Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả<br /> công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. (0,5 điểm)<br /> Người lao động và người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động để tránh những vấn đề bất<br /> công có thể xảy ra trong lao động như: bị ép buộc lao động, không trả lương như đã nói, không thực<br /> hiện đúng trách nhiệm, nghĩa vụ của mình, kiện tụng,... (0,5 điểm)<br /> Thực hiện đúng nguyên tắc trong giao kết hợp đồng lao động đem lại cho người lao động và người sử<br /> dụng lao động những lợi ích hợp pháp như sau:<br />  Đảm bảo tuyển đúng người làm đúng công việc, đúng thời gian quy định, điều kiện thỏa thuận...<br /> (0,5 điểm)<br />  Người lao động được hưởng tiền công phù hợp với công việc của mình, các điều kiện làm việc,<br /> bảo hộ lao động được hưởng, trách nhiệm với công việc... (0,5 điểm)<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1