Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành
lượt xem 2
download
Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành sau đây, nhằm rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi học kì 1, nâng cao kiến thức cho bản thân.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành
- SỞ GD&ĐT KON TUM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG THPT CHUYÊN Ngày kiểm tra: 13 / 12 /2021 NGUYỄN TẤT THÀNH Môn: GDCD Lớp 10 Mã đề 132 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) (Đề gồm 03 trang) ĐỀ BÀI I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 điểm) Học sinh chọn câu trả lời đúng nhất, ghi vào tờ phiếu trả lời trắc nghiệm. Câu 1: Câu nói “góp gió thành bão” thể hiện quy luật gì của Triết học? A. Chất, lượng trong sự vật hiện tượng. B. Chất của sự vật thay đổi. C. Lượng của sự vật thay đổi. D. Tích lũy về lượng để thay đổi về chất. Câu 2: Theo Triết học duy vật biện chứng, nguồn gốc vận động, phát triển của mọi sự vật, hiện tượng là A. quy luật. B. tất yếu. C. khách quan. D. mâu thuẫn. Câu 3: Theo quan điểm Triết học, sự vật hiện tượng chỉ có thể vận động, phát triển một cách hợp lí khi mâu thuẫn được giải quyết bằng A. sự phủ định giữa các mặt đối lập. B. sự điều hòa giữa các mặt đối lập. C. sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. D. sự chuyển hóa giữa các mặt đối lập. Câu 4: Đối với các sự vật, vận động có vai trò là A. sự hoán đổi vị trí của các sự vật hiện tượng. B. kết quả tác động từ bên ngoài. C. phương thức tồn tại của sự vật hiện tượng. D. sự biến đổi nói chung. Câu 5: Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc ở nước ta là biểu hiện của phủ định? A. tất yếu. B. siêu hình. C. biện chứng. D. khách quan. Câu 6: Cách giải quyết mâu thuẫn nào sẽ không mang lại sự phát triển tốt đẹp nào cho sự vật hiện tượng? A. Bài trừ lẫn nhau giữa các mặt đối lập. B. Tác động qua lại lẫn nhau. C. Đấu tranh triệt để D. Dĩ hòa vi quý. Câu 7: Gia đoạn nhận thức được tạo nên do sự tiếp xúc trực tiếp của các cơ quan cảm giác với sự vật hiện tượng, đem lại hiểu biết về các đặc điểm bên ngoài của sự vật hiện tượng được gọi là giai đoạn A. nhận thức bản chất sự vật hiện tượng. B. nhận thức lí tính. C. nhận thức cảm tính. D. hình thành khái niệm về sự vật hiện tượng. Câu 8: Cá nhân muốn có kiến thức đúng đắn, chính xác về một sự vật hiện tượng thì quá trình nhận thức của cá nhân đó phải diễn ra như thế nào? A. Không nhất thiết phải trải qua hai giai đoạn nhận thức cảm tính và lí tính. B. Phải trải qua cả hai giai đoạn cảm tính, lí tính. C. Chỉ cần thực hiện giai đoạn nhận thức cảm tính. D. Có thể bỏ qua giai đoạn nhận thức lí tính. Câu 9: Khái niệm dùng để chỉ sự ra đời của sự vật, hiện tượng mới từ sự phát triển của bản thân vật hiện tượng cũ, trong triết học gọi là phủ định A. biện chứng. B. khách quan. C. chủ quan. D. siêu hình. Câu 10: Thuộc tính nào sau đây nói về lượng của một tam giác? Trang 1/3 - Mã đề 132
- A. Có hai góc nhọn phụ nhau. B. Có đường cao vuông góc với cạnh đáy. o C. Có tổng 3 góc trong bằng 180 . D. Có đường cao chia đôi 2 đáy. Câu 11: Một trong những nội dung cơ bản của phương pháp luận biện chứng là xem xét các sự vật và hiện tượng trong trạng thái A. cô lập tĩnh tại. B. mãi mãi không biến đổi. C. đứng im bất biến. D. ràng buộc lẫn nhau. Câu 12: Phủ định biện chứng là sự phủ định diễn ra chủ yếu là do nguyên nhân A. bên trong của chính sự vật hiện tượng. B. sự phát triển của sự vật, hiện tượng xung quanh nó. C. lượng của sự vật hiện tượng thay đổi. D. bên ngoài cảu sự vật hiện tượng. Câu 13: Giai đoạn nhận thức dựa trên các tài liệu do giai đoạn nhận thức cảm tính đem lại, nhờ các thao tác tư duy mà tìm ra bản chất, quy luật của sự vật hiện tượng được gọi là giai đoạn A. nhận thức đặc điểm bên ngoài của sự vật hiện tượng. B. hình thành khái niệm về sự vật hiện tượng. C. nhận thức lí tính. D. nhận thức cảm tính. Câu 14: Sự vận động theo chiều hướng tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn được gọi là A. vận động tụt lùi. B. phát triển. C. Vận động tuần hoàn. D. tăng trưởng. Câu 15: Nội dung nào dưới đây không phản ánh quan điểm của thế giới quan duy vật? A. Có công mài sắt có ngày nên kim. B. Không ai giàu ba họ, không ai khó ba đời. C. Nói có sách, mách có chứng. D. Trăm hay không bằng tay quen. Câu 16: Chất và lượng của một sự vật hiện tượng có mối quan hệ như thế nào với nhau? A. đấu tranh với nhau. B. bài trừ nhau. C. gạt bỏ nhau. D. thống nhất với nhau. Câu 17: Quan điểm xem xét, đánh giá sự vật, hiện tượng một cách phiến diện cô lập là quan điểm của phương pháp luận A. siêu hình. B. duy tâm. C. biện chứng. D. duy vật. Câu 18: Câu nào dưới đây là biểu hiện của phủ định siêu hình? A. Nhổ cỏ phải nhổ tận gốc. B. Con hơn cha là nhà có phúc. C. Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh. D. Dốt đến đâu học lâu cũng biết. Câu 19: Quan niệm nào sau đây phản ánh đúng quy luật lượng đổi chất đổi trong Triết học? A. Khôn ba năm, dại một giờ. B. Có công mài sắt, có ngày nên kim. C. Môi hở răng lạnh. D. Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài. Câu 20: Giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất thì A. cả chất và lượng cùng biến đổi nhanh chóng. B. chất biến đổi chậm, lượng biến đổi nhanh chóng. C. cả chất và lượng cùng biến đổi chậm. D. lượng biến đổi chậm, chất biến đổi nhanh chóng. Câu 21: Biểu hiện nào dưới đây không phải là phủ định siêu hình? A. Người tối cổ tiến hóa thành người tinh khôn. B. Con người khai thác gỗ đến cạn kiệt. Trang 2/3 - Mã đề 132
- C. Gió bão làm cây đỗ gãy. D. Xóa bỏ các hủ tục lạc hậu. Câu 22: Bằng vận động và thông qua vận động, sự vật hiện tượng đã thể hiện yếu tố gì của chính sự vật hiện tượng? A. Phong phú và đa dạng. B. Đặc tính cơ bản vốn có. C. Vận động và phát triển D. Phổ biến và đa dạng Câu 23: Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng, thuộc tính vốn có, là phương thức tồn tại mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới vật chất là A. tăng trưởng. B. vận động. C. phát triển. D. vận động tuần hoàn. Câu 24: Quan niệm cho rằng ý thức là cái có trước và là cái sản sinh ra giới tự nhiên, sản sinh ra vạn vật, muôn loài thuộc thế giới quan của trường phái triết học nào ? A. Nhị nguyên luận. B. Duy vật. C. Nhất nguyên luận. D. Duy tâm. Câu 25: Quan điểm: “lí luận mà không liên hệ hay phục vụ thực tiễn là lí luận suông” thể hiện vai trò nào của thực tiễn đối với nhận thức của con người? A. Thực tiễn là mục đích của nhận thức. B. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. C. Thực tiễn là động lực của nhận thức. D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí. Câu 26: Hình thức nào sau đây của hoạt động thực tiễn là quan trọng nhất, quyết định các hoạt động khác? A. Hoạt động thực nghiệm khoa học. B. Hoạt động chính trị - xã hội. C. Hoạt động sản xuất của cải vật chất. D. Hoạt động sáng tạo ra các giá trị tinh thần. Câu 27: Việc các nhà khoa học đang không ngừng nỗ lực tìm ra vắc xin để ngừa các biến thể mới nhất của Vi rút Corona thể hiện vai trò gì của thực tiễn với nhận thức? A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. B. Thực tiễn là động lực của nhận thức. C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức. D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí. Câu 28: Quan niệm nào sau đây có yếu tố phát triển theo quan điểm của Triết học duy vật biến chứng? A. Quá mù hóa mưa. B. Giàu sang có số. C. Sống chết tại trời. D. Có mới nới cũ. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Học sinh làm bài trên giấy học sinh. Câu 1. (1 điểm) Thông qua ví dụ để nêu ra ý nghĩa của quan điểm “con người phải là mục tiêu của sự phát triển xã hội”. Câu 2. (2 điểm) Để có được kiến thức đúng đắn, chính xác và toàn diện về một sự vật hiện tượng, nhận thức của con người có nhất thiết phải trải qua đủ 2 giai đoạn không? Vì sao? ---------------HẾT---------------- Trang 3/3 - Mã đề 132
- SỞ GD&ĐT KON TUM ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2021-2022 NGUYỄN TẤT THÀNH Môn: GDCD - Lớp: 10 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: CÂU 132 209 357 485 1 D D A A 2 D A B B 3 C A D A 4 C C D D 5 C B D A 6 D B B B 7 C D B C 8 A B D B 9 A B D C 10 C B C B 11 D D B C 12 A C C D 13 C C D A 14 B D C B 15 B A A D 16 D A A D 17 A D C C 18 A C B A 19 B D A D 20 D A D D 21 A A B B 22 B B C C 23 B D C D 24 D C B A 25 A C A C 26 C A C C 27 B A A A 28 A C A B
- Câu Nội dung Điểm Thông qua ví dụ hãy lí giải và tìm ra ý nghĩa của quan điểm “con người phải 1 là mục tiêu của sự phát triển xã hội”.
- -HS cho 01 ví dụ với nội dung thể hiện quan điểm rỏ quan điểm: Mọi hoạt 0.5 động trong xã hội phải được tiến hành vì con người. Nội dung của ví dụ có thể là các cuộc đấu tranh giai cấp; các cuộc vận động xã hội để thay đổi quan điểm, tư tưởng lạc hậu trong xã hội vì con người hơn, nhân văn hơn hoặc ví dụ về các phát kiến ,phát minh hướng đến mục đích làm tốt hơn cuộc sống của con người. -Hs lí giải: tại sao các cuộc đấu tranh , thay đổi đó là vì con người? hướng 0.25 tới mục đích gì? -HS rút ra ý nghĩa: Mọi hoạt động trong cuộc sống, nếu không hướng đến vì 0.25 con người - con người ở đây là số đông, chứ không phải một số ít, một bộ phận nhỏ lẽ- thì các hoạt động đó sẽ không mang ý nghĩa nhân văn tốt đẹp * * Khuyến khích và đánh giá cao những học sinh biết lập luận theo chiều hướng ngược lại: với những phát minh, thay đổi hay đấu tranh chỉ hướng đến lợi ích của số ít người thì thay đổi đó không thực sự tốt đẹp. -Hs khẳng định theo 2 hướng: + Cần thiết: khi kiến thức đó là kiến thức nói chung của chứ không phải là 2 kiến thức cụ thể của riêng ai. Đồng thời lí giải (thông qua ví dụ cụ thể) bằng việc tình bày hai giai đoạn 0.5 của quá trình nhận thức * Cảm tính: là giai đoạn con người dùng các cơ quan cảm giác cảm nhận svth đặc điểm bên ngoài của svht đó. Chưa thấy được bản chất của sự vật hiện tượng. nên kiến thức có được là chưa hoàn toàn chính xác. * Lí tính: Là giai đoạn con người sử dụng các kết quả của quá trình nhận 0.5 thức cảm tính dùng các thao tác tư duy để phân tích, đánh giá, so sánh tổng hợp kết luận về bản chất svht. Đến giai đoạn này, kiến thức của con người về svth đã hoàn toàn có độ tin cậy cao, chính xác cao. 0.5 + Không cần thiết: Khi đó là kiến thức riêng lẽ của mỗi cá nhân, trong quá trình tìm kiếm, chiếm lĩnh kiến thức. Không nhất thiết phải trãi qua 2 giai đoạn vì đã có tri thức kinh nghiệm để lại trong dân gian, trong sách vở, các 0.5 công trình khoa học, nghiên cứu khác. II. PHẦN TỰ LUẬN TTCM Nguyễn Trung Quân
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 813 | 43
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 462 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 356 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 520 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p | 319 | 18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 378 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 233 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 452 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p | 225 | 11
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 283 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 351 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 435 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 229 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 205 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p | 158 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 131 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Đình Xuyên
4 p | 190 | 3
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p | 134 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn