Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lý Thường Kiệt
lượt xem 2
download
‘Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lý Thường Kiệt’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lý Thường Kiệt
- TRƯỜNG THCS lý thường kiệt ĐỂ KIỂM TRA CUỐI KÌ I TỔ: HĐGDMÔN: GDCD LỚP 6 Thời gian làm bài: 45 phút I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Vận Cộng dụng Cấp độ Nhận Thông biết hiểu Cấp độ Cấp độ Tên thấp cao chủ đề T TNKQ TL TNKQ TL TN TL TL N 1. Siêng Biết được Nêu được năng kiên biểu hiện ý nghĩa trì của siêng của siêng năng kiên năng kiên rì, rèn trì, nhận luyện tính biết được siêng tính siêng năng kiên năng kiên trì trì Số câu 2 3 5 Số điểm 0.5 0.75 1,25 đ Tỉ lệ % 5% 7,5% 12,5% 2. Tôn trọng Nhận biết Nêu được Giải sự thật tôn trọng ý nghĩa quyết sự thật của tôn được trọng sự tình thật huống Số câu 1 2 1 4 Số điểm 0,25 0.5 3,0 3.75đ Tỉ lệ % 2,5% 5% 30% 37,5% 3. Tự lập Nhận biết Nhận biết Nêu Đưa ra tính tự lập biểu hiện được ý cách giải của tính tự nghĩa quyết lập của tự hành vi lập
- Số câu 1 3 1 1 5 Số điểm 0,25 0,75 3 1 5đ Tỉ lệ % 2,5% 7,5% 30% 10% 50% Tổng số câu 4 8 1 1 1 15 T/số điểm 1đ 2đ 3đ 1đ 3đ 10đ Tỉ lệ % 10% 20% 30% 10% 30% 100% II. ĐỀ KIỂM TRA I.Trắc nghiệm (3,0 điểm): Khoanh vào chữ cái trước phương án trả lời đúng nhất trong các câu hỏi sau đây. ( Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 đ) Câu 1: Tôn trọng sự thật là: A. suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật, bảo vệ sự thật. B. suy nghĩ, nói và làm theo ý kiến của riêng mình. C. nói và làm theo ý kiến của số đông. D. mình làm việc của mình, kệ mọi người. Câu 2: Em không đồng ý với quan điểm nào khi nói về ý nghĩa của tôn trọng sự thật? A. Góp phần tạo ra các mối quan hệ xã hội tốt đẹp. B.Chỉ những người làm trái đạo đức mới phải tôn trọng sự thật. C. Tôn trọng sự thật giúp con người nâng cao phẩm giá của bản thân. D. Được mọi người tin yêu, quý trọng. Câu 3: Để tôn trọng sự thật chúng ta cần phải làm gì? A. Chỉ làm những việc mà bản thân mình thích. B. Tránh tham gia những việc không liên quan đến mình. C. Nhận thức đúng, có hành động và thái độ phù hợp với sự thật. . D.Không dám nói sự thật sợ bị trả thù. Câu 4: Câu “ Tự lực cánh sinh” nói về đức tính nào của con người? A. Kiên trì B. Siêng năng C. Chăm chỉ D. Tự lập Câu 5: Hành động nào không là biểu hiện của tự lập? A. Nhờ chị gái chuẩn bị đồ dùng học tập cho mình. B. Dù trời lạnh nhưng luôn làm đầy đủ bài tập rồi mới đi ngủ. C. Tự chuẩn bị đồ ăn sáng rồi đi học. D.Cố gắng hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Câu 6: Sáng nào M cũng đi học muộn vì không tự giác dậy sớm mà phải chờ mẹ gọi dậy. Hành động đó thể hiện điều gì? A. M tự lập. B. M ỷ lại. C. M vô tâm. D.M tự giác.
- Câu 7: Người có tính tự lập họ sẽ nhận được điều gì? A. Thành công trong cuộc sống. B. An nhàn, không phải làm việc gì. C. Thường xuyên phải nhờ người khác. D. Luôn bị động trước mọi công việc. Câu 8: Phẩm chất đạo đức nào dưới đây là biểu hiện của siêng năng? A. Cần cù. B. Nản lòng. C. Quyết tâm. D. Chóng chán. Câu 9:Siêng năng là đức tính của con người biểu hiện ở thái độ làm việc một cách A. hời hợt. B. nông nổi C. miệt mài. D. lười biếng. Câu 10:Phẩm chất đạo đức nào dưới đây không góp phần rèn luyện phẩm chất siêng năng, kiên trì của mỗi cá nhân? A. Chăm chỉ. B. Chuyên cần. C. Cần cù. D. Dựa dẫm. Câu 11. Hành vi nào dưới đây góp phần rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì? A. Làm việc theo sở thích cá nhân. B. Từ bỏ mọi việc khi gặp khó khăn. C. Chăm chỉ, quyết tâm đạt mục tiêu. D.Ỷ lại vào người khác khi làm việc. Câu 12. Câu ca dao tục ngữ nào sau đây nói về siêng năng, kiên trì ? A. Chị ngã em nâng. B. Há mồm chờ sung rụng. C. Đục nước béo cò. D. Kiến tha lâu ngày đầy tổ. II.Tự luận (7,0 điểm) Câu 1:( 3 điểm) a. Tự lập có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống hàng ngày của em? b. Hãy kể lại những việc làm thể hiện tự lập của em trong cuộc sống hàng ngày. Qua đó em cần rèn luyện như thế nào để ngày càng tự lập hơn? Câu 2(1 điểm).Em sẽ làm gì khi thấy bạn của mình thường chép sách giải mỗi khi gặp bài tập khó? Câu 3: (3 điểm) Nam và Long học cùng lớp với nhau. Vừa rồi Long xin mẹ tiền đóng học phí nhưng lại dùng số tiền đó để la cà ăn vặt sau mỗi giờ tan học. Nam biết chuyện này do tình cờ nghe Long nói chuện với một bạn khác trong lớp. Khi cô giáo hỏi Long: “ Tại sao em chưa đóng học phí?”, Long đã trả lời với cô giáo là Long đã đánh rơi số tiền ấy. a.Theo em, việc làm của bạn Long là đúng hay sai? Tại sao? b, Nếu là Nam, em sẽ làm gì trong trường hợp này? IV.HƯỚNG DẪN CHẤM I: Trắc nghiệm (3,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ĐA A B C D A B A C D B C D
- II. Tự luận (7 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 1 * Ý nghĩa của tự lập: 1đ - Giúp con người trưởng thành, tự tin, có bản lĩnh cá nhân. - Biết giúp bố mẹ những công việc vừa sức trong gia đình. - Dễ thành công hơn trong cuộc sống. - Xứng đáng được mọi người kính trọng. * HS nêu được những việc làm hàng ngày thể hiện tính tự lập và 2đ đưa ra kế hoạch rèn luyện bản thân. - Em sẽ khuyên bạn nên tự mình suy nghĩ làm bài, chép sách giải Câu 2 như vậy sẽ khiến chúng ta lười suy nghĩ, dựa dẫm vào sách giải. 1đ - Hậu quả là chúng ta sẽ không tiếp thu được kiến thức và sẽ bị phụ thuộc, lâu dần sẽ hình thành thói quen dựa dẫm, ỷ lại, lười nhác.. Câu 3 * Theo em việc làm của bạn Long là sai. Vì: 0,5đ - Bạn đã nói sai sự thật với cô giáo về số tiền mà bạn xin mẹ đi đóng học nhưng lại dùng để tiêu xài ăn quà vặt. 1,5đ - Bạn Long không những không nói thật về việc làm của mình để xin cô và mẹ tha thứ, mà bạn lại nói dối cô giáo là số tiền bị đánh rơi. Việc làm này là không thể chấp nhận được, Cần lên án, phê phán việc làm sai này. - Nếu là bạn Nam em sẽ khuyên bạn Long nên nói thật về việc làm của mình là đã dùng số tiền đó la cà ăn quà vặt để xin cô và mẹ ntha 1đ lỗi, rút kinh nghiệm sửa chữa. Nếu bạn không nghe thì em sẽ nói sự thật với cô giáo để cô có hướng giải quyết với việc làm sai của bạn Long...
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 432 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 343 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 481 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 327 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 943 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 316 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 374 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 563 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 230 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 447 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 275 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 427 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 225 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 286 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 129 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn