intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Quang Sung, Duy Xuyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:11

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Quang Sung, Duy Xuyên” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Quang Sung, Duy Xuyên

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 6 - Trắc nghiệm: 15 câu x 1/3 điểm/1 câu = 5,0 điểm - Tự luận: 3 câu = 5,0 điểm Mức độ Tổng Nội dung đánh giá Mạch nội TT ( Tên Vận dụng dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng số câu Tổng điểm bài/Chủ đề) cao TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Tự hào về truyền thống gia 1 / / / / / / / 1 / 0,33 đình, dòng họ 1 Yêu thương Giáo dục / / / / / / / 1 0,33 con người 1 / đạo đức Siêng năng, / / / / / / / 1 0,33 kiên trì 1 / Tôn trọng 4 / 2 / / 1/2 / 1/2 6 1 4 sự thật Tự lập 2 / / 1 / / / / 2 1 2,67 Giáo dục kĩ Tiết kiệm 2 3 / 1 / / 1 / / 4 1 2,33 năng sống Tổng số 12 / 3 1 / 1,5 / 1/2 15 3 câu Tỉ lệ % 10 điểm 40% / 10% 20% / 20% / 10% 50% 50% Tỉ lệ chung 2 40% 30% 0 10% 100% % Lưu y : ́ - Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn
  2. đúng. Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu. - Các câu hỏi ở cấp độ hiểu, vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận. Số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận. - Trong đơn vị kiến thức (1), (2), (3), (4) được chọn ra hai câu mức độ thông hiểu, có thể mức độ thông hiểu kết hợp với mức độ vận dụng (*) hoặc thông hiểu kết hợp với mức độ vận dụng cao (**) trong cùng một đơn vị kiến thức (mỗi mức độ ½ câu). - Trong đơn vị kiến thức (1), (2), (3), (4) được chọn ra 1 câu mức độ vận dụng, ) có thể mức độ thông hiểu kết hợp với mức độ vận dụng trong cùng một đơn vị kiến thức (mỗi mức độ ½ câu). - Trong đơn vị kiến thức (1), (2), (4) được chọn ra 1 câu mức độ vận dụng cao, ) có thể mức độ thông hiểu kết hợp với mức độ vận dụng cao (**) trong cùng một đơn vị kiến thức (mỗi mức độ ½ câu). - Không ra câu hỏi mức độ vận dụng và vận dụng cao ở cùng 1 đơn vị kiến thức. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 6
  3. TT Nội dung Số câu hoi theo mư c đô đánh giá ̣ ̉ ́ Mạch nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Mưc độ đanh Giáo dục Nhận biết: ́ ́ Tự hào về đạo đức - Biết giá một được truyền thống 1 số truyền thống 1 TN gia đình, dòng gia đình, dòng họ họ. Nhận biết: Yêu thương - Biết được giá 2 con người trị của tình yêu 1 TN thương con người. Nhận biết: - Nhận biết Siêng năng, 1 TN 3 được ý nghĩa kiên trì của siêng năng, kiên trì. 4 Tôn trọng sự Nhận biết: 4 TN 2 TN ½ TL thật - Nêu được một số biểu hiện của tôn trọng sự ½ TL thật. Thông hiểu: - Giải thích được vì sao phải tôn trọng sự
  4. thật. Vận dụng: - Luôn nói thật với người thân, thầy cô, bạn bè và người có trách nhiệm. Vận dụng cao: - Không đồng tình với việc nói dối hoặc che giấu sự thật Nhận biết: - Nêu được khái niệm tự lập. - Liệt kê được Tự lập những biểu hiện 5 của người có 2 TN tính tự lập. Thông hiểu: 1 TL - Giải thích được vì sao phải tự lập 6 Giáo dục kĩ Nhận biết: 3 TN năng sống - Nêu được khái Tiết kiệm niệm của tiết 1 TN kiệm - Nêu được biểu hiện của tiết kiệm (thời gian, tiền bạc, đồ dùng, điện, nước, ..) Thông hiểu: 1 TL
  5. - Giải thích được ý nghĩa của tiết kiệm. - Thực hành tiết kiệm trong cuộc sống, học tập - Phê phán những biểu hiện lãng phí thời gian, tiền bạc, đồ dùng, … Vận dụng cao: - Nhận xét, đánh giá việc thực hành tiết kiệm của bản thân và những người xung quanh Tổng 12 TN 3 TN, 1TL 1,5 TL ½ TL Tỉ lệ % 40 % 30 % 20 % 10 % Tỉ lệ chung 100%
  6. UBND HUYỆN DUY XUYÊN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS LÊ QUANG SUNG MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN – Lớp 6 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) PHẦN I – TRẮC NGHIỆM ( 5,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất rồi ghi vào giấy làm bài Câu 1. Đâu không phải là truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ? A. Hiếu học. B. Yêu nước. C. Mê tín dị đoan. D. Yêu thương con người. Câu 2. Lòng yêu thương con người xuất phát từ đâu? A. Từ tấm lòng chân thành, vô tư, trong sáng. B. Từ sự ban ơn, bố thí. C. Từ lòng thương hại người khác. D. Từ việc mong được trả ơn. Câu 3. Siêng năng, kiên trì sẽ giúp con người A. Thành công trong công việc và cuộc sống. B. Sống có ích và yêu đời hơn. C. Tự tin hơn trong giao tiếp và công việc. D. Có nhiều mối quan hệ xã hội. Câu 4. Đâu là biểu hiện của tôn trọng sự thật? A. Vu oan cho người khác. B. Chối bỏ sự thật. C. Suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật. D. Che giấu sự thật. Câu 5. Hành vi nào sau đây thể hiện đức tính của một người biết tôn trọng sự thật? A. Chỉ bài cho bạn trong giờ kiểm tra. B. Bao che cho bạn khi mắc lỗi. C. Nhìn trộm bài của bạn để đạt điểm cao. D. Nhặt được của rơi trả cho người mất. Câu 6. Nội dung nào dưới đây không phản ánh ý nghĩa của việc tôn trọng sự thật? A. Tôn trọng sự thật giúp con người tin tưởng, gắn kết nhau hơn. B. Tôn trọng sự thật luôn đem lại thiệt thòi cho con người. C. Tôn trọng sự thật góp phần bảo vệ những giá trị đúng đắn. D. Tôn trọng sự thật giúp cho tâm hồn thanh thản. Câu 7. Câu ca dao nào dưới đây nói về tôn trọng sự thật? A. Dù cho đất trời đổi thay/ Trăm năm vẫn giữ lòng ngay với đời. B. Có công mài sắt/ Có ngày nên kim. C. Bầu ơi thương lấy bí cùng/Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. D. Thương cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi.
  7. Câu 8. Câu tục ngữ “Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng” nói về điều gì? A. Tôn sư trọng đạo. B. Yêu thương con người. C. Tôn trọng sự thật. D. Đức tính tự lập. Câu 9. Tôn trọng sự thật là A. Suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật, bảo vệ sự thật. B. Suy nghĩ, nói và làm theo ý kiến của riêng mình. C. Nói và làm theo ý kiến của số đông. D. Mình làm việc của mình, kệ mọi người. Câu 10. Hành động nào dưới đây là biểu hiện của người có đức tính tự lập? A. H đi dã ngoại nhưng bạn không tự chuẩn bị đồ đạc mà nhờ chị gái chuẩn bị giúp. B. K luôn tự dọn dẹp nhà cửa, nấu cơm, giặt quần áo mà không đợi bố mẹ nhắc nhở. C. Gặp bài toán khó, V tìm sách hướng dẫn giải để chép mà không chịu suy nghĩ. D. Khi làm việc nhóm, T không tự giác mà luôn trông chờ, ỷ lại vào các bạn. Câu 11. Biểu hiện không tự lập là: A. Luôn cố gắng giải quyết các vấn đề khó khăn trong khả năng của mình. B. Luôn nổ lực phấn đấu, vươn lên trong học tập, công việc và cuộc sống. C. Không trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác. D. Đôi khi lơ là, không thực hiện những nhiệm vụ mà mình đề ra. Câu 12. Câu ca dao“Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang / Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu” nói về nội dung nào? A. Tự lập. B. Tiết kiệm. C. Yêu thương con người. D. Siêng năng, kiên trì Câu 13. Biểu hiện nào dưới đây không phải là biểu hiện của tiết kiệm? A. Luôn tắt điện và khoá vòi nước khi không dùng đến. B. Quần áo mặc liên tục một đến hai tuần mới giặt để tiết kiệm nước. C. Chỉ mua sắm những vật dụng thật sự cần thiết. D. Lấy đồ ăn ở chỗ công cộng, chỉ lấy vừa đủ dùng Câu 14. Hành động nào dưới đây không biểu hiện sự tiết kiệm? A. Tiêu xài hoang phí. B. Chi tiêu hợp lí. C. Bảo vệ của công. D. Bảo quản đồ dùng.
  8. Câu 15. Tiết kiệm sẽ giúp cuộc sống của chúng ta: A. Ổn định, ấm no, hạnh phúc. B. Bủn xỉn và bạn bè xa lánh. C. Tiêu xài tiền bạc thoải mái. D Bạn bè trách móc, cười chê. PHẦN II - TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm). a. Em hãy cho biết thế nào là tự lập? b. Người có tính tự lập thường có các biểu hiện nào? Câu 2 (2,0 điểm). Tình huống P là một lớp trưởng luôn thẳng thắn, gương mẫu. Trong lớp bạn nào mắc khuyết điểm lần đầu P đều nhắc nhở nhẹ nhàng. Bạn nào vi phạm nhiều lần, P ghi vào sổ và báo với cô chủ nhiệm để kiểm điểm trong buổi sinh hoạt lớp. Vì vậy một số bạn tỏ ra không đồng tình với P và đã đề nghị thay lớp trưởng. Hỏi: a. Em hãy nhận xét về việc làm của P và một số bạn trong tình huống trên. b. Chứng kiến một số bạn có ý kiến đề nghị thay đổi lớp trưởng, em sẽ làm gì? Câu 3 ( 1,0 điểm). Tình huống T luôn nhận mình là người sống tiết kiệm, thích mua hàng rẻ nhưng không có nguồn gốc, xuất xứ. Bạn thường không chia sẻ đồ dùng của mình với các bạn vì cho rằng cần phải tiết kiệm. Em có đồng tình với cách tiết kiệm của T không. Vì sao? Hết Người ra đề Người duyệt đề Duyệt của chuyên môn trường
  9. Phan Thế Cảnh Trần Văn Phước Hồ Thị Lan Anh
  10. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN – lớp 6 PHẦN II - TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Điểm phần trắc nghiệm bằng số câu đúng chia cho 3 (lấy hai chữ số thập phân) Câ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 u Đ/A C A A C D B A C A B D B B A A PHẦN II - TỰ LUẬN ( 5,0 điểm) Câu hỏi Nội dung Điểm
  11. Câu 1 a. Tự lập là tự làm lấy các công việc của mình trong cuộc 0,5 ( 2,0 điểm) sống. b. Biểu hiện của người có tính tự lập: - Sự tự tin, bản lĩnh cá nhân, dám đương đầu với những khó 0,5 khăn, thử thách. - Có ý chí nổ lực phấn đấu vươn lên trong cuộc sống. 0,5 - Không trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại, phụ thuộc vào người khác. 0,5 Câu 2 a. - P là người luôn tôn trọng sự thật, làm việc với tinh thần 0,5 ( 2,0 điểm) trách nhiệm cao, thái độ khéo léo và hợp lý trong giải quyết công việc. Việc làm của P giúp cho các bạn trong lớp tiến bộ, có kỷ luật. - Một số bạn trong lớp không đồng ý với việc làm của P và đề 0,5 nghị thay lớp trưởng là không tôn trọng sự thật, ý kiến mang tính chủ quan, việc làm này của các bạn ảnh hưởng đến nề nếp và kỷ luật của cả lớp. b. - Em sẽ giải thích cho các bạn hiểu rằng việc làm của các 0,5 bạn là chưa đúng và P làm như vậy chỉ muốn tốt cho các bạn. - Nếu các bạn ấy vẫn còn giữ ý kiến trên, em sẽ báo cáo cho cô giáo chủ nhiệm biết để có cách giải quyết phù hợp. 0,5 Câu 3 Em không đồng tình với cách tiết kiệm của T; Vì: 0,5 (1,0 điểm) + T mua hàng rẻ nhưng không có nguồn gốc, xuất xứ làm như vậy không phải là tiết kiệm có khi mua phải hàng khong sử 0,25 dụng được. + T không chia sẻ đồ dùng của mình với các bạn vì cho rằng cần phải tiết kiệm nhưng thực tế là sống ích kỉ, hẹp hòi, keo 0,25 kiệt,.. * Lưu ý: Giáo viên chấm linh hoạt theo cách trả lời của học sinh, nếu hợp lí, tùy theo mức độ, GV tính điểm cho các em, đảm bảo đúng yêu cầu của đề. Hết
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
782=>2