intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Quang Trung, Hội An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Quang Trung, Hội An" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Quang Trung, Hội An

  1. UỶ BAN NHÂN DÂN TP HỘI AN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Trường TH và THCS QUANG TRUNG NĂM HỌC: 2024- 2025 Họ và tên: ……………………….……... MÔN: GDCD Lớp: 6 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Chữ kí giám thị 1: Chữ kí giám thị 2: Điểm: Nhận xét của giáo viên: PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Câu 1:Hành vi nào thể hiện giữ gìn và phát huy truyền thống nhân ái của gia đình và dòng họ? A. Sống trong sạch và lương thiện. B. Tìm hiểu, lưu giữ nghề làm gốm. C. Tích cực giúp đỡ người nghèo. D. Quảng bá nghề truyền thống. Câu 2:Việc làm nào dưới đây thể hiện công dân biết giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ? A. Tự ti, che giấu và từ bỏ mọi thứ. B. Chê bai, che giấu và xấu hổ. C. Tiếp nối, phát triển và làm rạng rỡ. D. Xấu hổ, xóa bỏ và từ chối làm. Câu 3: Người có hành vi nào dưới đây là thể hiện lòng yêu thương con người? A. Nhắn tin ủng hộ quỹ vắc xin phòng bệnh. B. Chia sẻ tin giả lên mạng xã hội. C. Hỗ trợ người nhập cảnh trái phép. D. Giúp đỡ tù nhân trốn trại. Câu 4:Quan tâm, giúp đỡ người khác, làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là những người khó khăn, hoạn nạn là khái niệm nào dưới đây? A. Giúp đỡ người khác. B. Yêu thương con người. C. Đồng cảm và thương hại. D. Thương hại người khác. Câu 5:Biểu hiện của tôn trọng sự thật là suy nghĩ, nói và làm theo đúng: A. niềm tin. B. sự thật. C. mệnh lệnh. D. sở thích. Câu 6:Đối lập với tôn trọng sự thật là gì? A. Giả dối. B. Siêng năng. C. Trung thực. D. Ích kỉ. Câu 7:Em tán thành ý kiến nào dưới đây khi nói về biểu hiện của tôn trọng sự thật? A. Không ai biết thì không nói sự thật. B. Nói bí mật của người khác cho bạn nghe. C. Chỉ cần trung thực với cấp trên là đủ. D. Không chấp nhận sự giả tạo, lừa dối. Câu 8:Cách cư xử nào dưới đây thể hiện là người biết tôn trọng sự thật? A. Lắng nghe, phân tích để chọn ý kiến đúng nhất. B. Không bao giờ dám đưa ra ý kiến của mình. C. Bảo vệ ý kiến của mình đến cùng. D. Ý kiến nào được nhiều bạn đồng tình thì theo. Câu 9: Siêng năng là đức tính của con người biểu hiện ở thái độ làm việc một cách:
  2. A. Lười biếng. B. Hời hợt. C. Nông nổi. D. Cần cù. Câu 10:Hành vi nào dưới đây góp phần rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì? A. Làm việc theo sở thích cá nhân. B. Ỷ lại vào người khác khi làm việc. C. Vượt mọi khó khăn để đạt mục tiêu. D. Từ bỏ mọi việc khi gặp khó khăn. Câu 11:Làm việc tự giác, cần cù, chịu khó thường xuyên hoàn thành tốt các công việc là biểu hiện của người có đức tính: A. Tự ti. B. Siêng năng. C. Tự ái. D. Tự tin. Câu 12:Trái với siêng năng, kiên trì là gì? A. Tự ti, nhút nhát. B. Lười nhác, ỷ lại. C. Tự giác, miệt mài làm việc D. Biết hi sinh vì người khác. Câu 13: Người có tính tự lập họ sẽ nhận được điều gì? A. Thành công trong cuộc sống. B. An nhàn, không phải làm việc gì. C. Thường xuyên phải nhờ người khác. D. Luôn bị động trước mọi công việc. Câu 14: Cá nhân biết nhận thức đúng đắn bản thân mình sẽ giúp mỗi người A. nhận ra điểm mạnh của chính mình. B. biết luồn lách làm việc xấu. C. biết cách ứng phó khi vi phạm. D. bị mọi người trù giập, ghét bỏ. Câu 15: Tự nhận thức bản thân là A. biết nhìn nhận đánh giá tương đối về bản thân mình (khả năng, hiểu biết, tính cách, sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu…) B. biết nhìn nhận đánh giá đúng về người khác (khả năng, hiểu biết, tính cách, sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu…) C. biết nhìn nhận đánh giá hợp lý về bản thân mình (khả năng, hiểu biết, tính cách, sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu…) D. biết nhìn nhận đánh giá đúng về bản thân mình (khả năng, hiểu biết, tính cách, sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu…) Câu 16: Để tự nhận thức về bản thân, mỗi người cần phải A. tích cực tham gia các hoạt động xã hội. B. không tham gia các hoạt động xã hội. C. luôn ỷ nại công việc vào anh chị làm giúp. D. luôn dựa vào người khác để làm việc PHẦN II: TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1: Vì sao đức tính tự lập có ý nghĩa đối với mỗi người? Em hiểu thế nào về câu tục ngữ : “ Thân tự lập thân”? Câu 2: Có ý kiến cho rằng: “Thẳng thắn, thật thà thường thua thiệt”. Quan điểm của em như thế nào về ý kiến trên. Giải thích vì sao? Câu 3: Lớp 6A có phong trào thi đua giải các bài toán khó. Mặc dù là thành viên trong lớp nhưng Hòa thường xuyên bỏ qua, không làm những bài toán khó vì ngại suy nghĩ. a. Nhận xét về việc làm của bạn Hòa trong tình huống trên? b. Nếu là bạn của Hòa, em sẽ khuyên Hòa điều gì?
  3. --------------------------HẾT-------------------------- ĐÁP ÁN GDCD 6-THI CUỐI KÌ 1 -NĂM HỌC 2024-2025 PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 ĐÁP ÁN C C A B B A D A D C B B A A A A PHẦN II: TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1: Giải thích: Đức tính tự lập có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi người vì nó giúp cá nhân phát triển khả năng tự giải quyết vấn đề, chịu trách nhiệm về hành động của mình và không lệ thuộc vào người khác. Điều này giúp tạo dựng sự tự tin, độc lập trong công việc và cuộc sống. Tục ngữ: “Thân tự lập thân” có nghĩa là mỗi người cần phải tự lực cánh sinh, tự mình lo liệu và chịu trách nhiệm về cuộc sống của mình, không dựa dẫm vào người khác. Câu 2: Giải thích: Quan điểm này không hoàn toàn đúng. Thực tế, thẳng thắn và thật thà giúp xây dựng lòng tin và sự tôn trọng từ người khác. Mặc dù trong một số tình huống, việc thẳng thắn có thể gặp phải những khó khăn tạm thời, nhưng lâu dài, sự trung thực và thẳng thắn sẽ mang lại lợi ích lớn hơn như sự tôn trọng, xây dựng mối quan hệ lâu dài và đáng tin cậy. Câu 3: Việc làm của Hòa thể hiện sự thiếu kiên nhẫn và ngại khó. Hòa chưa phát huy được khả năng tư duy và nỗ lực học hỏi trong việc giải quyết bài toán khó. Em sẽ khuyên Hòa nên thử giải quyết các bài toán khó một cách kiên trì và mạnh dạn, không sợ sai lầm, vì chỉ qua việc thử thách bản thân mới có thể cải thiện khả năng tư duy và học hỏi thêm nhiều điều mới.
  4. Ma trận đề thi Mạch nội Mức độ nhận Tổng Tổng Tỉ lệ Tỉ lệ TT Chủ đề dung thức điểm câu câu điểm Giáo dục Tự hào về truyền thống gia 1 Nhận biết 0.5 1 6.25% 12.5% đạo đức đình, dòng họ Thông hiểu 0.5 1 6.25% 12.5% Vận dụng 1.0 2 12.5% 25% Vận dụng cao 0.5 1 6.25% 12.5% Giáo dục 2 Yêu thương con người Nhận biết 0.5 1 6.25% 12.5% đạo đức Thông hiểu 0.5 1 6.25% 12.5% Vận dụng 1.0 2 12.5% 25% Vận dụng cao 0.5 1 6.25% 12.5% Giáo dục 3 Siêng năng, kiên trì Nhận biết 0.5 1 6.25% 12.5% đạo đức Thông hiểu 0.5 1 6.25% 12.5% Vận dụng 1.0 2 12.5% 25% Vận dụng cao 0.5 1 6.25% 12.5% Giáo dục 4 Tự nhận thức bản thân Nhận biết 0.5 1 6.25% 12.5% đạo đức Thông hiểu 0.5 1 6.25% 12.5% Vận dụng 1.0 2 12.5% 25% Vận dụng cao 0.5 1 6.25% 12.5% Tổng 10 16 100% 100%
  5. Bảng đặc tả đề thi Mục tiêu/ Nội Câu Mức độ Tỉ lệ Loại câu Yêu cầu/ Đặc tả dung hỏi nhận thức điểm Tự hào về Nhận biết, Học sinh nhận diện được các hành vi thể 0.5 điểm truyền thống Câu 1, Trắc Thông hiểu, hiện tự hào về gia đình, dòng họ và hiểu ý (câu 1 và gia đình, dòng 2 nghiệm Vận dụng nghĩa của việc giữ gìn truyền thống. câu 2) họ Nhận biết,Học sinh nhận diện hành vi yêu thương 1.0 điểm Yêu thương Câu 3, Trắc Thông hiểu, con người và hiểu khái niệm giúp đỡ người (câu 3 và con người 4 nghiệm Vận dụng khác, yêu thương mọi người. câu 4) Nhận biết,Học sinh phân biệt được sự siêng năng, 1.0 điểm Siêng năng, Câu 5, Trắc Thông hiểu, kiên trì và áp dụng vào thực tế qua các tình (câu 5 và kiên trì 6 nghiệm Vận dụng huống cụ thể. câu 6) Học sinh biết cách nhận diện hành vi tôn 1.0 điểm Tôn trọng sự Câu 7, Trắc trọng sự thật trong các tình huống cụ thể và Vận dụng (câu 7 và thật 8 nghiệm có thể phân tích sự thật trong các tình câu 8) huống xã hội. Học sinh nhận diện được hành vi tự nhận 1.0 điểm Tự nhận thức Câu 9, Trắc Nhận biết, thức bản thân và hiểu được cách tự đánh (câu 9 và bản thân 10 nghiệm Thông hiểu giá chính mình. câu 10) Học sinh phát triển khả năng giải thích sâu Câu sắc về đức tính tự lập, yêu thương con 6.0 điểm Câu hỏi tự Vận dụng 11, 12, Tự luận người, tôn trọng sự thật và tự nhận thức (Câu 11, luận cao 13 bản thân. Học sinh cần đưa ra lập luận rõ 12, 13) ràng và lý giải sâu sắc vấn đề. Tổng điểm 10 điểm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2