intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Châu Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

15
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Châu Đức’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Châu Đức

  1. TRƯỜNG THCS CHÂU ĐỨC TỔ KHXH MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021-2022 MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN – LỚP 7 (100% trắc nghiệm) Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Nội dung 1/ Tôn sư trọng Nêu được một số Hiểu được trách - Vận dụng kiến thức đã học đạo. việc làm thể hiện nhiệm của bản thân để áp dụng vào cuộc sống. truyền thống “Tôn cần phải thể hiện tôn - Phê phán, lên án những sư trọng đạo” sư trọng đạo mọi lúc, hành vi thiếu tôn sư trọng mọi nơi, mọi lứa tuổi. đạo hiện nay của học sinh. 2/ Khoan dung. - Biết được khái - Hiểu được vì sao cần - Luôn có thái độ khoan niệm của lòng phải có lòng khoan dung, độ lượng với mọi khoan dung. dung trong ứng xử với người; - Nêu được ý nghĩa mọi người xung quanh. - Phê phán sự định kiến, hẹp của lòng khoan - Ủng hộ những người hòi, cố chấp trong quan hệ dung. có lòng khoan dung. giữa người với người. - Biết thể hiện lòng khoan dung trong quan hệ với mọi người xung quanh. 3/ Xây dựng gia - Hiểu được ý nghĩa - Phân biệt các biểu hiện đình văn hóa. của xây dựng gia đình đúng và sai, lành mạnh và văn hóa. không lành mạnh trong sinh - Biết tự đánh giá bản hoạt văn hóa của gia đình. thân trong việc đóng - Tích cực tham gia xây góp xây dựng gia đình dựng gia đình văn hóa. văn hóa. 4/ Giữ gìn và - Nhận biết được Giải thích được vì Đánh giá được những việc phát huy truyền một số truyền thống sao phải giữ gìn và làm phát huy truyền thống thống tốt đẹp của của gia đình, dòng phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng gia đình, dòng họ họ. tốt đẹp của gia đình, họ và những việc làm tổn - Những việc làm để dòng họ. hại đến truyền thống của gia giữ gìn và phát huy đình, dòng họ của bản thân
  2. truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng và người khác. họ. 5/ Tự tin. - Thế nào là tự tin. - Hiểu được giá trị của - Đánh giá, nhận xét những - Nêu được một số tính tự tin. việc làm tự tin hoặc thiếu tự biểu hiện của tính tự tin của bản thân và người tin. khác. - Tin vào khả năng của bản thân, chủ động trong mọi việc, dám tự quyết định và hành động một cách chắc chắn... Tổng cộng 5,0 điểm = 50% 3,0 điểm = 30% 2,0 điểm = 20% 10 điểm = 100% (15 câu ) (9 câu) (6 câu) 2
  3. TRƯỜNG THCS CHÂU ĐỨC TỔ KHXH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021-2022 MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN – LỚP 7 (100% trắc nghiệm) Chọn câu trả lời đúng nhất ( mỗi câu đúng 0,33 điểm) Câu 1: Trong những câu dưới đây, theo em, câu nào thể hiện rõ nhất về tôn sư trọng đạo? A. Ân trả, nghĩa đền. B. Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng. C. Ăn cháo đá bát. D. Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy. (Nhất tự vi sư, bán tự vi sư). Câu 2: Ngày lễ tri ân thầy cô tại Việt Nam là ngày A. 22 tháng 12 B. 08 tháng 03 C. 20 tháng 11 D. 20 tháng 10 Câu 3: Câu ca dao tục ngữ không nói về tôn sư trọng đạo? A. Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy Nghĩ sao cho bõ những ngày ước mong B. Dốt kia thì phải cậy thầy. Vụng kia cậy thợ thì mày làm nên. C. Nhất quý nhì sư. D. Không đáp án nào. Câu 4: Hành vi nào thể hiện sự tôn sư trọng đạo? A. Ra đường và gặp thầy cô giáo cũ Hạnh đứng nghiêm chào cô. B. Khi phát bài kiểm tra bị điểm thấp nên An đã xé ngay và bỏ vào sọt rác. C. Khi gặp cô giáo cũ Hoa đã làm lơ và đi luôn. D. An có thái độ vô lễ, thiếu tôn trọng thầy giáo. Câu 5: Câu tục ngữ: Đánh kẻ chạy đi, không ai đánh người chạy lại nói về điều gì? A. Lòng biết ơn. B. Lòng trung thành. C. Tinh thần đoàn kết. D. Lòng khoan dung. Câu 6: Trong kỳ kiểm tra cuối học kì I, D đã sử dụng tài liệu và đã bị thầy cô phát hiện. Sau đó D bị đánh dấu bài và lớp bị hạ thi đua. Trong trường hợp này theo em cô giáo chủ nhiệm và các bạn nên ứng xử như thế nào? A. Xa lánh bạn D. B. Phạt thật nặng bạn D để lần sau bạn không tái phạm. C. Đề nghị với nhà trường cho bạn D chuyển lớp. D. Khoan dung với D và cho D có cơ hội sửa sai. Câu 7 : Đối lập với khoan dung là A. chia sẻ. B. hẹp hòi, ích kỉ. C. trung thành. D. tự trọng. Câu 8 : Tôn trọng và thông cảm, biết tha thứ cho người khác khi họ hối hận và sửa chữa lỗi lầm được gọi là A. đoàn kết. B. tương trợ. 3
  4. C. khoan dung. D. trung thành. Câu 9 : Người có lòng khoan dung sẽ nhận được điều gì? A. Mọi người yêu mến, tin cậy và có nhiều bạn tốt. B. Mọi người tôn trọng, quý mến. C. Mọi người trân trọng. D. Mọi người xa lánh. Câu 10 : Khoan dung làm cho cuộc sống và quan hệ giữa mọi người có ý nghĩa như thế nào? A. Hòa nhập với mọi người xung quanh. B. Hợp tác với mọi người xung quanh. C. Mọi người yêu quý. D. Lành mạnh, thân ái, dễ chịu. Câu 11 : Hành vi nào không đúng khi xây dựng gia đình văn hóa? A. Là chủ tịch xã Ông H luôn bao che cho con mình để đạt thành tích gia đình văn hóa. B. Gia đình Ông B luôn giúp đỡ mọi người lúc khó khăn. C. Ông H luôn chăm lo cho gia đình chu đáo, với mọi người Ông có thái độ hòa nhã. D. Ông B dạy dỗ các con luôn sống yêu thương giúp đỡ mọi người, không làm những việc sai trái. Câu 12 : Câu ca dao nào nói lên tình cảm gia đình? A. Ơn cha nặng lắm ai ơi. Nghĩa mẹ bằng trời, chín tháng cưu mang. B. Đố ai đếm được vì sao. Đố ai đếm được công lao mẹ già. C. Vắng nghe chim vịt kêu chiều. Bâng khuâng nhớ mẹ chín chiều ruột đau. D. Tất cả đều đúng. Câu 13 : Câu nói: Gia đình là tế bào của xã hội nói về điều gì? A. Vai trò quan trọng của gia đình đối với xã hội. B. Tính chất của gia đình. C. Mục đích của gia đình. D. Đặc điểm của gia đình. Câu 14 : Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ, thực hiện kế hoạch hóa gia đình, đoàn kết với xóm giềng và làm tốt nghĩa vụ công dân được gọi là gia đình A. đoàn kết. B. hạnh phúc. C. vui vẻ. D. văn hóa. Câu 15 : Xây dựng gia đình văn hóa có ý nghĩa như thế nào đối với xã hội? A. Xây dựng xã hội tươi đẹp. B. Xây dựng xã hội lành mạnh. C. Xây dựng xã hội văn minh tiến bộ. D. Xây dựng xã hội phát triển. Câu 16 : Câu tục ngữ : Đi một ngày đàng học một sàng khôn nói về truyền thống nào? A. Truyền thống yêu nước. B. Truyền thống hiếu học. C. Truyền thống tôn sư trọng đạo. D. Truyền thống đoàn kết chống giặc ngoại xâm. Câu 17 : Gia đình E luôn động viên con cháu trong gia đình theo ngành Y để làm nghề làm thuốc nam. Việc làm đó thể hiện điều gì? A. Kế thừa truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. B. Yêu thương con cháu. C. Giúp đỡ con cháu. 4
  5. D. Quan tâm con cháu. Câu 18 : Tiếp nối, phát triển và làm rạng rỡ truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng được gọi là gia đình A. đoàn kết. B. hạnh phúc. C. giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. D. văn hóa. Câu 19 : Quê Hiên là một vùng quê nghèo khó. Bao đời này, trong dòng họ của Hiên chưa có ai đỗ đạt cao và làm chức vụ gì quan trọng. Hiên không bao giờ muốn giới thiệu quê hương và dòng họ mình với bạn bè. Hiên cảm thấy xấu hổ về đất quê nghèo và dòng họ của mình. Em có đồng tình với cách nghĩ của Hiên không? A. Có B. Không C. Phân vân D. Không đáp án nào đúng Câu 20 : Bản thân em đã làm những việc gì để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ ? A. Quảng bá về ngành nghề truyền thống của quê hương, vừa giữ gìn nét đẹp quê hương B. Giới thiệu về nghề truyền thống của gia đình và dòng họ C. Xấu hổ vì sự nghèo nàn của quê hương D. Cả A và B đúng Câu 21 : Học sinh cần phải A. trân trọng, tự hào và tiếp nối truyền thống. B. sống trong sạch, lương thiện. C. không xem thường và làm tổn hại đến các thanh danh của gia đình, dòng họ. D. tất cả các ý trên. Câu 22 : Em đồng ý với những ý kiến nào sau đây: A. Người tự tin là người biết tự giải quyết lấy công việc của mình. B. Người tự tin luôn cảm thấy mình nhỏ bé, yếu đuối. C. Tính rụt rè làm cho con người khó phát huy được khả năng của mình. D. Người có tính ba phải là người thiếu tự tin. Câu 23 : Câu ca dao nào không nói về sự tự tin? A. Trời sinh voi trời sinh cỏ. B. Thua keo này ta bày keo khác. C. Tay không mà dựng cơ đồ mới ngoan. D. Thất bại là mẹ thành công. Câu 24 : Bạn H rất thích học múa, nhưng khi mẹ dẫn đến lớp học múa, bạn lại đứng ngoài nhìn và không dám vào tập, vì nhìn các bạn trong lớp ai ai cũng múa đẹp. Bạn H ngại vì mình không biết múa. Đó là biểu hiện của A. tự tin B. tự chủ C. tự ti D. tự tôn Câu 25 : Là học sinh, em cần : A. học thật giỏi, còn những việc khác không quan tâm. B. rèn luyện bản thân, thể dục nâng cao sức khỏe, trau dồi kiến thức. C. luôn tự tin đối diện trước mọi vấn đề trong cuộc sống. D. cả B, C đúng. Câu 26 : Câu tục ngữ: “Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo” khuyên chúng ta điều gì? 5
  6. A. Đoàn kết. B. Trung thành. C. Tự tin. D. Tiết kiệm. Câu 27 : Giờ kiểm tra môn toán V thấy N có đáp án khác mình nên đành xóa đáp án và chép câu trả lời của N. Việc làm đó thể hiện điều gì? A. V là người không tự tin. B. V là người tiết kiệm. C. V là người nói khoác. D. V là người trung thực. Câu 28 : Đối lập với tự tin là A. tự ti, mặc cảm. B. tự trọng. C. trung thực. D. tiết kiệm. Câu 29 : Tin tưởng vào khả năng của bản thân, chủ động trong mọi việc, dám tự quyết định và hành động một cách chắc chăn, không hoang mang, dao động được gọi là A. tự tin. B. tự ti. C. trung thực . D. tiết kiệm. Câu 30 : Tự tin có ý nghĩa như thế nào? A. Có thêm kinh nghiệm. B. Có thêm sức mạnh trong cuộc sống. C. Làm rạng rỡ thêm truyền thống, bản sắc dân tộc Việt Nam. D. Cả A,B,C. 6
  7. TRƯỜNG THCS CHÂU ĐỨC TỔ KHXH HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021-2022 MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN – LỚP 7 (100% trắc nghiệm) Chọn câu trả lời đúng nhất ( mỗi câu đúng 0,33 điểm) Câu 1: D. Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy. (Nhất tự vi sư, bán tự vi sư). Câu 2: C. 20 tháng 11 Câu 3: D. Không đáp án nào Câu 4: A. Ra đường và gặp thầy cô giáo cũ Hạnh đứng nghiêm chào cô. Câu 5: D. Lòng khoan dung. Câu 6: D. Khoan dung với D và cho D có cơ hội sửa sai. Câu 7 : B. Hẹp hòi, ích kỉ. Câu 8 : D. Trung thành. Câu 9 : A. Mọi người yêu mến, tin cậy và có nhiều bạn tốt. Câu 10 : D. Lành mạnh, thân ái, dễ chịu. Câu 11 : A. Là chủ tịch xã Ông H luôn bao che cho con mình để đạt thành tích gia đình văn hóa Câu 12 : D. Tất cả đều đúng Câu 13 : A. Vai trò quan trọng của gia đình đối với xã hội. Câu 14 : D. Gia đình văn hóa. Câu 15 : C. Xây dựng xã hội văn minh tiến bộ. Câu 16 : B. Truyền thống hiếu học. Câu 17 : A. Kế thừa truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. Câu 18 : C. Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. Câu 19 : B. Không Câu 20 : D. Cả A và B đúng Câu 21 : D. tất cả các ý trên. 7
  8. Câu 22 : A. Người tự tin là người biết tự giải quyết lấy công việc của mình. Câu 23 : A. Trời sinh voi trời sinh cỏ Câu 24 : C. tự ti Câu 25 : D. B, C đúng Câu 26 : C. Tự tin. Câu 27 : A. V là người không tự tin. Câu 28 : A. Tự ti, mặc cảm. Câu 29 : A. Tự tin. Câu 30 : Tự tin có ý nghĩa như thế nào? D. Cả A,B,C. 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2