intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Đại Thạnh, Đại Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:10

8
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Đại Thạnh, Đại Lộc” sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Đại Thạnh, Đại Lộc

  1. I/ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - Lớp: 7- Thời gian: 45 phút Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL Bài 1: Tự -Biết được đâu hào về là truyền thống của quê truyền hương. thống quê hương -Biết được nội dung nào nói về truyền thống quê hương. -Biết được nội dung nao cần được giữ gìn và phát huy…. Số câu: 3 3 Số điểm: 0,99 0,99 Tỉ lệ: 9,9% 9,9% Bài 2: -Biết được -Liên hệ bản Quan tâm, hành vi thể thân và kể ra hiện sự cảm được một cảm thông, thông, chia sẻ việc làm đã chia sẻ khi người khác thể hiện sự gặp hoạn nạn quan tâm, -Biết được cảm thông, khái niệm nào chi sẻ. thể hiện sự cảm thông, chia sẻ. D. xúc
  2. phạm danh dự người khá Số câu: 2 1 3 Số điểm: 0,66 1 1,66 Tỉ lệ: 6,6% 10% 16,6% Bài 3: Học -Biết được đâu .- Hiểu tập tự giác là thái độ tích được cực, trong cách rèn tích cực hoạc tập. luyện - Biết được tính tự đâu là thái độ giác , tự giác trong tích cực học tập. trong học tập là thế nào Số câu: 2 1 3 Số điểm: 0,66 0,33 0,99 Tỉ lệ: 6,6% 3,3% 9,9% -Biết được -Hiểu -Nắm được câu tục ngữ được KN , ý nghĩa Bài 4: nói về giữ khái và một số Giữ chữ chữ tín. niệm của biểu hiện của - giữ chữ giữ chữ tín . tín Biết được tín đâu là biểu hiện của giữ chữ tín. -Biết được thế nào là giữ chữ tín Số câu: 3 1 1 5
  3. Số điểm: 0,99 0,33 2 2,99 Tỉ lệ: 9,9% 3,3 20% 10% 29,9% -Biết được đâu -Hiểu được Hiểu là DSVH phi vật khái niệm được Bài 5: thể. về DSVH dung bài học Bảo Bảo tồn di --Biết được đâu tồn sản văn là DSVH vật DSVH thể. hóa để trả lời tình huống trên Số câu: 2 1 1 4 Số điểm: 0.66 0,33 2 2,99 Tỉ lệ: 6,6% 3,3% 20% 29,9% Số câu: 12 3 1 1 1 18 Số điểm: 4 1 2 2 1 10 Tỉ lệ: 40 10 20 20 10 100
  4. II/.BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội Nhận Thông Vận dụng dung Vận dụng Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá biết hiểu cao TT kiến thức TN TL TN TL T TL TN TL N Nhận biết: Bài 1: - Nêu được một số truyền thống văn hoá, truyền thống yêu nước, Tự hào chống giặc ngoại xâm của quê hương về - Giải thích được một cách đơn giản ý nghĩa của truyền thống 1 truyền văn hoá, truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm của quê 3 thống hương. quê - Xác định được các hành vi là đúng hay sai, thể hiện hương hay không thể hiện tự hào về truyền thống văn hoá, truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm của quê hương Bài 2: Nhận biết: Quan - Nêu được khái niệm và những biểu hiện của sự quan tâm, tâm, cảm thôngvà chia sẻ với người khác. 2 1 2 cảm - Ý nghĩa nhân văn của quan tâm, cảm thôngvà chia sẻ thông, đối với cuộc sống của cá nhân và xã hội. chia sẻ Vân dụng : Liên hệ bản thân 3 Bài 3: Nhận biết: 2 1 Học tập - Nêu được khái niệm và các biểu hiện của học tập tự giác, tự giác tích cực tích cực - Nêu được các hành vi, việc làm cụ thể thể hiện sư tự giác, tích cực trong học tập và cuộc sống hàng ngày. - Xác định được các hành vi là đúng hay sai, thể hiện hay không thể hiện sư tự giác, tích cực Thông hiểu: - Qua thông tin (hình ảnh, ca dao, tục ngữ, danh ngôn, …) chỉ ra được những việc làm cụ thể thể hiện sự tự giác, tích
  5. cực. - Giải thích được vì sao tự giác, tích cực là nguồn gốc đem lại thành công cho mỗi con người. - Đánh giá được sự tự giác tích cực của bản thân và người khác trong học tập, lao động. Nhận biết: - Nêu được khái niệm và các biểu hiện của học tập tự giác, tích cực - Nêu được các hành vi, việc làm cụ thể thể hiện sư tự giác, tích cực trong học tập và cuộc sống hàng ngày. - Xác định được các hành vi là đúng hay sai, thể hiện hay Bài 4: không thể hiện sư tự giác, tích cực Giữ chữ Thông hiểu: 3 1 1 tín - Qua thông tin (hình ảnh, ca dao, tục ngữ, danh ngôn, …) chỉ ra được những việc làm cụ thể thể hiện sự tự giác, tích cực. - Giải thích được vì sao tự giác, tích cực là nguồn gốc đem lại thành công cho mỗi con người. - Đánh giá được sự tự giác tích cực của bản thân và người khác trong học tập, lao động. Bài 5: Nhận biết: 2 1 1 Bảo tồn Nêu được khái niệm di sản văn hoá và một số loại di sản văn di sản hoá của Việt Nam. văn hóa Giải thích được ý nghĩa của di sản văn hoáđối với con người và xã hội. Nêu được quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đối với việc bảo vệ di sản văn hoá. Nhận biết được trách nhiệm của học sinh trong việc bảo tồn di sản văn hoá. Thông hiểu: Phân biệt được các loại di sản văn hóa, từ đó nêu được ví dụ, việc làm cụ thể để góp phần bảo tồn các di sản văn hóa Đánh giá được, thái độ, hành vi của bản thân và người khác trong việc bảo tồn di sản văn hoá Liệt kê được các hành vi vi phạm pháp luật về bảo tồn di sản văn hoá và cách đấu tranh, ngăn chặn các hành vi đó.
  6. Vận dụng: Qua tình huống cụ thể, chỉ ra được các cách giải quyết đúng thể hiện việc bảo tồn di sản văn hoá bằng những việc làm cụ thể phù hợp. Xác định được trách nhiệm của bản thân với tư cách công dân cần có những việc làm phù hợp để bảo tồn di sản văn hoá Tổng 12 3 1 1 1
  7. Trường: TH-THCS Đại Thạnh KIỂM TRA HỌC KỲ I Số phách Số thứ tự Họvàtên:.......................................... NĂM HỌC 2022 - 2023 Lớp: ..................... Môn: GDCD 7 Số báo danh: ......Phòng thi số:...... Thời gian làm bài: 45 phút Điểm: Chữ ký của giám khảo: Chữ ký của giám thị: Số phách Số thứ tự I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. Câu 1: Đâu không phải là truyền thống tốt đẹp của quê hương? A. Truyền thống hiếu học. B. Buôn thần bán thánh. C. Truyền thống yêu nước. D. Truyền thống nhân nghĩa. Câu 2: Việc làm nào dưới đây thể hiện cá nhân biết giữ gìn và phát huy truyền thống quê hương? A. Khôi phục các hoạt động mê tín dị đoan. B. Gây mất an ninh trât tự thôn xóm. C. Tôn tạo các giá trị văn hóa truyền thống. D. Tổ chức các hoạt động đỏ đen trong lễ hội. Câu 3: Nội dung nào dưới đây là truyền thống tốt đẹp của quê hương cần được giữ gìn và phát huy? A. Kiên quyết duy trì các hủ tục lạc hậu B. Tổ chức ma chay, cưới hỏi linh đình. C. Yêu nước, chống giặc ngoại xâm. D. Lối sống thực dụng, trọng đồng tiền. Câu 4: Thường xuyên chú ý đến người khác là thể hiện nội dung khái niệm nào dưới đây? A. Quan tâm. B. Cảm thông. C. Chia sẻ. D. Yêu thương. Câu 5: Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác? A. Giúp đỡ những người gặp khó khăn. B. Chế giễu, trêu chọc người kém may mắn. C. Gen ghét, đố kị với người khác. D. Dũng cảm nhận lỗi khi làm sai. Câu 6: Trong học tập khi cá nhân có thái độ chủ động, cố gắng tự mình thực hiện tốt nhiệm vụ học tập mà không cần ai nhắc nhở, khuyên bảo là biểu hiện của học tập
  8. A. tự giác, tích cực. B. ỷ nại, dựa dẫm. C. thờ ơ, và lười biếng. D. hồ hởi và thờ ơ. Câu 7: Tự giác học tập là A. chủ động học tập, không cần ai nhắc nhở. B. học trên lớp, về nhà không cần học. C. chỉ quan tâm đến công việc của lớp. D. chia sẻ suy nghĩ của mình với mọi người. Câu 8: Để rèn luyện tính tự giác, tích cực trong học tập, chúng ta cẩn phải làm những việc nào dưới đây? A. Xây dựng mục tiêu cho bản thân. B. Dành thời gian học môn yêu thích. C. Quyết tâm thực hiện kế hoạch đã đặt ra. D. Tích cực tham gia mọi hoạt động. Câu 9: Câu tục ngữ: Nói lời phải giữ lấy lời, đừng như con bướm đậu rồi lại bay nói đến điều gì? A. Lòng chung thủy. B. Lòng trung thành. C. Giữ chữ tín. D. Giữ vẻ đẹp. Câu 10: Coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình, biết trọng lời hứa và tin tưởng nhau được gọi là? A. Liêm khiết. B. Công bằng. C. Lẽ phải. D. Giữ chữ tín. Câu 11: Biểu hiện của giữ chữ tín là? A. Giữ đúng lời hứa. B. Bỏ việc giữa chừng. C. Làm việc theo cảm tính. D. Thường xuyên lỡ hẹn. Câu 12: Di sản văn hoá là: A. sản phẩm tinh thần, vật chất có giá trị khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác. B. sản phẩm tinh thần, vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác. C. sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác ở nước Cộng hoà xâ hội chủ nghĩa Việt Nam. D. sản phẩm có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, được lưu truyền từthế hệ này qua thế hệ khác ở nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Câu 13: Những sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học được gọi là: A. di tích lịch sử - văn hóa B. di sản văn hóa vật thể C. di sản văn hóa phi vật thể D. danh lam thắng cảnh Câu 14: Chữ tín là: A. sự tự tin vào bản thân mình. B. sự kì vọng vào người khác. C. sự tin tưởng giữa người với người. D. sự tin tưởng đặc biệt giữa những người bạn thân. Câu 15: Sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, bao gồm các di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh, các di vật cổ vật, bảo vật quốc gia được gọi là? A. Di sản. B. Di sản văn hóa.
  9. C. Di sản văn hóa vật thể. D. Di sản văn hóa phi vật thể. II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: ( 2 điểm): Giữ chữ tín là gì? Tại sao trong cuộc sống mỗi người cần biết giữ chữ tín?. Nêu một số biểu hiện của giữ chữ tín. Câu 2 ( 2 điểm): Lớp của H chuẩn bị tham gia biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày Quốc khánh. Các bạn thảo luận sẽ chọn trang phục áo dài và biểu diễn tiết mục múa. Khi lớp trưởng phổ biến kế hoạch, H phản đối vì cho rằng thời hiện đại rổi thì nên chọn trang phục biểu diễn là váy. Nếu là bạn của H em sẽ khuyên H như thế nào Câu 2( 1 điểm): Liên hệ bản thân một việc làm thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ đối với người khác .
  10. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN CD 7- HKI- 2022-2023 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B C C A A A A C C D Câu 11 12 13 14 15 Đáp án A B C C C II. PHẦN TỰ LUẬN Câu Nội dung Điểm Giữ chữ tín là coi trọng, giữ gìn niềm tin của mọi người đối với mình. Câu 1 - Chúng ta cần giữ chữ tín để nhận được sự tin tưởng, tôn trọng, hợp tác dễ thành công hơn trong cuộc sống và góp phần làm cho các mối quan hệ xã hội trở nên tốt đẹp hơn. 2,0 điểm ( 2 điểm) - Việc không giữ chữ tín khiến chúng ta làm mất niềm tin của những người xung quanh. b) Biểu hiện của giữ chữ tín biết trọng lời hứa, đúng hẹn, thực hiện tốt chức trách, nhiệm vụ của bản thân, trung thực, thống nhất giữa lời nói và việc làm Câu 2 Khuyên H nên chọn áo dài truyền thống để tham gia biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày Quốc khánh vì nó phù hợp vối điệu múa dân tộc và góp phần bảo tổn, phát triển giá trị của 2,0 điểm ( 2 điểm) áo dài truyền thống. Câu 3: -Liên hệ được bản thân một việc làm thể hiện sự quan tâm, cảm thông, chia sẻ với người khác 1,0 điểm ( 1 điểm)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2