intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quán Toan

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:11

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quán Toan’ để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quán Toan

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: GDCD LỚP7 NĂM HỌC 2022- 2023 Tổng TT Nhận Thông Vận Vận Mạch nội dung Tỉ lệ Nội dung Tổng điểm biết hiểu dụng dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Giáo 1. Tự dục đạo hào về đức truyền 1 câu 1 câu 0,25 thống quê hương 2. Quan tâm, cảm 2 câu 2 câu 0,5 thông, chia sẻ 3. Học tập tự giác, 1 câu 1 câu 0,25 tích cực 4. Giữ 2 câu ½ câu ½ câu 2 câu 1 câu 2,5 chữ tín 5. Bảo tồn di sản 2 câu ½ câu ½ câu 2 câu 1 câu 2,5 văn hóa 2 Giáo 6. Ứng 4 câu ½ câu ½ câu 4 câu 1 câu 4,0
  2. dục kĩ phó với năng tâm lí sống căng thẳng Tổng 12 1+1/2 1 1/2 12 3 Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% 30% 70% 10 điểm Tỉ lệ 60% 40% chung NGƯỜI RA ĐỀ TT CHUYÊN MÔN BAN GIÁM HIỆU Nguyễn Ngọc Mai Lê Thị Nam Hải Nguyễn Thị Chà UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN BẢN ĐẶC TẢ ĐỂ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: GDCD LỚP7 NĂM HỌC 2022-2023 Mạch nội Mức độ đánh Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT Nội dung dung giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao 1 Giáo dục đạo 1. Tự hào về Nhận biết: 1 TN đức truyền thống - Nêu được quê hương việc làm chưa phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương.
  3. Mạch nội Mức độ đánh Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT Nội dung dung giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nhận biết: - Nêu được 2. Quan tâm, khái niệm và ý cảm thông và 2 TN nghĩa của quan chia sẻ tâm, cảm thông, chia sẻ. Nhận biết: - Nêu được ý 3. Học tập tự nghĩa của học giác, tích cực 1 TN tập tự giác, tích cực. 4. Giữ chữ tín Nhận biết: 2 TN ½ TL ½ TL - Trình bày được chữ tín là gì. - Nêu được biểu hiện của giữ chữ tín. Thông hiểu: - Giải thích được vì sao phải giữ chữ tín. - Phân biệt được hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín. Vận dụng:
  4. Mạch nội Mức độ đánh Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT Nội dung dung giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Phê phán những người không biết giữ chữ tín. Vận dụng cao: Luôn giữ lời hứa với người thân, thầy cô, bạn bè và người có trách nhiệm. 5. Bảo tồn di Nhận biết: 2 TN ½ TL ½ TL sản văn hóa - Nêu được khái niệm di sản văn hoá. - Liệt kê được một số loại di sản văn hoá của Việt Nam. - Nêu được quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đối với việc bảo vệ di sản văn hoá. - Liệt kê được
  5. Mạch nội Mức độ đánh Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT Nội dung dung giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao các hành vi vi phạm pháp luật về bảo tồn di sản văn hoá và cách đấu tranh, ngăn chặn các hành vi đó. Thông hiểu: - Kể tên được những di sản văn hóa của thành phố Hải Phòng. Vận dụng: Xác định được một số việc làm phù hợp với lứa tuổi để góp phần bảo vệ di sản văn hoá. Vận dụng cao: Giới thiệu về một di sản văn hóa ở địa phương qua một đoạn văn ngắn 2 Giáo dục kĩ 6. Ứng phó với Nhận biết: 4 TN ½ TL ½ TL năg sống tâm lí căng - Nêu được các thẳng tình huống
  6. Mạch nội Mức độ đánh Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT Nội dung dung giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao thường gây căng thẳng. - Nêu được biểu hiện của cơ thể khi bị căng thẳng. Thông hiểu: - Xác định được nguyên nhân và ảnh hưởng của căng thẳng - Dự kiến được cách ứng phó tích cực khi căng thẳng. Vận dụng: - Xác định được một cách ứng phó tích cực khi căng thẳng. - Thực hành được một số cách ứng phó tích cực khi căng thẳng. Tổng 12 1+1/2 1 1/2 Tỉ lệ % 30 30 30 10
  7. Mạch nội Mức độ đánh Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT Nội dung dung giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tỉ lệ chung 60 40
  8. UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn: Giáo dục công dân 7 NĂM HỌC 2022 – 2023 Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian phát đề. Lưu ý: - Đề kiểm tra có 02 trang. - Học sinh làm bài trên tờ giấy kiểm tra Chọn một chữ cái đứng trước phương án trả lời đúngvà ghi vào bài làm của em. I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm; mỗi câu đúng 0,25 điểm). 1. Việc làm nào sau đâykhông giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương? A.Tôn trọng sự đa dạng văn hóa các vùng miền. B.Tham gia tích cực vào hoạt động đền ơn đáp nghĩa.. C.Chê bai trang phục của đồng bào dân tộc ít người. D.Kính trọng, biết ơn người có công với quê hương. 2. Quan tâm, chia sẻ, cảm thông là A.chăm sóc bằng tình cảm chân thành, thấu hiểu, san sẻ, giúp đỡ lẫn nhau. B.giúp đỡ người khác nhất là khi họ gặp hoạn nạn, khó khăn trong công việc. C.giúp đỡ người khác nhất là khi họ gặp thử thách, khó khăn trong cuộc sống. D.đặt mình vào vị trí của người khác, giúp đỡ người khác khi được họ nhờ vả. 3. Quan tâm, chia sẻ, cảm thông không có ý nghĩa nào sau đây? A. Mỗi người sẽ có thêm động lực vượt qua khó khăn. B. Nhận được sự yêu quý, tôn trọng từ người khác. C. Giúp cho các mối quan hệ trở nên tốt đẹp hơn. D. Góp phần làm cho xã hội ổn định, phát triển hơn. 4. Học tập tự giác, tích cực không mang lại kết quả nào sau đây? A. Không ngừng tiến bộ. B. Trở thành người có trách nhiệm. C. Rèn luyện được sự tự lập. D. Thành công trong cuộc sống. 5. Niềm tin con người dành cho nhau được gọi là A. chữ nhẫn. B. chữ nhân. C. chữ nghĩa. D. chữ tín. 6. Biểu hiện nào sau đây là giữ giữ tín? A. Chép tài liệu khi kiểm tra. B. Chép bài của bạn. C. Bao che cho bạn thân. D.Giữ đúng lời hứa. 7. Di sản văn hóa bao gồm A. sản phẩm vật chất và tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học. B. sản phẩm vật chất và tinh thần có giá trị thẩm mĩ, văn hóa, khoa học. C. sản phẩm vật chất và tinh thần có giá trị lịch sử, thẩm mĩ, khoa học. D. sản phẩm vật chất và tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, thẩm mĩ. 8. Những di sản nào dưới đây là di sản văn hóa phi vật thể? A. Bãi biển Đồ Sơn, bãi cọc Cao Quỳ. B. Dân ca quan học Bắc Ninh, ca trù. C. Thành nhà Hồ, nhã nhạc cung đình Huế. D. Đờn ca tài tử Nam Bộ, múa rối nước. 9. Tình huống gây căng thẳng là những tình huống tác động và gây ra các ảnh hưởng tiêu cực về
  9. A. tài sản cá nhân của con người. B. thể chất và tinh thần của con người. C. tinh thần của mỗi người. D. thể chất của con người. 10. Phương án nào dưới đây là biểu hiện của căng thẳng? A. Dễ cáu gắt, tức giận. B. Cơ thể tràn đầy năng lượng. C. Luôn cảm thấy vui vẻ. D. Thích trò chuyện với mọi người. 11. Tình huống nào dưới đây có thể gây căng thẳng cho con người? A. Kết quả thi cử không như mong muốn. B. Được thưởng vì thành tích cao. C. Đi tham quan, du lịch cùng gia đình. D. Được cô giáo tuyên dương. 12. Ngườitrải qua mức độ căng thẳng tâm lí cao hoặc căng thẳng trong thời gian dài sẽ gây ra hậu quả về A. sức khỏe, tiền bạc, uy tín cá nhân. B. nhân cách, giá trị của con người. C. sức khỏe tinh thần và thể chất. D.chất lượng đời sống của cá nhân. II. TỰ LUẬN(7,0 điểm). Câu 1(2,5 điểm). a. Ghi lại 4 câu ca dao, tục ngữ nói về việcgiữ chữ tín. b. Em có suy nghĩ, đánh giá gì về câu nói Người không giữ chữ tín thì không thể làm được gì của Khổng Tử? Câu 2(2,0 điểm). a. Em hãy kể tên 4 di sản văn hóa vật thểcủa thành phố Hải Phòng? b. Hãylập kế hoạch bảo vệ một di sản văn hóa của địa phương em. Câu 3(2,5 điểm). Đọc thông tin sau đây và trả lời câu hỏi: A có bố là người Việt Nam, mẹ là người Nam Phi. Gia đình em đang sinh sống tại quê hương của bố. A có những đặc điểm khác biệt với các bạn cùng lớp như da đen, tóc xoăn. A thường xuyên bị các bạn chế giễu, cười nhạo, cô lập và kì thị về ngoại hình. A đã buồn bã và suy nghĩ rất nhiều về hành vi, lời nói của các bạn. A biết mình đang bị căng thẳng nhưng em không dám kể với bố mẹ về những việc đã xảy ra trên lớp mà chỉ chịu đựng một mình. Dần dần, A trở nên khép kín, thu mình, A thường xuyên mất ngủ, mệt mỏi, đau đầu, hay cáu gắt với bố mẹ và chán nản không muốn đi học. a. Biểu hiện nào cho thấy A đang bị căng thẳng về tâm lí?Nguyên nhân gây ra căng thẳng cho A là gì? b. Em có đồng ý với cách xử lí của A không? Vì sao? --- Hết đề ---
  10. UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN ĐÁP ÁN, BIẾU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn : Giáo dục công dân 7 NĂM HỌC 2022 – 2023 I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm). Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C A D B D D A B B A A C II. TỰLUẬN (7,0 điểm ). Câu Nội dung đáp án Điểm a.4 câu ca dao, tục ngữ nói về việc giữ chữ tín - Một lần bất tín, vạn lần bất tin. 0,25 - Người sao một hẹn thì nên 0,25 Người sao chín hẹn thì quên cả mười 0,25 - Nói một đằng làm một nẻo - Rao ngọc, bán đá 0,25 (Khi chấm GV linh hoạt cho điểm nếu HS kể được những đáp án đúng khác) b.Em đồng ý với ý kiến trên, vì: 0,25 - Giữ chữ tín là coi trọng lòng tin mọi người dành cho mình. Như vậy 1 0,5 giữ chứ tín là một nghĩa bao quát và rộng hơn giữ lời hứa, chỉ giữ lời hứa thôi là không đủ biểu đạt việc giữ chữ tín đối với mọi người. - Người có đức tín thì lời nói của người ấy phù hợp với hành vi, nói sao làm vậy, để tạo niềm tin nơi người khác. Đức tín là mấu chốt cho mọi người tín nhiệm vào. Người không có đức tín cũng thành người vô dụng. Người biết giữ chữ tín sẽ nhận được sự tin cậy của 0,75 người khác đối với mình. Chính niềm tin tưởng sẽ tạo mối quan hệ tốt đẹp giữa người và người. Tinh thần đoàn kết, tin cậy, tín nhiệm, để dễ dàng hợp tác hơn trong công việc. Những công việc được diễn biến suôn sẻ hơn. a. 4 di sản văn hóa vật thể của thành phố Hải Phòng là: + Bãi cọc Cao Quỳ. 0,25 + Quần đảo Cát Bà. 0,25 + Di tích Bạch Đằng Giang. 0,25 + Chùa Hang – Đồ Sơn. 0,25 2 b. Học sinh lập kế hoạch bảo vệ một di sản văn hóa ở địa phương, cần đảm bảo các nội dung sau: 1,0 - Nêu tên di sản văn hóa. - Biện pháp bảo vệ. - Thời gian - Kết quả (Khi chấm GV linh hoạt cho điểm nếu HS kể được những đáp án đúng khác)
  11. Câu Nội dung đáp án Điểm a. Biểu hiện cho thấy A đang bị căng thẳng về tâm lí làbuồn bã, 0,5 chán nản, bất an, không muốn đi học, mệt mỏi, đau đầu, khép kín, thu mình, mất ngủ, hay cáu gắt - Nguyên nhân gây ra căng thẳng cho A là bị bạn bè chế giễu, cô 0,5 lập, nói xấu, tự ti về ngoại hình của bản thân, suy nghĩ tiêu cực. b. Em khôngđồng tình với cách hành xử của A. A chưa biết cách 0,25 giải quyết tích cực khi đối mặt khi bị căng thẳng. 3 - A đã nhận thấy những dấu hiệu của sự căng thẳng ở bản thân như mệt mỏi, buồn bã, chán ăn, sống khép kín hơn nhưng thay vì tìm ra 0,5 cách giải quyết vấn đề thì A vẫn tiếp tục im lặng chịu đựng. - Nếu tình trạng này kéo dài A sẽ bị suy giảm sức khỏe, ảnh hưởng tới tâm lí và kết quả học tập bị giảm sút. Lúc này A nên nói với bố mẹ, thầy cô, bạn bè vể tình trạng bản thân đang gặp phải. Bên cạnh 0,75 đó bản thân A trò chuyện với mọi người nhiều hơn để giải tỏa được sự áp lực của tâm lí căng thẳng. --- Hết ---
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2