intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt, Hiệp Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:9

14
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt, Hiệp Đức’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt, Hiệp Đức

  1. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG TH&THCS LÝ THƯỜNG KIỆT MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - LỚP 7 Thời gian:45 phút (Không kể thời gian giao đề) Mức độ Nội Tổng điểm nhận thức dung/đơn Chủ đề Thông Vận dụng vị kiến Nhận biết Vận dụng hiểu cao TT thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Tự hào truyền 2 / 1 / / / / / 1.0 thống quê hương Quan tâm, cảm thông, 2 / 1 / / / / / 1.0 chia sẻ Giáo dục 1 Học tập tự 1 đạo đức giác, tích 1 1 / / / / / 1.33 cực 1đ 1/2 1/2 Giữ chữ tín 2 / 2 / / / 3.33 1đ 1đ Bảo tồn di 1/2 1/2 sản văn 3 / 1 / / / 3.33 hoá 1đ 1đ Tổng số 9 1 6 1/2 / 1 / 1/2 10 câu Tỉ lệ % 30% 10% 20% 10% / 20% / 10% 100% điểm Tỉ lệ 40 30 20 10 100 chung
  2. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC: 2023 – 2024 TRƯỜNG TH&THCS LÝ THƯỜNG KIỆT MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - LỚP 7 THỜI GIAN: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Nội dung/đơn vị Số câu hỏi theo mức độ đánh giá TT Chủ đề Mức độ đánh giá kiến thưc Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao 1 Nhận biết : Giáo dục đạo - Nhận biết được đức khái niệm về truyền thống yêu nước. 1 TN - Nhận biết trang Tự hào về phục truyền thống 2 TN truyền thống của dân tộc. quê hương. Thông hiểu: - Hiểu ý nghĩa câu thành ngữ về truyền thống tương thân tương ái. Quan tâm, cảm Nhận biết: thông và chia sẻ - Nhận biết được 2TN khái niệm về chia sẻ. - Nhận biết biểu 1 TN hiện của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ. Thông hiểu: - Hiểu được ý nghĩa của sự quan tâm, cảm thông
  3. và chia sẻ. Nhận biết: - Nêu được khái niệm và biểu hiện của học tập tự Học tập tự giác, giác, tích cực. 1TL tích cực Thông hiểu: - Hiểu được ý 1TN nghĩa của việc học tập tự giác, tích cực. Giữ chữ tín Nhận biết: - Nêu được khái niệm giữ chữ tín. 2TN - Nhận biết biểu hiện của giữ chữ 2TN tín. Thông hiểu: 1/2TL - Phân biệt được hành vi giữ chữ tín và không giữ 1/2TL chữ tín. - Hiểu được ý nghĩa câu nói về việc giữ chữ tín. Vận dụng: - Nhận xét, giải thích được việc làm chưa giữ chữ tín. Vận dụng cao: - Thực hiện được
  4. những việc làm để thể hiện việc giữ chữ tín trong tình huống cụ thể. Bảo tồn di sản Nhận biết: văn hoá - Nhận biết được khái niệm di sản 3TN văn hoá. - Nhận biết được các loại di sản văn hoá. 1TN - Nhận biết được 1/2TL các di sản văn hoá của địa phương. 1/2TL Thông hiểu: - Phân biệt được việc làm góp phần bảo tồn di sản văn hoá. - Hiểu và trình bày được những quy định cơ bản của pháp luật về quyền của tổ chức, cá nhân đối với việc bảo vệ di sản văn hoá. Vận dụng: - Đưa ra được các việc làm để bảo tồn di sản văn hoá của học
  5. sinh. Tổng số câu 10 6 + 1/2TL 1 1/2TL Tỉ lệ % điểm 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 70 30 PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG TH&THCS LÝ THƯỜNG KIỆT MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - LỚP 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh: Điểm Điểm Nhận xét và chữ ký Chữ ký của bằng số bằng chữ của giám khảo giám thị ………………………………. Lớp: 7 PHẦN I . TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án trả lời đúng Câu 1. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…) trong khái niệm dưới đây: “… là truyền thống đạo đức thiêng liêng, là sức mạnh cội nguồn giúp đất nước và cả dân tộc ta vượt qua hàng vạn những khó khăn, thử thách”. A. Truyền thống ẩm thực. B. Truyền thống yêu nước. C. Truyền thống hiếu học. D. Truyền thống tôn sư trọng đạo. Câu 2. Trang phục nào không phải là trang phục truyền thống của dân tộc Việt Nam? A. Áo dài. B. Áo tứ thân. C. Xường xám. D. Áo bà ba. Câu 3. Ý nghĩa của câu thành ngữ “Nhường cơm, sẻ áo” nói về truyền thống tốt đẹp nào của dân tộc? A. Truyền thống hiếu thảo. B. Truyền thống chống giặc ngoại xâm. C. Truyền thống cần cù lao động. D. Truyền thống tương thân tương ái. Câu 4. Sự san sẻ, giúp đỡ, trao gửi những điều tốt đẹp cho nhau được gọi là gì? A. Chia sẻ. B. Quan tâm. C. Cảm thông. D. Yêu thương.
  6. Câu 5. Câu nào sau đây là biểu hiện của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ? A. Dũng cảm nhận lỗi khi làm sai. B. Giúp đỡ những người gặp khó khăn. C. Ghen ghét, đố kị với người khác. D. Chế giễu, trêu chọc người kém may mắn. Câu 6. Câu nào giải thích không đúng khi nói về ý nghĩa của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ? A. Giúp mỗi người có động lực vượt qua khó khăn, thử thách. B. Nhận được sự quý trọng của mọi người, cuộc sống tràn ngập tình yêu thương. C. Giúp chúng ta hiểu rõ nhau hơn, gắn bó, các mối quan hệ sẽ trở nên tốt đẹp và bền vững. D. Giúp chúng ta trở nên nổi tiếng, được nhiều người biết từ đó thuận lợi cho công việc riêng. Câu 7. Luôn coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình, biết trọng lời hứa và tin tưởng nhau được gọi là A. minh bạch. B. công bằng. C. giữ chữ tín. D. kỉ luật. Câu 8. Câu nào sau đây giải thích không đúng về ý nghĩa của việc học tập tự giác, tích cực? A. Được bạn bè mọi người xung quanh yêu mến tin tưởng. B. Rèn luyện được tính tự lập, tự chủ, kiên cường, bền bỉ, có kỷ luật với bản thân. C. Giúp chúng ta không ngừng tiến bộ, học hỏi được thêm nhiều kiến thức mới, điều hay và đạt kết quả cao trong học tập. D. Học tập tự giác, tích cực chỉ phù hợp với những người tài giỏi, tiếp thu kiến thức nhanh, còn với những người yếu kém thì việc học tập tự giác, tích cực chỉ tốn thêm thời gian mà không hiệu quả. Câu 9. Câu nào sau đây không phải biểu hiện của việc giữ chữ tín? A. Biết trọng lời hứa. B. Đúng hẹn. C. Trung thực. D. Ích kỉ. Câu 10. Hành vi nào sau đây thể hiện người biết giữ chữ tín? A. Kí cam kết với nhà trường và thực hiện đúng cam kết. B. Có thói quen vay tiền, mượn đồ của bạn rồi “quên” không trả. C. Thường xuyên tìm lí do để đổ lỗi cho công việc chưa hoàn thành. D. Thực hiện đầy đủ công việc cấp trên giao nhưng không quan tâm đến chất lượng. Câu 11. Ý nghĩa của câu tục ngữ nào sau đây nói về việc không giữ chữ tín? A. Treo đầu dê, bán thịt chó. B. Lời nói gói vàng. C. Lời nói như đinh đóng cột. D. Quân tử nhất ngôn. Câu 12. Những sản phẩm vật chất, tinh thần có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác được gọi là gì? A. Di vật, cổ vật. B. Di sản văn hóa. C. Bảo vật quốc gia. D. Di sản lịch sử. Câu 13. Di sản văn hóa bao gồm?
  7. A. Di sản văn hóa vật thể và hữu hình. B. Di sản văn hóa phi vật thể và vô hình. C. Di sản văn hóa hữu hình và vô hình. D. Di sản văn hóa vật thể và phi vật thể. Câu 14. Tỉnh Quảng Nam có những di sản văn hoá nào được UNESCO công nhận là di sản văn hoá thế giới? A. Phố cổ Hội An và thánh địa Mĩ Sơn. B. Vịnh Hạ Long và Tháp Chàm. C. Thắng cảnh Tràng An và thành nhà Hồ. D. Phong Nha – Kẻ Bàng và Mĩ Sơn. Câu 15. Nếu phát hiện trong vườn nhà có vật dụng gốm sứ với họa tiết cổ xưa em sẽ làm gì? A. Mang đi bán. B. Không quan tâm. C. Giấu không cho ai biết. D. Báo cho chính quyền địa phương. PHẦN II. TỰ LUẬN (5.0 điểm) Câu 16. (1.0 điểm) Học tập tự giác, tích cực là gì? Em hãy nêu những biểu hiện của việc học tập tự giác, tích cực? Câu 17. (2.0 điểm) Luật Di sản văn hoá năm 2001 (sửa dổi, bổ sung năm 2009) quy định các tổ chức, cá nhân có các quyền và nghĩa vụ nào? Là học sinh, em cần thực hiện những việc gì để góp phần bảo vệ di sản văn hoá? Câu 18. (2.0 điểm) Tình huống: T là học sinh lớp 7, do gia cảnh nghèo khó nên ngoài giờ học T thường đến đại lí vé số gần nhà nhận vé số đi bán để kiếm thêm thu nhập phụ giúp gia đình. Một hôm, đã gần đến giờ xổ số mà T vẫn còn nhiều vé. T liền nhờ anh K sửa xe gần nhà mua giúp hai tờ vé số, nhưng do anh K đang sửa xe tay bẩn nên nói T giữ giùm hai tờ vé số và dò luôn giúp anh K. Chiều hôm đó, khi có kết quả xổ số, hai tờ vé số anh K trúng giải khuyến khích, trị giá 30 triệu đồng. Nhưng thấy số tiền lớn đối với mình nên T đã nói với anh K là hai tờ vé số đó không trúng. a. (1.0 điểm) Việc làm của T là đúng hay sai? Vì sao? b. (1.0 điểm) Nếu em là T trong trường hợp đó, em sẽ làm gì? BÀI LÀM …………………………………………………………………………………………………………..……………………………….... ……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….............. ………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………....………………………………………………..……………………………………………………… PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN GDCD 7 TRƯỜNG TH&THCS LÝ THƯỜNG KIỆT CUỐI KÌ I - NĂM HỌC: 2023 - 2024 Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5.0 điểm) Mỗi đáp án đúng đạt 0.33 điểm; 02 câu đúng: 0.67 điểm; 03 câu đúng 1.0 điểm.
  8. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 B C D A B D C D Câu 9 Câu 10 Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 D A A B D A D Lưu ý: Đối với học sinh khuyết tật trí tuệ mỗi đáp án trắc nghiệm đúng được 0.5 điểm, đúng được từ 10 đến 15 câu đều được 5.0 điểm. Phần II. Tự luận (5.0 điểm) Câu Nội dung câu trả lời Điểm * Khái niệm về việc học tập tự giác, tích cực: Học tập tự giác, tích cực là chủ động, cố gắng tự mình thực hiện tốt nhiệm vụ học tập 0.5 mà không cần ai nhắc nhở, khuyên bảo. HSKT Trí tuệ: Chỉ cần trả lời gần ý gần đúng với ý của khái niệm sẽ đạt điểm tối đa. Ví dụ: Học tập tự giác, tích cực là tự mình thực hiện tốt nhiệm vụ học tập. * Biểu hiện của học tập tự giác, tích cực: - Có mục đích và động cơ học tập đúng đắn và tự giác. 16 - Chủ động, tích cực trong thực hiện nhiệm vụ học tập (học và làm bài tập đầy đủ, 0.5 hăng hái phát biểu xây dựng bài, tích cực hợp tác khi học nhóm,…). - Luôn cố gắng, vượt khó, kiên trì trong học tập. - Xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập cụ thể, phù hợp với năng lực của bản thân. HS trả lời đúng 2 biểu hiện được 0.25 điểm từ 3 đến 4 ý thì đều được 0.5 điểm. HSKT Trí tuệ: Trả lời đúng 2 biểu hiện hoặc 2 ý gần giống với các biểu hiện trên thì được 0.5 điểm trả lời được 1 ý 0.25 điểm.
  9. * Luật Di sản văn hoá năm 2001 (sửa đổi bổ sung năm 2009) quy định các tổ chức, cá nhân có các quyền và nghĩa vụ sau: 1. Sở hữu hợp pháp di sản văn hoá; 2. Tham quan, nghiên cứu di sản văn hoá; 3. Tôn trọng, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hoá; 4. Thông báo kịp thời địa điểm phát hiện di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, di tích lịch 1.0 sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh; giao nộp di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia do mình tìm được cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền nơi gần nhất; 5. Ngăn chặn hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền ngăn chặn, xử lí kịp thời những hành vi phá hoại, chiếm đoạt, sử dụng trái phép di sản văn hoá. 17 HS trả lời đúng 1 ý được 0.25 điểm, 2 ý được 0.5 điểm, 3 đến 4 ý đều được 0.75 điểm. HSKT Trí tuệ: Trả lời 1 quyền và nghĩa vụ được 0.5 điểm, từ 2 đến 5 quyền và nghĩa vụ đều được 1.0 điểm. * Những việc làm của học sinh thể hiện việc bảo vệ di sản văn hoá: - Tôn trọng và nghiêm túc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ và phát huy di sản văn hóa - Tìm hiểu, giới thiệu về các di sản văn hóa tới người thân, bạn bè trong và ngoài nước. - Đấu tranh ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về bảo tồn di sản văn hóa (HS có câu trả lời khác hợp lí vẫn tính điểm, mỗi câu 0.33 điểm) 1.0 HSKT Trí Tuệ: Trả lời được 1 việc làm hợp lí trở lên đều được 1.0 điểm. a. Nhận xét: Việc làm của là không đúng. 0.5 Giải thích: Vì anh K đã tin tưởng và giúp đỡ T mua những tờ vé số, nhưng T là một người không giữ chữ tín, không trung thực và không coi trọng lòng tin của anh K dành 0.5 cho mình. b. Xử lí tình huống: Nếu em là T trong trường hợp đó, em sẽ trả lại những tờ vé số đó cho anh K và nói cho anh K biết hai tờ vé số đã trúng giải khuyến khích để anh K nhận giải, thể hiện lòng biết ơn vì anh K đã mua những tờ vé số đó giúp mình lúc mình khó 18 khăn, bán không được. Không nên vì lòng tham và lợi ích cá nhân mà đánh mất đi niềm 1.0 tin của mọi người dành cho mình. HSKT Trí Tuệ: Đối với phần nhận xét thang điểm giống với đáp án; đối với phần giải thích chỉ cần trả lời có ý đúng là được 0.5 điểm (ví dụ: vì T không giữ chữ tín với anh K); đối với phần xử lí tình huống chỉ cần trả lời có ý đúng với đáp án là được 1.0 điểm (ví dụ: Trong trường hợp đó, em sẽ trả lại những tờ vé số cho anh K). (HS có cách giải thích và xử lí tình huống khác nhưng hợp lí vẫn cho điểm) *Lưu ý: Giáo viên chấm điểm linh động trước đáp án của học sinh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2