intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Đại Sơn, Đại Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Đại Sơn, Đại Lộc” dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải toán trước kì thi nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Đại Sơn, Đại Lộc

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - Lớp: 8 Thời gian: 45 phút 1. Phạm vi kiến thức: Từ tuần 1 đến hết tuần 14 2. Hình thức kiểm tra: Kết hợp 50% TNKQ và 50% TNTL 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra: Cấp độ Nhận Nhận Vận Tổng Nội dung biết biết dụng Thông hiểu TN TL TN TL TN TL 1. 1. -Nhận -Phân biệt Tôn biết được được tôn trọng lẽ việc làm trọng lẽ phải – tôn trọng phải và Liêm lẽ phải. không tôn khiết -Biết trọng lẽ được khái phải niệm của -Ca dao lối sống (tục ngữ) liêm khiết về tôn -Nhận trọng lẽ biết biểu phải. hiện hành vi trái với liêm khiết. Số câu 2 1 3 Số điểm 0,67 0,33 1,0đ Tỉ lệ % 6,7% 3,3% 10% 2. Tôn -Nhận Ca dao trọng biết được (tục ngữ) người tôn trọng về tôn khác – người trọng Giữ chữ khác là người tín lối sống khác. có văn - Lựa hóa chọn -Tôn đúng việc trọng làm giữ người chữ tín khác cũng trong tình chính là huống . tôn trọng - Biểu mình hiện của
  2. -HS biết giữ chữ giữ lời tín. hứa đối với mọi người -Thế nào giữ chữ tín -Ý nghĩa của giữ chữ tín. Số câu 2 2 4 Số điểm 0,67 0,67 1,33đ Tỉ lệ 6,7% 6,7% 13,3% 1. 3. - Biết -Ý nghĩa Chủ đề: được kỉ của pháp Tuân thủ luật và luật kỉ luật và pháp luật -Hiểu pháp luật - Hiểu được đặc được kỉ điểm,bản luật và chất của pháp luật pháp luật. Số câu 1 2 3 Số điểm 0,33 0,67đ 1,0đ Tỉ lệ 3,3% 6,7% 10% 4.Xây - HS hiểu - Biết - Giải dựng được thế được ý thích tình bạn nào là nghĩa của được vì trong tình bạn. tình bạn sao cần sáng, Nêu được trong phải Xây lành những sáng, lành dựng tình mạnh biểu hiện mạnh. bạn trong của tình sang lành bạn trong mạnh sáng, lành - Đưa ra mạnh. cách giải quyết tình huống Số câu 1 1 2 4 Số điểm 1,0đ 0,33đ 2,0đ 3,33đ Tỉ lệ 10% 3,3% 20% 33,3% 5.Tôn - Biết thế - Hiểu -Trách trọng và nào là được ý nhiệm của học hỏi cộng nghĩa mỗi các dân đồng dân của việc người tộc khác cư tôn trọng - Góp - Xây và học
  3. phần xây dựng nếp hỏi các dựng nếp sống văn dân tộc sống văn hóa ở khác. hóa ở cộng cộng đồng dân đồng dân cư là làm cư gì . - Ý nghĩa Số câu 2 1 1 4 Số điểm 0,67đ 1,0đ 1,0đ 2,67đ Tỉ lệ 6,7% 10% 10% 26,7% 6.Tự lập - Biết -Lao được tự động tự lập là gì. giác và - Biết sáng tạo được hành vi Lao động tự giác và sáng tạo Số câu 2 2 Số điểm 0,67đ 0,67đ Tỉ lệ 6,7% 6,7% Tổng số câu 9 1 6 1 3 20 Tổng số điểm 3,0đ 1,0đ 2,0đ 1,0đ 3,0đ 10đ Tỉ lệ 30% 10% 20% 10% 30% 100%
  4. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐẠI LỘC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG TH&THCS ĐẠI SƠN MÔN: Công dân 8 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) A.PHẦN TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm): Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Những điều được cho là đúng đắn, phù hợp với đạo lý và lợi ích chung của xã hội được gọi là ? A. Khiêm tốn. B. Lẽ phải. C. Công bằng. D. Trung thực. Câu 2: Câu thành ngữ: Gió chiều nào theo chiều ấy nói về người như thế nào? A. Không tôn trọng lẽ phải. B. Không trung thực. C. Không chín chắn. D. Không có ý thức. Câu 3 : Biểu hiện của liêm khiết là? A. Giáo viên không nhận phong bì của học sinh và phụ huynh. B. Công an từ chối nhận phong bì của người vi phạm. C. Bác sỹ không nhận phong bì của bệnh nhân. D. Cả A,B,C. Câu 4: Câu tục ngữ: Nhất tự vi sư bán tự vi sư nói đến điều gì ? A. Lòng tôn trọng đối với thầy giáo. B. Lòng trung thành đối với thầy giáo. C. Lòng tự trọng đối với thầy giáo. D. Lòng vị tha đối với thầy giáo. Câu 5: Sự đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự, phẩm giá và lợi ích của người khác được gọi là ? A. Liêm khiết. B. Công bằng. C. Lẽ phải. D. Tôn trọng người khác. Câu 6 : Biểu hiện của giữ chữ tín là? A. Giữ đúng lời hứa. B. Không buôn bán hàng kém chất lượng. C. Quyết tâm làm cho đến cùng. D. Cả A,B,C. Câu 7: Vào đợt lợn bị dịch tả châu phi, người dân mua thịt lợn ít dần. Biết được điều đó, bà A mở cửa hàng thịt lợn sạch nhưng thực tế vẫn lấy thịt lợn bọ ốm, bị bệnh để bán nhằm thu lợi nhuận cao. Hành vi đó của bà A thể hiện hành vi? A. Bà A coi thường người khác. B. Bà A không tôn trọng người khác. C. Bà A giữ chữ tín. D. Bà A không giữ chữ tín. Câu 8: Các hành vi: Buôn bán người qua biên giới, chặt gỗ trong khu du lịch sinh thái, bắt cóc trẻ em vi phạm điều gì? A. Vi phạm pháp luật. B. Vi phạm kỉ luật. C. Vi phạm quy chế. D. Vi phạm quy định. Câu 9: Những quy định , quy ước ở một tập thể, một cộng đồng người ở phạm vi hẹp hơn được gọi là? A. Liêm khiết. B. Công bằng. C. Pháp luật. D. Kỉ luật. Câu 10: Đặc điểm của Pháp luật là? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính xác định chặt chẽ. C. Tính bắt buộc. D. Cả A, B, C. Câu 11: Tình bạn trong sáng, lành mạnh có ý nghĩa như thế nào? A. Giúp cho con người cảm thấy ấm áp, tự tin, yêu đời và hoàn thiện mình hơn. B. Giúp cho mọi người gần nhau hơn.
  5. C. Giúp cho mọi người tôn trọng nhau hơn. D. Giúp cho mọi người vui vẻ hơn Câu 12: Ý nghĩa xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư là A. Làm mất đoàn kết giữa hàng xóm với nhau B. Làm cho đời sống tinh thần ngày càng lành mạnh. C. Tệ nạn ngày càng phổ biết D. Không giữ vững trật tự an ninh Câu 13: Tiêu chuẩn nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư là? A. Bài trừ mê tín dị đoan, phòng chống tệ nạn xã hội. B. Bảo vệ cảnh quan môi trường sạch đẹp. C. Làm cho đời sống tinh thần ngày càng lành mạnh. D. Cả A, B, C. Câu 14: Tự làm, tự giải quyết công việc, tự lo liệu, tạo dựng cuộc sống cho mình được gọi là ? A. Trung thành. B. Trung thực. C. Tự lập. D. Tiết kiệm. Câu 15: Chủ động làm việc không đợi ai nhắc nhở, không phải đo áp lực từ bên ngoài được gọi là ? A. Lao động. B. Lao động tự giác. C. Tự lập. D. Lao động sáng tạo. B. PHẦN TỰ LUẬN. (5.0 điểm) Câu 1: (3.0 điểm) a) Thế nào là tình bạn ? Theo em tình bạn trong sáng, lành mạnh có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi người và xã hội ? b) Lê và Hà đang tranh luận với nhau, Lê cho rằng đã là bạn bè thì cần phải bỏ qua mọi sai lầm, thiếu sót của nhau, như vậy mới giữ được tình bạn lâu bền. Trái lại, Hà nói : Bỏ qua hoặc che giấu khuyết điểm của bạn là không làm tròn bổn phận của mình với bạn và chính là hại bạn.Em tán thành ý kiến của bạn nào ? Vì sao ? Câu 2: (2.0 điểm) a) Vì sao phải tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác ? b) Chúng ta cần làm gì để tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác . Hết
  6. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I A. TRẮC NGHIỆM: 5 điểm (đúng mỗi câu được 0,33 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đ/A D A B A D A D D Câu 9 10 11 12 13 14 15 Đ/A D D A B D C B B. TỰ LUẬN: (5 điểm) Đáp án Điểm Câu 1:a) - Tình bạn là tình cảm gắn bó giữa hai hoặc nhiều người trên cơ sở 1,0đ hợp nhau về tính tình, sở thích, lí tưởng… - Ý nghĩa tình bạn trong sáng, lành mạnh giúp con người: cảm thấy tự tin, yêu 1,0đ cuộc sống, biết tự hoàn thiện mình để sống tốt hơn. b) Tán thành ý kiến của Hà vì bạn bè phải biết quan tâm giúp đỡ nhau tiến bộ, 1,0đ có trách nhiệm với nhau không nên bao che hoặc giấu khuyết điểm của bạn. Câu 2: a) Chúng ta phải tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác vì: - Tạo điều kiện cho đất nước ta phát triển nhanh 0,5đ - Góp phần xây dựng nền văn hoá nhân loại tiến bộ văn minh 0,5đ b) Chúng ta cần làm là: - Tích cực học tập tìm hiểu đời sống và nền văn hóa của các dân tộc trên thế 0,5đ giới. - Tiếp thu một cách chọn lọc, phù hợp với điều kiện hoàn cảnh truyền thống 0,5đ của dân tộc ta.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2