Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Trần Quốc Toản, Hội An
lượt xem 2
download
Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Trần Quốc Toản, Hội An’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Trần Quốc Toản, Hội An
- KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I , NĂM HỌC 2023-2024 Môn GDCD - Lớp 8 Thời gian làm bài: 45 phút - Trắc nghiệm: 15 câu x 1/3 điểm/1 câu = 5,0 điểm - Tự luận: 3 câu = 5,0 điểm Mức độ đánh giá Tổng Mạch nội Nội dung/Chủ đề/Bài Thông Vận Vận dung Nhận biết Số câu hiểu dụng dụng cao Điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Bài 1: Tự hào về truyền 1 thống dân tộc Việt Nam / / / / / / / 1 / 0.33 0.33đ Bài 2: Tôn trọng sự đa 1 dạng của các dân tộc / / / / / / / 1 / 0.33 0.33đ Giáo dục Bài 3: Lao động cần cù, 1 đạo sáng tạo / / / / / / / 1 / 0.33 0.33đ đức Bài 4: Bảo vệ lẽ phải 3 1/2 3 1/2 1 / 6 1 5 1đ 1đ 1đ 1đ 1đ Bài 5: Bảo vệ môi trường 3 3 1 và tài nguyên thiên nhiên / / / / / 6 1 4 1đ 1đ 2đ Tổng số câu 9 1/2 6 1/2 / 1 / 1 15 3 18 Tổng số điểm 3 1 2 1 / 2 / 1 5 5 10 20 10 20 10 50 50 100 Tỉ lệ % 30% 10% / / % % % % % % % 50 50 100 Tỉ lệ chung 40% 30% 20% 10% % % %
- BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2023-2024 MÔN GDCD 8 (Thời gian: 45 phút) Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung/chủ Mức độ đánh giá MÃ ĐỀ A Vận đề/bài Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao Bài 1: Tự hào về Nhận biết: truyền thống dân - Nêu được một số truyền thống của dân tộc Việt Nam. 1 câu tộc Việt Nam Bài 2: Tôn trọng Nhận biết: Nhận biết được một số biểu hiện của sự đa sự đa dạng của dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới. 1 câu các dân tộc Bài 3: Lao động Nhận biết: cần cù, sáng tạo - Nêu được khái niệm và biểu hiện của cần cù, sáng tạo 1 câu trong lao động. Nhận biết: - Nêu được khái niệm lẽ phải - Nhận biết được biểu hiện của bảo vệ lẽ phải. Thông hiểu: Bài 4: Bảo vệ lẽ - Giải thích được một cách đơn giản về sự cần thiết phải phải bảo vệ lẽ phải. 3,5 câu 3,5 câu 1 câu - Thực hiện được việc bảo vệ lẽ phải bằng lời nói và hành động cụ thể, phù hợp với lứa tuổi Vận dụng cao: Vận dụng kiến thức đã được học vào thực tiễn cuộc sống, bày tỏ quan điểm, thái độ của bản thân liên quan đến bảo vệ lẽ phải. Nhận biết: - Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật về BVMT&TNTN; một số biện pháp cần thiết để BVMT&TNTN. Bài 5: Bảo vệ - Nêu được trách nhiệm của học sinh trong việc môi trường và BVMT&TNTN. Thông hiểu: 3 câu 3 câu 1 câu tài nguyên thiên - Giải thích được sự cần thiết phải bảo vệ BVMT&TNTN. nhiên - Phân biệt được một số hành vi vi phạm PL trong bảo vệ MT&TNTN. Vận dụng: Vận dụng kiến thức đã được học để phân tích, xử lí tình huống thực tiễn liên quan đến BVMT&TNTN. 9TN 6TN Tổng 1TL 1TL 0,5TL 0,5TL Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 100%
- UBND THÀNH PHỐ HỘI AN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2023–2024 TRƯỜNG: …………………………………. MÔN: GDCD 8 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 02 trang) Họ và tên học sinh..............................................Lớp......................Phòng thi............................... I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất và ghi vào giấy làm bài. Câu 1. Câu ca dao “Dù cho đất đổi trời thay/ Trăm năm vẫn giữ lòng ngay với đời” đã phản ánh về vấn đề gì? A. Dũng cảm, kiên cường. B. Bảo vệ lẽ phải. C. Uống nước nhớ nguồn. D. Thay đổi để thích nghi. Câu 2. Trang phục truyền thống của người Nhật Bản được mặc trong các diệp lễ hội và những ngày đặc biệt có tên gọi là gì? A. Hanbok. B. Sườn xám. C. Ki-mô-nô. D. Áo vest. Câu 3. Môi trường bị ô nhiễm sẽ A. Chỉ ảnh hưởng xấu tới đời sống các động vật. B. Chỉ ảnh hưởng xấu tới đời sống con người và các thực vật. C. Ảnh hưởng xấu tới đời sống con người, các động vật và thực vật. D. Chỉ ảnh hưởng xấu tới đời sống các động vật và thực vật. Câu 4. Thế nào được hiểu là một người cần cù trong lao động? A. Chỉ làm những việc mình được giao. B. Khi có khó khăn thì nhanh chóng đổi sang việc khác. C. Làm việc thường xuyên, phấn đấu hết mình vì công việc. D. Hay nghỉ phép vì các lí do không chính đáng. Câu 5. Người biết bảo vệ lẽ phải sẽ A. được mọi người yêu mến, quý trọng. B. chịu nhiều thiệt thòi trong cuộc sống. C. nhận được nhiều lợi ích vật chất. D. bị mọi người xung quanh lợi dụng. Câu 6. “Những điều đúng đắn, phù hợp với đạo lí và lợi ích chung của xã hội” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Bảo vệ lẽ phải. B. Lí tưởng. C. Lẽ phải. D. Luân lí. Câu 7. Ý kiến nào sau đây sai khi nói đến ý nghĩa của tài nguyên thiên nhiên? A. Khai thác tài nguyên để phục vụ cuộc sống của con người. B. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài. C. Giúp phát triển kinh tế đất nước. D. Người dân được tự do khai thác mọi tài nguyên. Câu 8. Việc làm nào sau đây thực hiện đúng quy định của Pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên? A. Lấn chiếm, gây hại khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản, khu bảo tồn biển. B. Xây dựng công trình trong các hành lang bảo vệ nguồn nước gây sạt lở. C. Không tiếp tay cho hành vi hủy hoại môi trường và tài nguyên thiên nhiên. D. Xả nước thải vào lòng đất thông qua các giếng đào. Câu 9. Đâu không phải là truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta? A. Truyền thống hiếu học. B. Truyền thống nhân nghĩa. C. Truyền thống yêu nước. D. Buôn thần bán thánh.
- Câu 10. Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm thực hiện hành vi nào dưới đây? A. Khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên. B. Khai thác hợp lí nguồn lợi thủy - hải sản. C. Sử dụng các nguồn năng lượng sạch. D. Đổ chất thải, chất độc hại ra môi trường. Câu 11. Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về vấn đề bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên? A. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên là cơ sở để phát triển kinh tế, xã hội. B. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là trách nhiệm của riêng các quốc gia phát triển. C. Môi trường và tài nguyên không ảnh hưởng gì đến đời sống con người. D. Bảo vệ môi trường không khắc phục được hậu quả xấu do con người gây ra. Câu 12. Hành vi nào sau đây không phải là biểu hiện của việc tôn trọng và bảo vệ lẽ phải? A. Chỉ bảo vệ lẽ phải khi nhận được lợi ích cho bản thân. B. Điều chỉnh suy nghĩ, hành vi theo hướng tích cực. C. Tôn trọng, ủng hộ, tuân theo những điều đúng đắn. D. Phê phán những thái độ, hành vi đi ngược lại lẽ phải. Câu 13. Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về vấn đề bảo vệ lẽ phải? A. Chỉ nên tố cáo sai trái, nói đúng sự thật khi nhận thấy có lợi cho bản thân. B. Bảo vệ lẽ phải sẽ đẩy lùi cái sai, cái xấu, thúc đẩy xã hội phát triển. C. Trước việc làm sai trái, nếu mình không liên quan thì không cần lên tiếng. D. Người bảo vệ lẽ phải sẽ bị lợi dụng và phải chịu thiệt thòi trong cuộc sống. Câu 14. Hành vi nào dưới đây đã vi phạm với quy định của pháp luật về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên? A. Sử dụng tiết kiệm điện, nước và các loại khoáng sản. B. Tàng trữ, vận chuyển, buôn bán động vật rừng. C. Khai thác rừng trồng theo quy hoạch của nhà nước. D. Tố cáo hành vi khai thác khoáng sản trái phép. Câu 15. Công nhận, ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn, không chấp nhận và không làm những điều sai trái là biểu hiện của... A. lí tưởng. B. lẽ phải. C. bảo vệ lẽ phải. D. đạo đức. II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1: (2 điểm) Thế nào là bảo vệ lẽ phải? Vì sao cần phải bảo vệ lẽ phải? Câu 2: (1 điểm) Em hãy viết đoạn văn khoảng 5 đến 7 câu bình luận quan điểm: Để bảo vệ lẽ phải, chúng ta cần phải có tinh thần khách quan, lòng kiên trì và dũng cảm. Câu 3: (2 điểm) Cho tình huống sau: Trên đường đi học về, H và Đ phát hiện một chiếc ô tô đang đổ phế thải xuống bờ mương thoát nước của xóm mình. H rủ Đ đi báo công an phường nhưng Đ từ chối vì cho rằng đó không phải là việc của mình. a. Em hãy nhận xét về hành vi của nhân vật Đ trong tình huống trên. b. Nếu là H, em sẽ làm gì? ……………….HẾT………………
- UBND THÀNH PHỐ HỘI AN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2023–2024 TRƯỜNG: …………………………………. MÔN: GDCD 8 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề có 02 trang) MÃ ĐỀ B Họ và tên học sinh..............................................Lớp......................Phòng thi............................... I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất và ghi vào giấy làm bài. Câu 1. Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về vấn đề bảo vệ lẽ phải? A. Bảo vệ lẽ phải sẽ đẩy lùi cái sai, cái xấu, thúc đẩy xã hội phát triển. B. Chỉ nên tố cáo sai trái, nói đúng sự thật khi nhận thấy có lợi cho bản thân. C. Trước việc làm sai trái, nếu mình không liên quan thì không cần lên tiếng. D. Người bảo vệ lẽ phải sẽ bị lợi dụng và phải chịu thiệt thòi trong cuộc sống. Câu 2. “Những điều đúng đắn, phù hợp với đạo lí và lợi ích chung của xã hội” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Lí tưởng. B. Bảo vệ lẽ phải. C. Luân lí. D. Lẽ phải. Câu 3. Công nhận, ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn, không chấp nhận và không làm những điều sai trái là biểu hiện của... A. lẽ phải. B. đạo đức. C. bảo vệ lẽ phải. D. lí tưởng. Câu 4. Việc làm nào sau đây thực hiện đúng quy định của Pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên? A. Xây dựng công trình trong các hành lang bảo vệ nguồn nước gây sạt lở. B. Xả nước thải vào lòng đất thông qua các giếng đào. C. Lấn chiếm, gây hại khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản, khu bảo tồn biển. D. Không tiếp tay cho hành vi hủy hoại môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Câu 5. Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về vấn đề bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên? A. Bảo vệ môi trường không khắc phục được hậu quả xấu do con người gây ra. B. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên là cơ sở để phát triển kinh tế, xã hội. C. Môi trường và tài nguyên không ảnh hưởng gì đến đời sống con người. D. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là trách nhiệm của riêng các quốc gia phát triển. Câu 6. Thế nào được hiểu là một người cần cù trong lao động? A. Làm việc thường xuyên, phấn đấu hết mình vì công việc. B. Hay nghỉ phép vì các lí do không chính đáng. C. Khi có khó khăn thì nhanh chóng đổi sang việc khác. D. Chỉ làm những việc mình được giao. Câu 7. Trang phục truyền thống của người Nhật Bản được mặc trong các diệp lễ hội và những ngày đặc biệt có tên gọi là gì? A. Hanbok. B. Sườn xám. C. Ki-mô-nô. D. Áo vest. Câu 8. Người biết bảo vệ lẽ phải sẽ A. nhận được nhiều lợi ích vật chất. B. bị mọi người xung quanh lợi dụng. C. được mọi người yêu mến, quý trọng. D. chịu nhiều thiệt thòi trong cuộc sống. Câu 9. Đâu không phải là truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta? A. Truyền thống hiếu học. B. Truyền thống yêu nước. C. Buôn thần bán thánh. D. Truyền thống nhân nghĩa.
- Câu 10. Câu ca dao “Dù cho đất đổi trời thay/ Trăm năm vẫn giữ lòng ngay với đời” đã phản ánh về vấn đề gì? A. Uống nước nhớ nguồn. B. Bảo vệ lẽ phải. C. Dũng cảm, kiên cường. D. Thay đổi để thích nghi. Câu 11. Ý kiến nào sau đây sai khi nói đến ý nghĩa của tài nguyên thiên nhiên? A. Người dân được tự do khai thác mọi tài nguyên. B. Giúp phát triển kinh tế đất nước. C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài. D. Khai thác tài nguyên để phục vụ cuộc sống của con người. Câu 12. Hành vi nào dưới đây đã vi phạm với quy định của pháp luật về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên? A. Tàng trữ, vận chuyển, buôn bán động vật rừng. B. Tố cáo hành vi khai thác khoáng sản trái phép. C. Khai thác rừng trồng theo quy hoạch của nhà nước. D. Sử dụng tiết kiệm điện, nước và các loại khoáng sản. Câu 13. Hành vi nào sau đây không phải là biểu hiện của việc tôn trọng và bảo vệ lẽ phải? A. Điều chỉnh suy nghĩ, hành vi theo hướng tích cực. B. Chỉ bảo vệ lẽ phải khi nhận được lợi ích cho bản thân. C. Phê phán những thái độ, hành vi đi ngược lại lẽ phải. D. Tôn trọng, ủng hộ, tuân theo những điều đúng đắn. Câu 14. Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm thực hiện hành vi nào dưới đây? A. Khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên. B. Khai thác hợp lí nguồn lợi thủy - hải sản. C. Sử dụng các nguồn năng lượng sạch. D. Đổ chất thải, chất độc hại ra môi trường. Câu 15. Môi trường bị ô nhiễm sẽ A. Chỉ ảnh hưởng xấu tới đời sống các động vật. B. Chỉ ảnh hưởng xấu tới đời sống các động vật và thực vật. C. Chỉ ảnh hưởng xấu tới đời sống con người và các thực vật. D. Ảnh hưởng xấu tới đời sống con người, các động vật và thực vật. II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1: (2 điểm) Thế nào là bảo vệ lẽ phải? Vì sao cần phải bảo vệ lẽ phải? Câu 2: (1 điểm) Em hãy viết đoạn văn khoảng 5 đến 7 câu bình luận quan điểm: Để bảo vệ lẽ phải, chúng ta cần phải có tinh thần khách quan, lòng kiên trì và dũng cảm. Câu 3: (2 điểm) Cho tình huống sau: Trên đường đi học về, H và Đ phát hiện một chiếc ô tô đang đổ phế thải xuống bờ mương thoát nước của xóm mình. H rủ Đ đi báo công an phường nhưng Đ từ chối vì cho rằng đó không phải là việc của mình. a. Em hãy nhận xét về hành vi của nhân vật Đ trong tình huống trên. b. Nếu là H, em sẽ làm gì? ……………….HẾT………………
- UBND THÀNH PHỐ HỘI AN HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN GDCD 8 TRƯỜNG TH&THCS TRẦN QUỐC TOẢN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2023–2024 (Hướng dẫn chấm gồm có 01 trang) I. TRẮC NGHIỆM:(5,0 điểm) - (1/3 điểm/1câu) MÃ ĐỀ A Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án B C C C A C D C D D A A B B C MÃ ĐỀ B Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án A D C D B A C C C B A A B D D II. TỰ LUẬN:(5,0 điểm) Nội dung Điểm Câu 1: (2,0đ) - Bảo vệ lẽ phải: Là công nhận, ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn; 1đ biết điều chỉnh suy nghĩ, hành vi của mình theo lẽ phải; không chấp nhận và không làm những việc sai trái. - Bảo vệ lẽ phải giúp: + Mỗi người có cách ứng xử phù hợp 0.25đ + Đẩy lùi cái sai, cái xấu làm lành mạnh mối quan hệ xã hội 0.25đ + Thúc đẩy xã hội ổn định và phát triển 0.25đ + Củng cố niềm tin của con người vào cộng đồng, pháp luật và lương tri. 0.25đ Câu 2: Để bảo vệ lẽ phải, chúng ta cần có tinh thần khách quan, lòng kiên trì và dũng (1,0đ) cảm. - Tinh thần khách quan mới là cần thiết để có thể đối diện với mọi tình huống bằng cách lắng nghe và cân nhắc các quan điểm khác nhau. - Lòng kiên trì giúp bảo vệ lẽ phải bởi vì nó giúp con người thể hiện sự nghiêm túc, 1đ trung thành và bền vững trong việc thực hiện mục tiêu của mình. - Dũng cảm là thế mạnh mà cho phép con người cố gắng làm các điều khích lệ nhất mà không bị ảnh hưởng bởi những khó khăn và thử thách. Câu 3: (2,0đ) Nhận xét về hành vi của nhân vật Đ: 0.5đ + Việc làm của Đ là chưa đúng. + Vì Đ chưa thực hiện tốt nghĩa vụ cơ bản của công dân được quy định tại Hiến pháp 0.5đ năm 2013 trong việc bảo vệ môi trường. - Nếu là H: + Khuyên Đ đi báo công an cùng mình. 0.5đ + Vì bảo vệ môi trường là nghĩa vụ cơ bản của công dân được quy định tại Hiến pháp năm 2013. 0.5đ *Lưu ý: HS có thể giải thích những cách khác, nếu hợp lí, tùy theo mức độ, GV
- tính điểm cho các em. –––––––––––––– Hết –––––––––––––––
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 434 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 516 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 318 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 565 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 277 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn