Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Quý Đôn, Tiên Phước
lượt xem 0
download
Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Quý Đôn, Tiên Phước” để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kì thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Quý Đôn, Tiên Phước
- PHÒNG GDĐT TIÊN PHƯỚC TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN GDCD 8 Năm học: 2023 – 2024 Thời gian làm bài: 45 phút Nội dung/chủ Mức độ đánh giá Tổng Mạch đề/bài học Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Câu Câu Tổng TT nội TN TL điểm dung TNK TNK TNKQ TL TNKQ TL TL TL Q Q 5 Giáo Tự hào về 2 câu 0,5 1 dục truyền thống 1 1 câu đạo dân tộc Việt Câu(c1) (c2) đức Nam. Tôn trọng sự 2 câu 0.5 1 câu 1 câu đa dạng của (c4) (c3) dân tộc Lao động cần 3 câu 0.75 cù sáng tạo 2 câu 1 câu (c5,6) (c7) Bảo vệ lẽ phải 2 câu 1 câu ½ ½ 3 câu 1 câu 2.75 (c8,10) (c9) câu câu (c1a (c1b TL) TL)
- Bảo vệ môi 1 5 câu 1 câu 3.25 3 câu 2 câu trường và tài câu (c11,12,13 (c14,15 nguyên thiên ( c2 ) ) nhiên TL) Xác định mục 1 5 câu 1 câu 2.25 3 câu 2 câu tiêu cá nhân câu (c16,17,18 (c19,20 ( c3 ) ) TL) Tổng câu 12 8 1,5 1 1/2 20 3 10 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 50% 50% Tỉ lệ chung 70% 30% 100
- PHÒNG GDĐT TIÊN PHƯỚC TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN BẢNG ĐẶC TẢ CUỐI KÌ I MÔN GDCD 8 Năm học 2023-2024 Số câu hỏi theo mức độ đánh giá Mạch nội Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận TT Nội dung Mức độ đánh giá dung dụng cao Giáo Nhận biết 1 TN 1TN dục đạo - Nêu được một số truyền thống dân tộc đức Việt Nam. - Kể được biểu hiện của truyền thống dân tộc việt nam. 1. Tự hào về Thông hiểu truyền thống dân - Nhận diện được giá trị của các tuyền tộc Việt Nam thống dân tộc Việt Nam - Đánh giá được hành vi, việc làm của bản thân và những người xung quanh trong việc thể hiện lòng tự hào về 1 truyền thống dân tộc Việt Nam Nhận biết 1TN 1TN Nêu được những biểu hiện của sự đa 2. Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và nền văn hóa dạng của dân tộc trên thế giới. Thông hiểu Hiểu được việc làm thể hiện sự học hỏi và tôn trọng các dân tộc khác
- Số câu hỏi theo mức độ đánh giá Mạch nội Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận TT Nội dung Mức độ đánh giá dung dụng cao Nhận biết 2TN 1TN - Nêu được khái niệm cần cù sáng tạo trong lao động . 3. Lao động cần cù - Nêu được một số biểu sáng tạo hiện của cần cù sáng tạo trong lao động. Thông hiểu - Hiểu được biểu hiện trái với lao động sáng tạo. Nhận biết 2TN 1TN 1/2 - Thế nào là bảo vệ lẽ phải. Biết được TL hành vi bảo vệ lẽ phải. Thông hiểu - Phê phán những người không biết bảo 4. Bảo vệ lẽ phải vệ lẽ phải. - Hiểu được ý nghĩa của bảo vệ lẽ phải. Vận dụng cao - Thực hiện được việc bảo vệ lẽ phải bằng lời nói và hành động cụ thể, phù hợp với lứa tuổi. 5. Bảo vệ môi Nhận biết 3 TL 2TN 1 TL trường và tài - Nêu được một số quy định về bảo vệ nguyên thiên môi trường và tài nguyên thiên nhiên. nhiên - Nêu được một số biện pháp cần thiết để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên
- Số câu hỏi theo mức độ đánh giá Mạch nội Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận TT Nội dung Mức độ đánh giá dung dụng cao nhiên - Nêu được trách nhiệm của học sinh trong việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. - Biết ý nghĩa của bảo vệ môi trường. Thông hiểu - Giải thích được ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Vận dụng - Phê phán, đấu tranh với những hành vi gây ô nhiễm môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Vận dụng cao - Thực hiện được một số việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để góp phần bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Nhận biết 3TN 2 TN Xác định mục tiêu Yêu cầu xác định mục tiêu cá nhân cá nhân Thông hiểu Yêu cầu của mục tiêu cá nhân Tổng 12 TN 8 TN 1TL 1/2TL 1,5 TL Tỉ lệ % 40 30 20 10 Tỉ lệ chung 70 % 30%
- Trường THCS Lê Qúy Đôn KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 Họ và tên:............................................................... MÔN: GDCD - LỚP: 8 Lớp:...... Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề) Điểm Nhận xét của giáo viên I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Khoanh tròn chữ cái có phương án đúng. Câu 1: Ý nào dưới dây thể hiện truyền thống tốt đẹp của dân tộc? A. Ích kỉ, keo kiệt B. Thiếu trách nhiệm C. Đoàn kết D. Vô kỉ luật Câu 2. Việc làm nào dưới đây thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam? A. Tìm cách trốn tham gia nghĩa vụ quân sự B. Giới thiệu với bạn bè quốc tế về nghệ thuật ca trù. C. Đi tham quan khắt tên mình trên khu di tích lịch sử - văn hoá. D. Làm những việc ảnh hưởng đến truyền thống dân tộc Việt Nam. Câu 3. Tôn trọng và học hỏi dân tộc khác được thể hiện A. trêu chọc người nước ngoài. B. chê bai hàng nước ngoài C. học hỏi kinh nghiệm tốt đẹp của dân tộc khác. D. không sử dụng hàng Việt Câu 4: Biểu hiện nào dưới đây thể hiện Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc? A. Chỉ nên tôn trọng, học hỏi những dân tộc giàu có. B. Mọi dân tộc đều có cái hay, cái đẹp để học hỏi. C. Mọi sản phẩm của các dân tộc không đáng được tiếp thu và học tập. D. Tiếp thu văn hoá không cần chọn lọc. Câu 5. Hành vi nào sau đây thể hiện của sự cần cù, sáng tạo trong học tập, lao động? A. Khi gặp bài toán khó, bạn K không suy nghĩ mà mở sách giải ra để chép. B. Bạn M tái chế phế liệu thành vật dụng để dùng trong sinh hoạt hằng ngày. C. Bạn T làm những việc bố mẹ giao một cách qua loa, hời hợt cho xong. D. Trong hoạt động thảo luận nhóm, bạn P thường xuyên ỷ lại vào bạn bè. Câu 6. Một trong những biểu hiện của lao động sáng tạo là luôn luôn A. lười biếng, ỷ lại. B. ỷ lại, dựa dẫm. C. suy nghĩ, tìm tòi. D. dựa dẫm, lười nhác Câu 7. Lao động không có tính sáng tạo là A. làm việc qua loa đại khái B. luôn suy nghĩ và tìm tòi C. luôn tìm kiếm ý tưởng mới. D. say mê nghiên cứu và tìm tòi. Câu 8. Việc làm nào dưới đây thể hiện người biết tôn trọng lẽ phải ? A. Có cách cư xử không phù hợp với chuẩn mực xã hội. B. Dám lên tiếng bảo vệ lẽ phải, đẩy lùi cái sai trái. C. Dùng mọi cách để bào chữa cho sự sai lầm của mình. D. Không dám bảo vệ những điều đúng đắn. Câu 9. Hành vi nào sau đây không thể hiện bảo vệ lẽ phải? A. Lời nói đi đôi với làm. B. Khích lệ, động viên bạn bè. C. Tuân theo điều đúng đắn. D. Bao che khuyết điểm của bạn. Câu 10. Công nhận ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn; biết điều chỉnh suy nghĩ, hành vi của mình theo hướng tích cực; không chấp nhận và làm những việc sai trái được gọi là A. tôn trọng và bảo vệ lẽ phải. B. tiết kiệm. C. trung thực. D. khiêm tốn Câu 11. Ý kiến nào dưới đây không thể hiện ý nghĩa của bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên? A. Môi trường và tài nguyên có tầm quan trọng đặc biệt với đời sống con người. B. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là trách nhiệm riêng của các cơ quan nhà nước. C. Bảo vệ môi trường là quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của mọi tổ chức, cá nhân. D. Cần thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp để bảo vệ môi trường và tài nguyên.
- Câu 12. Hành động nào sau đây góp phần bảo vệ môi trường? A. Xả rác thải xuống sông, suối, ao hồ. B.. Phun thuốc trừ sâu để tiêu diệt hết các loại côn trùng. C. Chặt, phá rừng làm nương rẩy D. Sử dụng các loại túi vải, giấy,… thay cho túi ni-lông. Câu 13. Hành vi nào dưới đây vi phạm quy định của pháp luật về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên? A. Tàng trữ, buôn bán động vật quý hiếm . B. Khai thác rừng trồng theo quy hoạch của nhà nước. C. Sử dụng tiết kiệm điện, nước và các loại khoáng sản. D. Tố cáo hành vi khai thác rừng trái phép. Câu 14. Theo em, biện pháp nào góp phần bảo vệ môi trường? A. Sử dụng phân hoá học và các hoá chất bảo vệ thực vật vượt quá mức quy định. B. Khai thác triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản để phát triển kinh tế. C. Chỉ giữ gìn vệ sinh sạch sẽ xung quanh nhà mình sinh sống. D. Sử dụng các nguồn năng lượng từ mặt trời, gió, sóng biển thay thế cho dầu mỏ và than đá. Câu 15. Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm thực hiện hành vi nào dưới đây? A. Khai thác hợp lí nguồn lợi thủy - hải sản. B. Đổ chất thải, chất độc hại ra môi trường. C. Khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên. D. Sử dụng các nguồn năng lượng sạch. Câu 16. Khi xác định mục tiêu cá nhân, chúng ta không cần đảm bảo yêu cầu nào dưới đây? A. Đo lường được B. Chi tiết, rõ ràng C. Có khả năng thực hiện D. Giống mục tiêu của bạn. Câu 17. Kế hoạch tài chính cá nhân là bản kế hoạch thu chi giúp quản lí tiền bạc của cá nhân bao gồm các quyết định về hoạt động tài chính như thu nhập, chi tiêu, tiết kiệm, đầu tư nhằm mục đích nào sau đây? A. Lên kế hoạch tiết kiệm chi tiêu hợp lí. B. Thực hiện những mục tiêu tài chính của cá nhân. C. Phân tích tài chính cá nhân chi tiết. D. Phân chia sử dụng tài chính để thỏa mãn nhu cầu. Câu 18. Tiết kiệm được một khoản tiền tiêu vặt thuộc loại mục tiêu cá nhân nào? A. Học tập và nghề nghiệp. B. Sức khỏe. C. Tài chính. D. Cống hiến xã hội. Câu 19. Kế hoạch thực hiện mục tiêu cá nhân có hiệu quả khi thoả mãn các điều kiện nào sau đây? A. Phù hợp với môi trường, điểu kiện sống và thời gian. B. Phù hợp với bản thân, phù hợp với môi trường, phù hợp về thời gian. C. Phù hợp với bản thân, gia đình, xã hội. D. Phù hợp về thời gian, của cải vật chất. Câu 20. Phát triển bản thân thuộc loại mục tiêu cá nhân A. có thể được phân loại theo tính chất. B. có thể được phân loại theo đặc điểm. C. có thể được phân loại theo lĩnh vực. D. có thể được phân loại theo thời gian. Phần II. Tự luận (5 điểm) Câu 1: ( 2 điểm) a.Vì sao chúng ta cần phải bảo vệ lẽ phải? …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… b. Em sẽ khuyên bạn điều gì trong tình huống sau: Bạn em mắc lỗi nhưng lại đổ lỗi cho một bạn khác. …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… Câu 2: ( 2 điểm) Đọc tình huống và trả lời câu hỏi: Trên đường đi học về, Y và V thấy hai anh thanh niên đang ném mìn để đánh bắt cá, Y liền rủ V đến xem và tham gia cùng . a. Nêu nhân xét của em về việc làm của bạn Y? Nếu em là Y trong trường hợp này, em sẽ làm gì? …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… b. Là học sinh, em có trách nhiệm gì trong việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên? …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………... Câu 3: (1 điểm) Vì sao phải xác định mục tiêu cá nhân? …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I – MÔN GDCD 8
- NĂM HỌC: 2023 - 2024 I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 C B C B B C A B D A B D A D B A B C B C Phần II. Tự luận Câu 1 a.- Chúng ta cần phải tôn trọng và bảo vệ lẽ phải, vì: 1 điểm (2 + Việc bảo vệ lẽ phải giúp mỗi người có cách ứng xử phù hợp (0,25) điểm) góp phần đẩy lùi cái sai, cái xấu (0,25) để làm lành mạnh mối quan hệ xã hội, thúc đẩy xã hội ổn định, phát triển (0,25) + Mặt khác, việc bảo vệ lẽ phải cũng củng cố niềm tin của con người vào cộng đồng , pháp luật.(0,25) b.- Em sẽ khuyên bạn + Lên tiếng, nói rõ sự thật để minh oan cho người bạn kia. (0,25) 1 điểm + Khuyên người bạn hãy: trung thực nhìn nhận sai lầm, khuyết điểm (0,25) dũng cảm nhận lỗi 0,25) và tìm cách để khắc phục và sửa chữa sai lầm (0,25) Câu 2 a. Em không tán thành việc làm của bạn Y (0,25) 1 điểm (2 Nếu em là Y trong tình huống trên em sẽ: điểm) - Khuyên bảo, (0,25) giải thích cho hai anh đó biết hậu quả của việc làm đó, (0,25) - Báo cho cơ quan chính quyền ở địa phương biết và ngăn chăn kịp thời. (0,25) b. Trách nhiệm của em trong việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên 1 điểm + Không xả rác bừa bãi, hạn chế sử dụng túi ni lông, đồ nhựa; tiết kiệm điện, nước,... (0,25) + Đi bộ hoặc sử dụng xe đạp hay phương tiện giao thông công cộng (xe bus, tàu điện,…) khi di chuyển. (0,25) + Nghiêm túc chấp hành các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. (0,25) + Tích cực hưởng ứng, tham gia các phong trào, hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương. (0,25) Câu 3: Cần phải xác định mục tiêu cá nhân, vì: Việc xác định mục tiêu cá nhân 1 điểm (1 sẽ giúp mỗi người có động lực hơn trong cuộc sống (0,25), hoàn thiện điểm) bản thân, (0,25) hướng đến những mục đích cao đẹp (0,25) và thực hiện được những ước mơ của mình. (0,25)
- Trường THCS Lê Qúy Đôn KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 Họ và tên:...................................................................... MÔN: GDCD - LỚP: 8 Lớp: 8/.... Dành cho HSKT Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề) Điểm Nhận xét của giáo viên (Phần tự luận tùy theo cách giải quyết, trình bày của HS, GV thấy đúng linh hoạt ghi điểm) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Chọn đáp ứng đúng ghi ra giấy thi Câu 1: Ý nào dưới dây thể hiện truyền thống tốt đẹp của dân tộc? A. Ích kỉ, keo kiệt B. Thiếu trách nhiệm C. Đoàn kết D. Vô kỉ luật Câu 2. Việc làm nào dưới đây thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam? E. Tìm cách trốn tham gia nghĩa vụ quân sự F. Giới thiệu với bạn bè quốc tế về nghệ thuật ca trù. G. Đi tham quan khắt tên mình trên khu di tích lịch sử - văn hoá. H. Làm những việc ảnh hưởng đến truyền thống dân tộc Việt Nam. Câu 3. Tôn trọng và học hỏi dân tộc khác được thể hiện A. trêu chọc người nước ngoài. B. chê bai hàng nước ngoài C. học hỏi kinh nghiệm tốt đẹp của dân tộc khác. D. không sử dụng hàng Việt Câu 4: Biểu hiện nào dưới đây thể hiện Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc? A. Chỉ nên tôn trọng, học hỏi những dân tộc giàu có. B. Mọi dân tộc đều có cái hay, cái đẹp để học hỏi. C. Mọi sản phẩm của các dân tộc không đáng được tiếp thu và học tập. D. Tiếp thu văn hoá không cần chọn lọc. Câu 5. Hành vi nào sau đây thể hiện của sự cần cù, sáng tạo trong học tập, lao động? A. Khi gặp bài toán khó, bạn K không suy nghĩ mà mở sách giải ra để chép. B. Bạn M tái chế phế liệu thành vật dụng để dùng trong sinh hoạt hằng ngày. C. Bạn T làm những việc bố mẹ giao một cách qua loa, hời hợt cho xong. D. Trong hoạt động thảo luận nhóm, bạn P thường xuyên ỷ lại vào bạn bè. Câu 6. Một trong những biểu hiện của lao động sáng tạo là luôn luôn A. lười biếng, ỷ lại. B. ỷ lại, dựa dẫm. C. suy nghĩ, tìm tòi. D. dựa dẫm, lười nhác Câu 7. Lao động không có tính sáng tạo A. làm việc qua loa đại khái B. luôn suy nghĩ và tìm tòi C. luôn tìm kiếm ý tưởng mới. D. say mê nghiên cứu và tìm tòi. Câu 8. Việc làm nào dưới đây thể hiện người biết tôn trọng lẽ phải ? A. Có cách cư xử không phù hợp với chuẩn mực xã hội. B. Dám lên tiếng bảo vệ lẽ phải, đẩy lùi cái sai trái. C. Dùng mọi cách để bào chữa cho sự sai lầm của mình. D. Không dám bảo vệ những điều đúng đắn. Câu 9. Hành vi nào sau đây không thể hiện bảo vệ lẽ phải? A. Lời nói đi đôi với làm. B. Khích lệ, động viên bạn bè. C. Tuân theo điều đúng đắn. D. Bao che khuyết điểm của bạn. Câu 10. Công nhận ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn; biết điều chỉnh suy nghĩ, hành vi của mình theo hướng tích cực; không chấp nhận và làm những việc sai trái được gọi là A. tôn trọng và bảo vệ lẽ phải. B. tiết kiệm. C. trung thực. D. khiêm tốn Câu 11. Ý kiến nào dưới đây không thể hiện ý nghĩa của bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên? A. Môi trường và tài nguyên có tầm quan trọng đặc biệt với đời sống con người.
- B. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là trách nhiệm riêng của các cơ quan nhà nước. C. Bảo vệ môi trường là quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của mọi tổ chức, cá nhân. D. Cần thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp để bảo vệ môi trường và tài nguyên. Câu 12. Hành động nào sau đây góp phần bảo vệ môi trường? A. Xả rác thải xuống sông, suối, ao hồ. B.. Phun thuốc trừ sâu để tiêu diệt hết các loại côn trùng. C. Chặt, phá rừng làm nương rẩy D. Sử dụng các loại túi vải, giấy,… thay cho túi ni-lông. Câu 13. Hành vi nào dưới đây vi phạm quy định của pháp luật về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên? A. Tàng trữ, buôn bán động vật quý hiếm . B. Khai thác rừng trồng theo quy hoạch của nhà nước. C. Sử dụng tiết kiệm điện, nước và các loại khoáng sản. D. Tố cáo hành vi khai thác rừng trái phép. Câu 14. Theo em, biện pháp nào góp phần bảo vệ môi trường? A. Sử dụng phân hoá học và các hoá chất bảo vệ thực vật vượt quá mức quy định. B. Khai thác triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản để phát triển kinh tế. C. Chỉ giữ gìn vệ sinh sạch sẽ xung quanh nhà mình sinh sống. D. Sử dụng các nguồn năng lượng từ mặt trời, gió, sóng biển thay thế cho dầu mỏ và than đá. Câu 15. Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm thực hiện hành vi nào dưới đây? A. Khai thác hợp lí nguồn lợi thủy - hải sản. B. Đổ chất thải, chất độc hại ra môi trường. C. Khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên. D. Sử dụng các nguồn năng lượng sạch. Câu 16. Khi xác định mục tiêu cá nhân, chúng ta không cần đảm bảo yêu cầu nào dưới đây? A.. Đo lường được B. Chi tiết, rõ ràng C. Có khả năng thực hiện D. Giống mục tiêu của bạn. Câu 17. Kế hoạch tài chính cá nhân là bản kế hoạch thu chi giúp quản lí tiền bạc của cá nhân bao gồm các quyết định về hoạt động tài chính như thu nhập, chi tiêu, tiết kiệm, đầu tư nhằm mục đích nào sau đây? A. Lên kế hoạch tiết kiệm chi tiêu hợp lí. B. Thực hiện những mục tiêu tài chính của cá nhân. C. Phân tích tài chính cá nhân chi tiết. D. Phân chia sử dụng tài chính để thỏa mãn nhu cầu. Câu 18. Tiết kiệm được một khoản tiền tiêu vặt thuộc loại mục tiêu cá nhân nào? A. Học tập và nghề nghiệp. B. Sức khỏe. C. Tài chính. D. Cống hiến xã hội. Câu 19. Kế hoạch thực hiện mục tiêu cá nhân có hiệu quả khi thoả mãn các điều kiện nào sau đây? A. Phù hợp với môi trường, điểu kiện sống và thời gian. B. Phù hợp với bản thân, phù hợp với môi trường, phù hợp về thời gian. C. Phù hợp với bản thân, gia đình, xã hội. D. Phù hợp về thời gian, của cải vật chất. Câu 20. Phát triển bản thân thuộc loại mục tiêu cá nhân A. .có thể được phân loại theo tính chất. B. có thể được phân loại theo đặc điểm. C. có thể được phân loại theo lĩnh vực. D. có thể được phân loại theo thời gian. Phần II. Tự luận (5 điểm) Câu 1: ( 3 điểm) a.Vì sao chúng ta cần phải bảo vệ lẽ phải? …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………
- b. Em sẽ khuyên bạn điều gì trong tình huống sau: Bạn em mắc lỗi nhưng lại đổ lỗi cho một bạn khác. …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… Câu 2: (2 điểm) Vì sao phải xác định mục tiêu cá nhân? …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………
- BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I – MÔN GDCD 8 (Đề dành cho HSKT) NĂM HỌC: 2023 - 2024 I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 C B C B B C A B D A B D A D B A B C B C Phần II. Tự luận Câu 1 a.- Chúng ta cần phải tôn trọng và bảo vệ lẽ phải, vì: 2 điểm (3 + Việc bảo vệ lẽ phải giúp mỗi người có cách ứng xử phù hợp (0,25) điểm) góp phần đẩy lùi cái sai, cái xấu (0,25) để làm lành mạnh mối quan hệ xã hội, thúc đẩy xã hội ổn định, phát triển (0,25) + Mặt khác, việc bảo vệ lẽ phải cũng củng cố niềm tin của con người vào cộng đồng , pháp luật.(0,25) b.- Em sẽ khuyên bạn + Lên tiếng, nói rõ sự thật để minh oan cho người bạn kia. (0,25) 1 điểm + Khuyên người bạn hãy: trung thực nhìn nhận sai lầm, khuyết điểm (0,25) dũng cảm nhận lỗi 0,25) và tìm cách để khắc phục và sửa chữa sai lầm (0,25) Câu 2: Cần phải xác định mục tiêu cá nhân, vì: Việc xác định mục tiêu cá nhân 2 điểm (2 sẽ giúp mỗi người có động lực hơn trong cuộc sống (0,25), hoàn thiện điểm) bản thân, (0,25) hướng đến những mục đích cao đẹp (0,25) và thực hiện được những ước mơ của mình. (0,25) (Phần tự luận tùy theo cách giải quyết, trình bày của HS, GV thấy đúng linh hoạt ghi điểm) DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN NHÓM BỘ MÔN GIÁO VIÊN RA ĐỀ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 434 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 516 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 318 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 565 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 277 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn