intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Thượng Thanh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:24

10
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham gia thử sức với “Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Thượng Thanh” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Thượng Thanh

  1. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Năm học: 2021 – 2022 MÔN: GDCD 9 Thời gian: 45 phút MàĐỀ CD901 Ngày thi: 21/12/2021 Dùng bút chì tô đậm vào đáp án đúng nhất trong phiếu trả lời trắc nghiệm Câu 1. Việc làm nào sau đây thể hiện tính dân chủ? A. Học sinh nói tự do trong giờ học. B. Trong một trận bóng đá, các cầu thủ không theo quyết định của trọng tài. C. Nam ứng cử làm lớp trưởng. B. Trong giờ học Lan thường hay nói chuyện với các bạn trong lớp. Câu 2. Biểu hiện nào dưới đây là thực hiện tốt dân chủ và kỉ luật? A. Chăm chú nghe thầy cô giảng và phát biểu ý kiến xây dựng bài. B. Nói tự do khi thầy cô đang giảng bài. C. Tranh nhau phát biểu ý kiến trong các buổi sinh hoạt. D. Lớp trưởng tự đề ra kế hoạch thu tiền của các bạn trong lớp để gây quỹ. Câu 3. Những hành vi nào sau đây trái ngược với tính tự chủ? A. Kiềm chế trước ham muốn của bản thân.     B. Bình tĩnh trong hành động. C. Ôn hòa từ tốn trong giao tiếp.               D. Luôn hành động theo ý mình. Câu 4. Người làm chủ được suy nghĩ, tình cảm và hành vi của mình trong mọi hoàn  cảnh tình huống là người có đức tính gì? A. Tự lập                     B. Tự tin                          C. Tự chủ                        D. Tự ti Câu 5. Việc làm nào sau đây không kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân  tộc? A. Tham gia các lễ hội truyền thống.            B. Thờ cúng tổ tiên. C. Ăn mặc hở hang khi đi lễ chùa.  D. Đi viếng nghĩa trang liệt sĩ. Câu 6. Năng động là A. tích cực, chủ động, dám nghĩ dám làm.  B. luôn sáng tạo trong công việc. C. say mê nghiên cứu, tìm tòi để tạo ra cái mới.  D. đợi có người sai việc mới làm. Câu 7. Người năng động, sáng tạo là người A. luôn có ý tưởng độc đáo, đem lại hiệu quả cao. B. luôn làm theo chỉ dẫn. C. luôn tự ý quyết định.  D. luôn thay đổi kế hoạch. Câu 8. Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây? A. Đất nước phát triển thì không cần truyền thống nữa. B. Không được để truyền thống bị mai một lãng quên. C. Truyền thống rất quan trọng trong thời đại mở cửa và hội nhập.  D. Trân trọng và giữ gìn trang phục truyền thống của dân tộc. Câu 9. Câu thành ngữ nào sau đây thể hiện năng động, sáng tạo? A. Cái khó ló cái khôn.                       B. Nước đến chân mới nhảy. C. Vạn sự khởi đầu nan.                     D. Tiến thoái lưỡng nan. Câu 10. Sự năng động, sáng tạo mang lại cho chúng ta lợi ích gì? A. Giúp ta trở nên nổi tiếng. B. Không làm việc mà vẫn có kết quả tốt. C. Dám làm mọi việc để đạt được mục đích của mình. D. Nâng cao chất lượng, hiệu quả học tập, lao động. 
  2. Câu 11. Truyền thống đáng tự hào nhất của dân tộc ta là A. yêu nước, chống giặc ngoại xâm.           B. hiếu học. C. tôn sư trọng đạo.                      D. biết ơn. Câu 12. Câu tục ngữ: “Nước có vua, chùa có bụt” nói về vấn đề gì? A. Dân chủ.    B. Tự chủ.             C. Kỉ luật.                   D. Chí công vô tư. Câu 13. Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả sẽ mang lại cho người lao động   và xã hội lợi ích gì? A. Tạo ra tính cạnh tranh không lành mạnh. B. Kìm hãm sự phát triển kinh tế, xã hội. C. Nâng cao chất lượng cuộc sống gia đình và xã hội. D. Tiêu diệt được các đối thủ cạnh tranh trên thương trường. Câu 14. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây? A. Dân chủ là quyền mọi người thoải mái được nói bất cứ việc gì, ở đâu. B. Trong trường chỉ cần có kỉ luật, không cần dân chủ thì tập thể vẫn mạnh. C. Dân chủ đi đôi với kỉ luật sẽ làm tập thể vững mạnh. D. Kỉ luật làm cản trở phát huy dân chủ và hạn chế tài năng của con người. Câu 15. “Uống nước nhớ nguồn” là truyền thống A. về nghề nghiệp.          B. về nghệ thuật.             C. về văn hóa.  D. về đạo đức. Câu 16. Vì sao phải kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc? A. Vì để khỏi lạc hậu, quê mùa. B. Vì đó là tài sản vô giá, góp phần tích cực vào quá trình phát triển của cá nhân và dân  tộc. C. Vì đó là tài sản quý giá. D. Vì đó là kinh nghiệm quý cha ông để lại.  Câu 17. Em sẽ ứng xử thế nào khi thấy bạn quay cóp trong giờ kiểm tra?  A. Giúp bạn quay cóp để không bị cô giáo phát hiện.  B. Kệ bạn và coi như không biết.  C. Để bạn quay cóp xong chép bài của bạn. D. Nhắc bạn không quay cóp nữa. Câu 18. Em sẽ ứng xử như thế nào khi thấy các bạn nói tục với em? A. Coi đó là chuyện bình thường.   B. Không nói chuyện với bạn nữa. C. Nhắc bạn không nên nói thế.             D. Cũng nói giống như các bạn. Câu 19. Một số bạn trẻ cho rằng các loại hình nghệ thuật dân tộc như tuồng, chèo,  dân ca là lạc hậu cần xóa bỏ.Ý kiến của em như thế nào về vấn đề đó? A. Không lạc hậu nhưng cũng không cần gìn giữ.    B. Đồng tình với suy nghĩ đó. C. Không quan tâm, thế nào cũng được.    D. Không đồng tình với suy nghĩ đó. Câu 20. Trong giờ  học môn Toán, Minh thường tìm tòi cách giải bài Toán mới ngoài   cách thầy cô hướng dẫn. Nam thấy vậy thì phản đối vì cho rằng như vậy là không tôn   trọng thầy cô. Em hãy nhận xét về hành vi của hai bạn?  A. Minh năng động sáng tạo còn Nam thì chưa.              B. Minh nên nghe theo bạn Nam. C. Hai bạn làm như vậy là sai.  D. Học như thế nào là quyền của hai bạn. Câu 21. Câu nào dưới đây thể hiện sự thiếu tự chủ? A. Cả giận mất khôn. B. Có công mài sắt có ngày nên kim.
  3. C. Sông sâu sóng cả, chớ ngã tay chèo. D. Dù ai nói ngả nói nghiêng/ Lòng ta vẫn vững như kiếng ba chân. Câu 22. Biểu hiện nào dưới đây thể hiện sự thiếu tự chủ? A. Ôn tồn, mềm mỏng, lịch sự khi giải quyết công việc. B. Bình tĩnh, sáng suốt đưa ra những quyết định đúng đắn. C. Hay nổi nóng, cãi vã, gây gổ với mọi người xung quanh. D. Không chán nản, tuyệt vọng khi gặp khó khăn. Câu 23. Câu tục ngữ: « Nhất tự vi sư, bán tự vi sư » nói về truyền thống nào? A. Truyền thống tôn sư trọng đạo.                      B. Truyền thống đoàn kết. C. Truyền thống yêu nước.                                  D.Truyền thống văn hóa. Câu 24. Quan điểm nào dưới đây thể hiện sự kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp  của dân tộc? A. Cần tích cực tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa. B. Xã hội hiện đại không cần giữ gìn truyền thống dân tộc. C. Không có truyền thống, mỗi dân tộc và cá nhân vẫn phát triển. D. Những người ăn mặc theo phong cách dân tộc là lạc hậu, quê mùa. Câu 25. Cách ứng xử nào dưới đây không phải truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta? A. Đoàn kết, chia sẻ giúp đỡ lẫn nhau.            B. Kính trọng, lễ phép với thầy cô giáo. C. Thực hiện nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi.   D. Viết, vẽ, khắc tên mình lên di tích lịch  sử. Câu 26. Trong giờ  thực hành bài « Kế  thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân  tộc », có nhiều ý kiến khác nhau về  chiếc áo dài” ­ trang phục truyền thống của dân   tộc. Là người hiểu về  sự  kế  thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc, em  đồng ý với ý kiến nào dưới đây? A. Chỉ nên mặc áo dài trong những buổi lễ quan trọng. B. Áo dài chỉ là trang phục truyền thống của người Hà Nội. C. Áo dài là nét đẹp, tôn vinh hình ảnh người phụ nữ Việt Nam. D. Mặc áo dài chỉ vướng víu, không phù hợp với giới trẻ hiện nay. Câu 27. Để xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, chúng ta phải làm  gì? A. Giữ nguyên truyền thống cũ của dân tộc. B. Xoá bỏ tất cả những gì thuộc về quá khứ. C. Tiếp thu, học hỏi những tinh hoa, văn hoá tiên tiến của nhân loại. D. Phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại. Câu 28. Vào ngày 27/7 – ngày thương binh liệt sỹ, các cơ quan chính quyền, tổ chức  tình nguyện thường đến thăm hỏi các gia đình thương binh liệt sỹ, bà mẹ Việt Nam anh  hùng. Điều đó thể hiện truyền thống tốt đẹp nào của dân tộc? A. Truyền thống đoàn kết của dân tộc.               B. Truyền thống đền ơn đáp nghĩa. C. Truyền thống tôn sư trọng đạo.                      D. Truyền thống nhân ái. Câu 29. Việc làm nào dưới đây thể hiện sự thiếu năng động, sáng tạo của học sinh? A. Luôn giở sách giải ra chép khi gặp bài khó. B. Hăng hái giơ tay phát biểu trong giờ học. C. Mạnh dạn nhờ thầy cô, bạn bè giảng lại bài khi chưa hiểu. D. Chủ động đọc thêm sách, báo để nâng cao sự hiểu biết của bản thân.
  4. Câu 30. Năng động, sáng tạo trong học tập được biểu hiện khi A. chỉ học bài khi bố mẹ nhắc nhở. B. lười suy nghĩ khi gặp bài khó. C. thực hiện đúng nội quy nhà trường để khỏi bị phạt. D. tự lập kế hoạch học tập và rèn luyện của bản thân trong mỗi năm học. Câu 31. Biểu hiện nào đưới đây không phải ý nghĩa của năng động, sáng tạo? A. Giúp con người làm nên những kì tích vẻ vang. B. Giúp mỗi người đạt được bất cứ điều gì mình mong muốn. C. Giúp con người vượt qua những ràng buộc, khó khăn của hoàn cảnh. D. Giúp con người đạt được mục đích đề ra nhanh chóng, tốt đẹp. Câu 32. Để đạt hiệu quả trong học tập, học sinh cần A. học ít, chơi nhiều.                                  B. thức thật khuya để học bài. C. chép bài của bạn.                                   D. có kế hoạch học tập hợp lí. Câu 33. Dòng nào dưới đây nêu đúng quan điểm về làm việc có năng suất, chất lượng,  hiệu quả? A. Trong sản xuất chỉ cần chú ý đến chất lượng sản phẩm. B. Chỉ cần tập trung vào số lượng sản phẩm là nâng cao hiệu quả. C. Làm việc năng suất, chất lượng sẽ đem lại hiệu quả trong lao động. D. Trong kinh doanh, đảm bảo cả năng suất và chất lượng sẽ không có lợi nhuận. Câu 34. Việc làm nào dưới đây của bạn K thể hiện làm việc có năng suất, chất lượng  hiệu quả? A. Trong giờ học Nhạc tranh thủ ôn lại bài môn Văn. B. Tranh thủ làm bài luôn ở trên lớp để về nhà đỡ phải học. C. Sắp xếp thời gian và kế hoạch hợp lí để có kết quả cao trong học tập. D. Trong giờ kiểm tra cố gắng làm bài thật nhanh để nộp trước các bạn. Câu 35. Việc làm nào dưới đây là biểu hiện của hợp tác cùng phát triển? A. Cùng góp sức giải bài trong giờ kiểm tra. B. Cho bạn chép bài để cùng được điểm cao. C. Chia sẻ kinh nghiệm, giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn. D. Sẵn sàng bảo vệ, ủng hộ bạn trong mọi cuộc tranh luận. Câu 36. Ý nào dưới đây đúng khi nói về sự cần thiết của hợp tác quốc tế? A. Hợp tác giữa các nước đã phát triển và những nước đang phát triển không thể có sự  công bằng và cùng có lợi. B. Hợp tác quốc tế là xu hướng tất yếu trong bối cảnh thế giới đang đối mặt với  những vấn đề bức xúc mang tính toàn cầu. C. Hợp tác cùng phát triển là việc sử dụng lực lượng vũ trang của liên minh các quốc  gia xâm phạm chủ quyền của quốc gia khác nhắm mở rộng lãnh thổ. D. Hợp tác cùng phát triển là sự giúp đỡ vô điều kiện của những nước lớn đối với  những nước nhỏ. Câu 37. Sự hợp tác chỉ bền vững và mang lại hiệu quả khi dựa trên cơ sở A. tự nguyện chấp nhận thua thiệt.                         B. bình đẳng cùng có lợi. C. cá lớn nuốt cá bé.                                               D. không bên nào có lợi. Câu 38. Người Việt Nam làm việc tại nước ngoài, khi gặp các vấn đề nghiêm trọng thì  cần báo với cơ quan tổ chức nào? A. Lặng im.                                                            B. Chính phủ nước ngoài.
  5. C. Người nhà.                                                         D. Đại sứ quán Việt Nam tại nước  ngoài. Câu 39. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về năng động, sáng tạo? A. Rèn luyện tính năng động, sáng tạo trước hết phải có ý thức tự giác. B. Chỉ những người trẻ tuổi mới phát huy được tính năng động, sáng tạo. C. Siêng năng, cân cù, chăm chỉ là yếu tố tạo nên tính năng động và sáng tạo. D. Không có động lực nào giúp ta say mê làm việc bằng tình yêu đối với công việc. Câu 40. Trường hợp nào dưới đây thể hiện sự năng động, sáng tạo? A. Làm một lúc nhiều việc, không quan tâm đến kết quả ra sao. B. Bạn M chép bài của bạn trong giờ kiểm tra. C. Bạn T luôn tìm những cách giải mới cho một bài toán. D. Bạn P trốn học để đi làm thêm kiếm tiền. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Năm học: 2021 – 2022 MÔN: GDCD 9 Thời gian: 45 phút MàĐỀ CD902 Ngày thi: 21/12/2021 Dùng bút chì tô đậm vào đáp án đúng nhất trong phiếu trả lời trắc nghiệm Câu 1. Việc làm nào sau đây không kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân  tộc? A. Tham gia các lễ hội truyền thống.     B. Thờ cúng tổ tiên. C. Ăn mặc hở hang khi đi lễ chùa.               D. Đi viếng nghĩa trang liệt sĩ. Câu 2. Năng động là A. tích cực, chủ động, dám nghĩ dám làm.         B. luôn sáng tạo trong công việc. C. say mê nghiên cứu, tìm tòi để tạo ra cái mới.          D. đợi có người sai việc mới làm. Câu 3. Người năng động, sáng tạo là người A. luôn có ý tưởng độc đáo, đem lại hiệu quả cao.     B. luôn làm theo chỉ dẫn. C. luôn tự ý quyết định.      D. luôn thay đổi kế hoạch. Câu 4. Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây? A. Đất nước phát triển thì không cần truyền thống nữa. B. Không được để truyền thống bị mai một lãng quên. C. Truyền thống rất quan trọng trong thời đại mở cửa và hội nhập.  D. Trân trọng và giữ gìn trang phục truyền thống của dân tộc. Câu 5. Việc làm nào sau đây thể hiện tính dân chủ? A. Học sinh nói tự do trong giờ học. B. Trong một trận bóng đá, các cầu thủ không theo quyết định của trọng tài. C. Nam ứng cử làm lớp trưởng. B. Trong giờ học Lan thường hay nói chuyện với các bạn trong lớp. Câu 6. Biểu hiện nào dưới đây là thực hiện tốt dân chủ và kỉ luật?
  6. A. Chăm chú nghe thầy cô giảng và phát biểu ý kiến xây dựng bài. B. Nói tự do khi thầy cô đang giảng bài. C. Tranh nhau phát biểu ý kiến trong các buổi sinh hoạt. D. Lớp trưởng tự đề ra kế hoạch thu tiền của các bạn trong lớp để gây quỹ. Câu 7. Những hành vi nào sau đây trái ngược với tính tự chủ? A. Kiềm chế trước ham muốn của bản thân.     B. Bình tĩnh trong hành động. C. Ôn hòa từ tốn trong giao tiếp.               D. Luôn hành động theo ý mình. Câu 8. Người làm chủ được suy nghĩ, tình cảm và hành vi của mình trong mọi hoàn  cảnh tình huống là người có đức tính gì? A. Tự lập.                  B. Tự tin.                          C. Tự chủ.                       D. Tự ti. Câu 9. Câu thành ngữ nào sau đây thể hiện năng động, sáng tạo? A. Cái khó ló cái khôn.                       B. Nước đến chân mới nhảy. C. Vạn sự khởi đầu nan.                     D. Tiến thoái lưỡng nan. Câu 10. Sự năng động, sáng tạo mang lại cho chúng ta lợi ích gì? A. Giúp ta trở nên nổi tiếng. B. Không làm việc mà vẫn có kết quả tốt. C. Dám làm mọi việc để đạt được mục đích của mình. D. Nâng cao chất lượng, hiệu quả học tập, lao động.  Câu 11. Truyền thống đáng tự hào nhất của dân tộc ta là A. yêu nước, chống giặc ngoại xâm.                      B. hiếu học. C. tôn sư trọng đạo.   D. biết ơn. Câu 12. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây? A. Dân chủ là quyền mọi người thoải mái được nói bất cứ việc gì, ở đâu. B. Trong trường chỉ cần có kỉ luật, không cần dân chủ thì tập thể vẫn mạnh. C. Dân chủ đi đôi với kỉ luật sẽ làm tập thể vững mạnh. D. Kỉ luật làm cản trở phát huy dân chủ và hạn chế tài năng của con người. Câu 13. Câu tục ngữ: “Nước có vua, chùa có bụt” nói về vấn đề gì? A. Dân chủ.              B. Tự chủ.                     C. Kỉ luật.      D. Chí công vô tư. Câu 14. “Uống nước nhớ nguồn” là truyền thống A. về nghề nghiệp.                                          B. về nghệ thuật.           C. về văn hóa.                                            D. về đạo đức. Câu 15. Vì sao phải kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc? A. Vì để khỏi lạc hậu, quê mùa. B. Vì đó là tài sản vô giá, góp phần tích cực vào quá trình phát triển của cá nhân và dân  tộc. C. Vì đó là tài sản quý giá. D. Vì đó là kinh nghiệm quý cha ông để lại.  Câu 16. Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả sẽ mang lại cho người lao động   và xã hội lợi ích gì? A. Tạo ra tính cạnh tranh không lành mạnh. B. Kìm hãm sự phát triển kinh tế, xã hội. C. Nâng cao chất lượng cuộc sống gia đình và xã hội. D. Tiêu diệt được các đối thủ cạnh tranh trên thương trường. Câu 17. Em sẽ ứng xử thế nào khi thấy bạn quay cóp trong giờ kiểm tra? 
  7. A. Giúp bạn quay cóp để  không bị  cô giáo phát hiện.      B. Kệ bạn và coi như  không   biết.  C. Để bạn quay cóp xong chép bài của bạn.           D. Nhắc bạn không quay  cóp nữa. Câu 18. Em sẽ ứng xử như thế nào khi thấy các bạn nói tục với em? A. Coi đó là chuyện bình thường.  B. Không nói chuyện với bạn nữa. C. Nhắc bạn không nên nói thế.  D. Cũng nói giống như các bạn. Câu 19. Một số bạn trẻ cho rằng các loại hình nghệ thuật dân tộc như tuồng, chèo,  dân ca là lạc hậu cần xóa bỏ. Ý kiến của em như thế nào về vấn đề đó? A. Không lạc hậu nhưng cũng  không cần gìn giữ.    B. Đồng tình với suy nghĩ  đó. C. Không quan tâm, thế nào cũng được.   D. Không đồng tình với suy nghĩ đó. Câu 20. Trong giờ  học môn Toán, Minh thường tìm tòi cách giải bài Toán mới ngoài   cách thầy cô hướng dẫn. Nam thấy vậy thì phản đối vì cho rằng như vậy là không tôn   trọng thầy cô. Em hãy nhận xét về hành vi của hai bạn?  A. Minh năng động sáng tạo còn Nam thì chưa.              B. Minh nên nghe theo bạn Nam. C. Hai bạn làm như vậy là sai.  D. Học như thế nào là quyền của hai bạn. Câu 21. Câu nào dưới đây thể hiện sự thiếu tự chủ? A. Cả giận mất khôn. B. Có công mài sắt có ngày nên kim. C. Sông sâu sóng cả, chớ ngã tay chèo. D. Dù ai nói ngả nói nghiêng/ Lòng ta vẫn vững như kiếng ba chân. Câu 22. Biểu hiện nào dưới đây thể hiện sự thiếu tự chủ? A. Ôn tồn, mềm mỏng, lịch sự khi giải quyết công việc. B. Bình tĩnh, sáng suốt đưa ra những quyết định đúng đắn. C. Hay nổi nóng, cãi vã, gây gổ với mọi người xung quanh. D. Không chán nản, tuyệt vọng khi gặp khó khăn. Câu 23. Câu tục ngữ: « Nhất tự vi sư, bán tự vi sư » nói về truyền thống nào? A. Truyền thống tôn sư trọng đạo.                    B. Truyền thống đoàn kết. C. Truyền thống yêu nước.                                D.Truyền thống văn hóa. Câu 24. Dòng nào dưới đây thể hiện sự kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của  dân tộc? A. Cần tích cực tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa. B. Xã hội hiện đại không cần giữ gìn truyền thống dân tộc. C. Không có truyền thống, mỗi dân tộc và cá nhân vẫn phát triển. D. Những người ăn mặc theo phong cách dân tộc là lạc hậu, quê mùa. Câu 25. Cách ứng xử nào dưới đây không phải truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta? A. Đoàn kết, chia sẻ giúp đỡ lẫn nhau.            B. Kính trọng, lễ phép với thầy cô giáo. C. Thực hiện nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi.   D. Viết, vẽ, khắc tên mình lên di tích lịch  sử. Câu 26. Trong giờ  thực hành bài « Kế  thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân  tộc», có nhiều ý kiến khác nhau về chiếc áo dài ­ trang phục truyền thống của dân tộc.  
  8. Là người hiểu về sự kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc, em đồng ý   với ý kiến nào dưới đây? A. Chỉ nên mặc áo dài trong những buổi lễ quan trọng. B. Áo dài chỉ là trang phục truyền thống của người Hà Nội. C. Áo dài là nét đẹp, tôn vinh hình ảnh người phụ nữ Việt Nam. D. Mặc áo dài chỉ vướng víu, không phù hợp với giới trẻ hiện nay. Câu 27. Để xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, chúng ta phải làm  gì? A. Giữ nguyên truyền thống cũ của dân tộc. B. Xoá bỏ tất cả những gì thuộc về quá khứ. C. Tiếp thu, học hỏi những tinh hoa, văn hoá tiên tiến của nhân loại. D. Phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại. Câu 28. Vào ngày 27/7 – ngày thương binh liệt sỹ, các cơ quan chính quyền, tổ chức  tình nguyện thường đến thăm hỏi các gia đình thương binh liệt sỹ, bà mẹ Việt Nam anh  hùng. Những việc làm đó thể hiện truyền thống tốt đẹp nào của dân tộc ta? A. Truyền thống đoàn kết của dân tộc.                  B. Truyền thống đền ơn đáp nghĩa. C. Truyền thống tôn sư trọng đạo.                         D. Truyền thống nhân ái. Câu 29. Việc làm nào dưới đây thể hiện sự thiếu năng động, sáng tạo của học sinh? A. Luôn giở sách giải ra chép khi gặp bài khó. B. Hăng hái giơ tay phát biểu trong giờ học. C. Mạnh dạn nhờ thầy cô, bạn bè giảng lại bài khi chưa hiểu. D. Chủ động đọc thêm sách, báo để nâng cao sự hiểu biết của bản thân. Câu 30. Năng động, sáng tạo trong học tập được biểu hiện khi A. chỉ học bài khi bố mẹ nhắc nhở. B. lười suy nghĩ khi gặp bài khó. C. thực hiện đúng nội quy nhà trường để khỏi bị phạt. D. tự lập kế hoạch học tập và rèn luyện của bản thân. Câu 31. Biểu hiện nào đưới đây không phải ý nghĩa của năng động, sáng tạo? A. Giúp con người làm nên những kì tích vẻ vang. B. Giúp mỗi người đạt được bất cứ điều gì mình mong muốn. C. Giúp con người vượt qua những ràng buộc, khó khăn của hoàn cảnh. D. Giúp con người đạt được mục đích đề ra nhanh chóng, tốt đẹp. Câu 32. Để đạt hiệu quả trong học tập, học sinh cần A. học ít, chơi nhiều.                                  B. thức thật khuya để học bài. C. chép bài của bạn.                                   D. có kế hoạch học tập hợp lí. Câu 33. Dòng nào dưới đây nói đúng về quan điểm làm việc có năng suất, chất lượng,  hiệu quả? A. Trong sản xuất chỉ cần chú ý đến chất lượng sản phẩm. B. Chỉ cần tập trung vào số lượng sản phẩm là nâng cao hiệu quả. C. Làm việc năng suất, chất lượng sẽ đem lại hiệu quả trong lao động. D. Trong kinh doanh, đảm bảo cả năng suất và chất lượng sẽ không có lợi nhuận. Câu 34. Việc làm nào dưới đây của bạn K thể hiện làm việc có năng suất, chất lượng  hiệu quả? A. Trong giờ học Nhạc tranh thủ ôn lại bài môn Văn. B. Tranh thủ làm bài luôn ở trên lớp để về nhà đỡ phải học.
  9. C. Sắp xếp thời gian và kế hoạch hợp lí để có kết quả cao trong học tập. D. Trong giờ kiểm tra cố gắng làm bài thật nhanh để nộp trước các bạn. Câu 35. Việc làm nào dưới đây là biểu hiện của hợp tác cùng phát triển? A. Cùng góp sức giải bài trong giờ kiểm tra. B. Cho bạn chép bài để cùng được điểm cao. C. Chia sẻ kinh nghiệm, giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn. D. Sẵn sàng bảo vệ, ủng hộ bạn trong mọi cuộc tranh luận. Câu 36. Ý nào dưới đây đúng khi nói về sự cần thiết của hợp tác quốc tế? A. Hợp tác giữa các nước đã phát triển và những nước đang phát triển không thể có sự  công bằng và cùng có lợi. B. Hợp tác quốc tế là xu hướng tất yếu trong bối cảnh thế giới đang đối mặt với  những vấn đề bức xúc mang tính toàn cầu. C. Hợp tác cùng phát triển là việc sử dụng lực lượng vũ trang của liên minh các quốc  gia xâm phạm chủ quyền của quốc gia khác nhắm mở rộng lãnh thổ. D. Hợp tác cùng phát triển là sự giúp đỡ vô điều kiện của những nước lớn đối với  những nước nhỏ. Câu 37. Sự hợp tác chỉ bền vững và mang lại hiệu quả khi dựa trên cơ sở A. tự nguyện chấp nhận thua thiệt.                        B. bình đẳng cùng có lợi. C. cá lớn nuốt cá bé.                                               D. không bên nào có lợi. Câu 38. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về năng động, sáng tạo? A. Rèn luyện tính năng động, sáng tạo trước hết phải có ý thức tự giác. B. Chỉ những người trẻ tuổi mới phát huy được tính năng động, sáng tạo. C. Siêng năng, cân cù, chăm chỉ là yếu tố tạo nên tính năng động và sáng tạo. D. Không có động lực nào giúp ta say mê làm việc bằng tình yêu đối với công việc. Câu 39. Trường hợp nào dưới đây thể hiện sự năng động, sáng tạo? A. Làm một lúc nhiều việc, không quan tâm đến kết quả ra sao. B. Bạn M chép bài của bạn trong giờ kiểm tra. C. Bạn T luôn tìm những cách giải mới cho một bài toán. D. Bạn P trốn học để đi làm thêm kiếm tiền. Câu 40. Người Việt Nam làm việc tại nước ngoài, khi gặp các vấn đề nghiêm trọng thì  cần báo với cơ quan tổ chức nào? A. Lặng im.                                                      B. Chính phủ nước ngoài. C. Người nhà.                                                   D. Đại sứ quán Việt Nam tại nước ngoài.     TRƯỜNG THCS THƯỢNG       ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I THANH MÔN: GDCD 9 Năm học: 2021 – 2022 Thời gian: 45 phút Ngày thi: 21/12/2021 MàĐỀ CD903 Dùng bút chì tô đậm vào đáp án đúng nhất trong phiếu trả lời trắc nghiệm
  10. Câu 1. Những hành vi nào sau đây trái ngược với tính tự chủ? A. Kiềm chế trước ham muốn của bản thân.     B. Bình tĩnh trong hành động C. Ôn hòa từ tốn trong giao tiếp.               D. Luôn hành động theo ý mình. Câu 2. Người làm chủ được suy nghĩ, tình cảm và hành vi của mình trong mọi hoàn  cảnh tình huống là người có đức tính gì? A. Tự lập                     B. Tự tin                          C. Tự chủ                        D. Tự ti Câu 3. Việc làm nào sau đây không kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân  tộc? A. Tham gia các lễ hội truyền thống.            B. Thờ cúng tổ tiên. C. Ăn mặc hở hang khi đi lễ chùa.  D. Đi viếng nghĩa trang liệt sĩ. Câu 4. Việc làm nào sau đây thể hiện tính dân chủ? A. Học sinh nói tự do trong giờ học. B. Trong một trận bóng đá, các cầu thủ không theo quyết định của trọng tài. C. Nam ứng cử làm lớp trưởng. B. Trong giờ học Lan thường hay nói chuyện với các bạn trong lớp. Câu 5. Biểu hiện nào dưới đây là thực hiện tốt dân chủ và kỉ luật? A. Chăm chú nghe thầy cô giảng và phát biểu ý kiến xây dựng bài. B. Nói tự do khi thầy cô đang giảng bài. C. Tranh nhau phát biểu ý kiến trong các buổi sinh hoạt. D. Lớp trưởng tự đề ra kế hoạch thu tiền của các bạn trong lớp để gây quỹ. Câu 6. Năng động là A. tích cực, chủ động, dám nghĩ dám làm.  B. luôn sáng tạo trong công việc. C. say mê nghiên cứu, tìm tòi để tạo ra cái mới.  D. đợi có người sai việc mới làm. Câu 7. Người năng động, sáng tạo là người A. luôn có ý tưởng độc đáo, đem lại hiệu quả cao.      B. luôn làm theo chỉ dẫn. C. luôn tự ý quyết định.       D. luôn thay đổi kế hoạch. Câu 8. Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây? A. Đất nước phát triển thì không cần truyền thống nữa. B. Không được để truyền thống bị mai một lãng quên. C. Truyền thống rất quan trọng trong thời đại mở cửa và hội nhập.  D. Trân trọng và giữ gìn trang phục truyền thống của dân tộc. Câu 9. Câu thành ngữ nào sau đây thể hiện năng động, sáng tạo? A. Cái khó ló cái khôn.                       B. Nước đến chân mới nhảy. C. Vạn sự khởi đầu nan.                     D. Tiến thoái lưỡng nan. Câu 10. Sự năng động, sáng tạo mang lại cho chúng ta lợi ích gì? A. Giúp ta trở nên nổi tiếng. B. Không làm việc mà vẫn có kết quả tốt. C. Dám làm mọi việc để đạt được mục đích của mình. D. Nâng cao chất lượng, hiệu quả học tập, lao động.  Câu 11. Truyền thống đáng tự hào nhất của dân tộc ta là A. yêu nước, chống giặc ngoại xâm.                     B. hiếu học. C. tôn sư trọng đạo.  D. biết ơn. Câu 12. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây? A. Dân chủ là quyền mọi người thoải mái được nói bất cứ việc gì, ở đâu.
  11. B. Trong trường chỉ cần có kỉ luật, không cần dân chủ thì tập thể vẫn mạnh. C. Dân chủ đi đôi với kỉ luật sẽ làm tập thể vững mạnh. D. Kỉ luật làm cản trở phát huy dân chủ và hạn chế tài năng của con người. Câu 13. Câu tục ngữ: “Nước có vua, chùa có bụt” nói về vấn đề gì? A. Dân chủ.     B. Tự chủ.                   C. Kỉ luật.         D. Chí công vô  tư . Câu 14. “Uống nước nhớ nguồn” là truyền thống A. về nghề nghiệp.        B. về nghệ thuật.            C. về văn hóa.                   D. về  đạo  đức. Câu 15. Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả sẽ mang lại cho người lao động   và xã hội lợi ích gì? A. Tạo ra tính cạnh tranh không lành mạnh. B. Kìm hãm sự phát triển kinh tế, xã hội. C. Nâng cao chất lượng cuộc sống gia đình và xã hội. D. Tiêu diệt được các đối thủ cạnh tranh trên thương trường. Câu 16. Vì sao phải kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc? A. Vì để khỏi lạc hậu, quê mùa. B. Vì đó là tài sản vô giá, góp phần tích cực vào quá trình phát triển của cá nhân và dân  tộc. C. Vì đó là tài sản quý giá. D. Vì đó là kinh nghiệm quý cha ông để lại.  Câu 17. Em sẽ ứng xử thế nào khi thấy bạn quay cóp trong giờ kiểm tra?  A. Giúp bạn quay cóp để  không bị  cô giáo phát hiện.      B. Kệ bạn và coi như  không   biết.  C. Để bạn quay cóp xong chép bài của bạn.           D. Nhắc bạn không quay  cóp nữa. Câu 18. Em sẽ ứng xử như thế nào khi thấy các bạn nói tục với em? A. Coi đó là chuyện bình thường.  B. Không nói chuyện với bạn nữa. C. Nhắc bạn không nên nói thế.  D. Cũng nói giống như các bạn. Câu 19. Một số bạn trẻ cho rằng các loại hình nghệ thuật dân tộc như tuồng, chèo,  dân ca là lạc hậu cần xóa bỏ. Ý kiến của em như thế nào về vấn đề đó? A. Không lạc hậu nhưng cũng  không cần gìn giữ. B. Đồng tình với suy nghĩ đó. C. Không quan tâm, thế nào cũng được.   D. Không đồng tình với suy nghĩ đó. Câu 20. Trong giờ  học môn Toán, Minh thường tìm tòi cách giải bài Toán mới ngoài   cách thầy cô hướng dẫn. Nam thấy vậy thì phản đối vì cho rằng như vậy là không tôn   trọng thầy cô. Em hãy nhận xét về hành vi của hai bạn?  A. Minh năng động sáng tạo còn Nam thì chưa.              B. Minh nên nghe theo bạn Nam. C. Hai bạn làm như vậy là sai.  D. Học như thế nào là quyền của hai bạn. Câu 21. Câu nào dưới đây thể hiện sự thiếu tự chủ? A. Cả giận mất khôn. B. Có công mài sắt có ngày nên kim. C. Sông sâu sóng cả, chớ ngã tay chèo.
  12. D. Dù ai nói ngả nói nghiêng/ Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. Câu 22. Biểu hiện nào dưới đây thể hiện sự thiếu tự chủ? A. Ôn tồn, mềm mỏng, lịch sự khi giải quyết công việc. B. Bình tĩnh, sáng suốt đưa ra những quyết định đúng đắn. C. Hay nổi nóng, cãi vã, gây gổ với mọi người xung quanh. D. Không chán nản, tuyệt vọng khi gặp khó khăn. Câu 23. Câu tục ngữ: « Nhất tự vi sư, bán tự vi sư » nói về truyền thống nào? A. Truyền thống tôn sư trọng đạo. B. Truyền thống đoàn kết. C. Truyền thống yêu nước. D.Truyền thống văn hóa. Câu 24. Trong giờ thực hành bài « Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân  tộc », có nhiều ý kiến khác nhau về chiếc áo dài” ­ trang phục truyền thống của dân  tộc. Là người hiểu về sự kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc, em  đồng ý với ý kiến nào dưới đây? A. Chỉ nên mặc áo dài trong những buổi lễ quan trọng. B. Áo dài chỉ là trang phục truyền thống của người Hà Nội. C. Áo dài là nét đẹp, tôn vinh hình ảnh người phụ nữ Việt Nam. D. Mặc áo dài chỉ vướng víu, không phù hợp với giới trẻ hiện nay. Câu 25. Quan điểm nào dưới đây thể hiện sự kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp  của dân tộc? A. Cần tích cực tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa. B. Xã hội hiện đại không cần giữ gìn truyền thống dân tộc. C. Không có truyền thống, mỗi dân tộc và cá nhân vẫn phát triển. D. Những người ăn mặc theo phong cách dân tộc là lạc hậu, quê mùa. Câu 26. Cách ứng xử nào dưới đây không phải truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta? A. Đoàn kết, chia sẻ giúp đỡ lẫn nhau.            B. Kính trọng, lễ phép với thầy cô giáo. C. Thực hiện nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi.   D. Viết, vẽ, khắc tên mình lên di tích lịch  sử. Câu 27. Để xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, chúng ta phải làm  gì? A. Giữ nguyên truyền thống cũ của dân tộc. B. Xoá bỏ tất cả những gì thuộc về quá khứ. C. Tiếp thu, học hỏi những tinh hoa, văn hoá tiên tiến của nhân loại. D. Phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại. Câu 28. Vào ngày 27/7 – ngày thương binh liệt sỹ, các cơ quan chính quyền, tổ chức  tình nguyện thường đến thăm hỏi các gia đình thương binh liệt sỹ, bà mẹ Việt Nam anh  hùng. Những việc làm đó thể hiện truyền thống tốt đẹp nào của dân tộc ta? A. Truyền thống đoàn kết của dân tộc.                 B. Truyền thống đền ơn đáp nghĩa. C. Truyền thống tôn sư trọng đạo.                        D. Truyền thống nhân ái. Câu 29. Việc làm nào dưới đây thể hiện sự thiếu năng động, sáng tạo của học sinh? A. Luôn giở sách giải ra chép khi gặp bài khó. B. Hăng hái giơ tay phát biểu trong giờ học. C. Mạnh dạn nhờ thầy cô, bạn bè giảng lại bài khi chưa hiểu. D. Chủ động đọc thêm sách, báo để nâng cao sự hiểu biết của bản thân. Câu 30. Năng động, sáng tạo trong học tập được biểu hiện khi
  13. A. chỉ học bài khi bố mẹ nhắc nhở. B. lười suy nghĩ khi gặp bài khó. C. thực hiện đúng nội quy nhà trường để khỏi bị phạt. D. tự lập kế hoạch học tập và rèn luyện của bản thân trong mỗi năm học. Câu 31. Biểu hiện nào đưới đây không phải ý nghĩa của năng động, sáng tạo? A. Giúp con người làm nên những kì tích vẻ vang. B. Giúp mỗi người đạt được bất cứ điều gì mình mong muốn. C. Giúp con người vượt qua những ràng buộc, khó khăn của hoàn cảnh. D. Giúp con người đạt được mục đích đề ra nhanh chóng, tốt đẹp. Câu 32. Việc làm nào dưới đây của bạn K thể hiện làm việc có năng suất, chất lượng  hiệu quả? A. Trong giờ học Nhạc tranh thủ ôn lại bài môn Văn. B. Tranh thủ làm bài luôn ở trên lớp để về nhà đỡ phải học. C. Sắp xếp thời gian và kế hoạch hợp lí để có kết quả cao trong học tập. D. Trong giờ kiểm tra cố gắng làm bài thật nhanh để nộp trước các bạn. Câu 33. Việc làm nào dưới đây là biểu hiện của hợp tác cùng phát triển? A. Cùng góp sức giải bài trong giờ kiểm tra. B. Cho bạn chép bài để cùng được điểm cao. C. Chia sẻ kinh nghiệm, giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn. D. Sẵn sàng bảo vệ, ủng hộ bạn trong mọi cuộc tranh luận. Câu 34. Dòng nào dưới đây nêu đúng về quan điểm làm việc có năng suất, chất lượng,  hiệu quả? A. Trong sản xuất chỉ cần chú ý đến chất lượng sản phẩm. B. Chỉ cần tập trung vào số lượng sản phẩm là nâng cao hiệu quả. C. Làm việc năng suất, chất lượng sẽ đem lại hiệu quả trong lao động. D. Trong kinh doanh, đảm bảo cả năng suất và chất lượng sẽ không có lợi nhuận. Câu 35. Để đạt hiệu quả trong học tập, học sinh cần A. học ít, chơi nhiều.                                B. thức thật khuya để học bài. C. chép bài của bạn.                                 D. có kế hoạch học tập hợp lí. Câu 36. Ý nào dưới đây đúng khi nói về sự cần thiết của hợp tác quốc tế? A. Hợp tác giữa các nước đã phát triển và những nước đang phát triển không thể có sự  công bằng và cùng có lợi. B. Hợp tác quốc tế là xu hướng tất yếu trong bối cảnh thế giới đang đối mặt với  những vấn đề bức xúc mang tính toàn cầu. C. Hợp tác cùng phát triển là việc sử dụng lực lượng vũ trang của liên minh các quốc  gia xâm phạm chủ quyền của quốc gia khác nhắm mở rộng lãnh thổ. D. Hợp tác cùng phát triển là sự giúp đỡ vô điều kiện của những nước lớn đối với  những nước nhỏ. Câu 37. Sự hợp tác chỉ bền vững và mang lại hiệu quả khi dựa trên cơ sở A. tự nguyện chấp nhận thua thiệt.                             B. bình đẳng cùng có lợi. C. cá lớn nuốt cá bé.                                                   D. không bên nào có lợi. Câu 38. Người Việt Nam làm việc tại nước ngoài, khi gặp các vấn đề nghiêm trọng thì  cần báo với cơ quan tổ chức nào? A. Lặng im.                                                          B. Chính phủ nước ngoài.
  14. C. Người nhà.                                                       D. Đại sứ quán Việt Nam tại nước  ngoài. Câu 39. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về năng động, sáng tạo? A. Rèn luyện tính năng động, sáng tạo trước hết phải có ý thức tự giác. B. Chỉ những người trẻ tuổi mới phát huy được tính năng động, sáng tạo. C. Siêng năng, cân cù, chăm chỉ là yếu tố tạo nên tính năng động và sáng tạo. D. Không có động lực nào giúp ta say mê làm việc bằng tình yêu đối với công việc. Câu 40. Trường hợp nào dưới đây thể hiện sự năng động, sáng tạo? A. Làm một lúc nhiều việc, không quan tâm đến kết quả ra sao. B. Bạn M chép bài của bạn trong giờ kiểm tra. C. Bạn T luôn tìm những cách giải mới cho một bài toán. D. Bạn P trốn học để đi làm thêm kiếm tiền. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Năm học: 2021 – 2022 MÔN: GDCD 9 Thời gian: 45 phút MàĐỀ CD904 Ngày thi: 21/12/2021 Dùng bút chì tô đậm vào đáp án đúng nhất trong phiếu trả lời trắc nghiệm Câu 1. Biểu hiện nào dưới đây là thực hiện tốt dân chủ và kỉ luật? A. Chăm chú nghe thầy cô giảng và phát biểu ý kiến xây dựng bài. B. Nói tự do khi thầy cô đang giảng bài. C. Tranh nhau phát biểu ý kiến trong các buổi sinh hoạt. D. Lớp trưởng tự đề ra kế hoạch thu tiền của các bạn trong lớp để gây quỹ. Câu 2. Những hành vi nào sau đây trái ngược với tính tự chủ? A. Kiềm chế trước ham muốn của bản thân.     B. Bình tĩnh trong hành động C. Ôn hòa từ tốn trong giao tiếp.               D. Luôn hành động theo ý mình. Câu 3. Việc làm nào sau đây thể hiện tính dân chủ? A. Học sinh nói tự do trong giờ học. B. Trong một trận bóng đá, các cầu thủ không theo quyết định của trọng tài. C. Nam ứng cử làm lớp trưởng. B. Trong giờ học Lan thường hay nói chuyện với các bạn trong lớp. Câu 4. Người làm chủ được suy nghĩ, tình cảm và hành vi của mình trong mọi hoàn  cảnh tình huống là người có đức tính gì? A. Tự lập                       B. Tự tin                          C. Tự chủ                        D. Tự ti Câu 5. Việc làm nào sau đây không kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân  tộc? A. Tham gia các lễ hội truyền thống.  B. Thờ cúng tổ tiên. C. Ăn mặc hở hang khi đi lễ chùa.  D. Đi viếng nghĩa trang liệt sĩ. Câu 6. Năng động là A. tích cực, chủ động, dám nghĩ dám làm.         B. luôn sáng tạo trong công việc. C. say mê nghiên cứu, tìm tòi để tạo ra cái mới.         D. đợi có người sai việc mới làm.
  15. Câu 7. Người năng động, sáng tạo là người A. luôn có ý tưởng độc đáo, đem lại hiệu quả cao.           B. luôn làm theo chỉ dẫn. C. luôn tự ý quyết định.            D. luôn thay đổi kế hoạch. Câu 8. Sự năng động, sáng tạo mang lại cho chúng ta lợi ích gì? A. Giúp ta trở nên nổi tiếng. B. Không làm việc mà vẫn có kết quả tốt. C. Dám làm mọi việc để đạt được mục đích của mình. D. Nâng cao chất lượng, hiệu quả học tập, lao động.  Câu 9. Truyền thống đáng tự hào nhất của dân tộc ta là A. yêu nước, chống giặc ngoại xâm. .          B. hiếu học. C. tôn sư trọng đạo.   D. biết ơn. Câu 10. Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây? A. Đất nước phát triển thì không cần truyền thống nữa. B. Không được để truyền thống bị mai một lãng quên. C. Truyền thống rất quan trọng trong thời đại mở cửa và hội nhập.  D. Trân trọng và giữ gìn trang phục truyền thống của dân tộc. Câu 11. Câu thành ngữ nào sau đây thể hiện năng động, sáng tạo? A. Cái khó ló cái khôn.                       B. Nước đến chân mới nhảy. C. Vạn sự khởi đầu nan.                     D. Tiến thoái lưỡng nan. Câu 12. Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả sẽ mang lại cho người lao động   và xã hội lợi ích gì? A. Tạo ra tính cạnh tranh không lành mạnh. B. Kìm hãm sự phát triển kinh tế, xã hội. C. Nâng cao chất lượng cuộc sống gia đình và xã hội. D. Tiêu diệt được các đối thủ cạnh tranh trên thương trường. Câu 13. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây? A. Dân chủ là quyền mọi người thoải mái được nói bất cứ việc gì, ở đâu. B. Trong trường chỉ cần có kỉ luật, không cần dân chủ thì tập thể vẫn mạnh. C. Dân chủ đi đôi với kỉ luật sẽ làm tập thể vững mạnh. D. Kỉ luật làm cản trở phát huy dân chủ và hạn chế tài năng của con người. Câu 14. Câu tục ngữ: “Nước có vua, chùa có bụt” nói về vấn đề gì? A. Dân chủ.                 B. Tự chủ.                      C. Kỉ luật.           D.   Chí  công vô tư. Câu 15. “Uống nước nhớ nguồn” là truyền thống A. về nghề nghiệp.  B. về nghệ thuật.             C. về văn hóa.  D. về đạo đức. Câu 16. Em sẽ ứng xử như thế nào khi thấy các bạn nói tục với em? A. Coi đó là chuyện bình thường.  B. Không nói chuyện với bạn nữa. C. Nhắc bạn không nên nói thế.  D. Cũng nói giống như các bạn. Câu 17. Một số bạn trẻ cho rằng các loại hình nghệ thuật dân tộc như tuồng, chèo,  dân ca là lạc hậu cần xóa bỏ. Ý kiến của em như thế nào về vấn đề đó? A. Không lạc hậu nhưng cũng  không cần gìn giữ.     B. Đồng tình với suy nghĩ  đó. C. Không quan tâm, thế nào cũng được.        D. Không đồng tình với suy nghĩ  đó. Câu 18. Vì sao phải kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
  16. A. Vì để khỏi lạc hậu, quê mùa. B. Vì đó là tài sản vô giá, góp phần vào quá trình phát triển của cá nhân và dân tộc. C. Vì đó là tài sản quý giá. D. Vì đó là kinh nghiệm quý cha ông để lại.  Câu 19. Em sẽ ứng xử thế nào khi thấy bạn quay cóp trong giờ kiểm tra?  A. Giúp bạn quay cóp để không bị cô giáo phát hiện.  B. Kệ bạn và coi như không biết.  C. Để bạn quay cóp xong chép bài của bạn. D. Nhắc bạn không quay cóp nữa. Câu 20. Trong giờ  học môn Toán, Minh thường tìm tòi cách giải bài Toán mới ngoài   cách thầy cô hướng dẫn. Nam thấy vậy thì phản đối vì cho rằng như vậy là không tôn   trọng thầy cô. Em hãy nhận xét về hành vi của hai bạn?  A. Minh năng động sáng tạo còn Nam thì chưa.              B. Minh nên nghe theo bạn Nam. C. Hai bạn làm như vậy là sai.  D. Học như thế nào là quyền của hai bạn. Câu 21. Câu nào dưới đây thể hiện sự thiếu tự chủ? A. Cả giận mất khôn. B. Có công mài sắt có ngày nên kim. C. Sông sâu sóng cả, chớ ngã tay chèo. D. Dù ai nói ngả nói nghiêng/ Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. Câu 22. Biểu hiện nào dưới đây thể hiện sự thiếu tự chủ? A. Ôn tồn, mềm mỏng, lịch sự khi giải quyết công việc. B. Bình tĩnh, sáng suốt đưa ra những quyết định đúng đắn. C. Hay nổi nóng, cãi vã, gây gổ với mọi người xung quanh. D. Không chán nản, tuyệt vọng khi gặp khó khăn. Câu 23. Quan điểm nào dưới đây thể hiện sự kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp  của dân tộc? A. Cần tích cực tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa. B. Xã hội hiện đại không cần giữ gìn truyền thống dân tộc. C. Không có truyền thống, mỗi dân tộc và cá nhân vẫn phát triển. D. Những người ăn mặc theo phong cách dân tộc là lạc hậu, quê mùa. Câu 24. Cách ứng xử nào dưới đây không phải truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta? A. Đoàn kết, chia sẻ giúp đỡ lẫn nhau.            B. Kính trọng, lễ phép với thầy cô giáo. C. Thực hiện nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi.   D. Viết, vẽ, khắc tên mình lên di tích lịch  sử. Câu 25. Trong giờ thực hành bài « Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân  tộc », có nhiều ý kiến khác nhau về chiếc áo dài” ­ trang phục truyền thống của dân  tộc. Là người hiểu về sự kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc, em  đồng ý với ý kiến nào dưới đây? A. Chỉ nên mặc áo dài trong những buổi lễ quan trọng. B. Áo dài chỉ là trang phục truyền thống của người Hà Nội. C. Áo dài là nét đẹp, tôn vinh hình ảnh người phụ nữ Việt Nam. D. Mặc áo dài chỉ vướng víu, không phù hợp với giới trẻ hiện nay. Câu 26. Câu tục ngữ: « Nhất tự vi sư, bán tự vi sư » nói về truyền thống nào? A. Truyền thống tôn sư trọng đạo.                        B. Truyền thống đoàn kết.
  17. C. Truyền thống yêu nước.                                   D.Truyền thống văn hóa. Câu 27. Để xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, chúng ta phải làm  gì? A. Giữ nguyên truyền thống cũ của dân tộc. B. Xoá bỏ tất cả những gì thuộc về quá khứ. C. Tiếp thu, học hỏi những tinh hoa, văn hoá tiên tiến của nhân loại. D. Phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại. Câu 28. Vào ngày 27/7 – ngày thương binh liệt sỹ, các cơ quan chính quyền, tổ chức  tình nguyện thường đến thăm hỏi các gia đình thương binh liệt sỹ, bà mẹ Việt Nam anh  hùng. Những việc làm trên thể hiện truyền thống tốt đẹp nào của dân tộc ta? A. Truyền thống đoàn kết của dân tộc.                  B. Truyền thống đền ơn đáp nghĩa. C. Truyền thống tôn sư trọng đạo.                         D. Truyền thống nhân ái. Câu 29. Việc làm nào dưới đây thể hiện sự thiếu năng động, sáng tạo của học sinh? A. Luôn giở sách giải ra chép khi gặp bài khó. B. Hăng hái giơ tay phát biểu trong giờ học. C. Mạnh dạn nhờ thầy cô, bạn bè giảng lại bài khi chưa hiểu. D. Chủ động đọc thêm sách, báo để nâng cao sự hiểu biết của bản thân. Câu 30. Năng động, sáng tạo trong học tập được biểu hiện khi A. chỉ học bài khi bố mẹ nhắc nhở. B. lười suy nghĩ khi gặp bài khó. C. thực hiện đúng nội quy nhà trường để khỏi bị phạt. D. tự lập kế hoạch học tập và rèn luyện của bản thân trong mỗi năm học. Câu 31. Dòng nào dưới đây nêu đúng quan điểm về làm việc có năng suất, chất lượng,  hiệu quả? A. Trong sản xuất chỉ cần chú ý đến chất lượng sản phẩm. B. Chỉ cần tập trung vào số lượng sản phẩm là nâng cao hiệu quả. C. Làm việc năng suất, chất lượng sẽ đem lại hiệu quả trong lao động. D. Trong kinh doanh, đảm bảo cả năng suất và chất lượng sẽ không có lợi nhuận. Câu 32. Để đạt hiệu quả trong học tập, học sinh cần A. học ít, chơi nhiều.                                         B. thức thật khuya để học bài. C. chép bài của bạn.                                          D. có kế hoạch học tập hợp lí. Câu 33. Biểu hiện nào đưới đây không phải ý nghĩa của năng động, sáng tạo? A. Giúp con người làm nên những kì tích vẻ vang. B. Giúp mỗi người đạt được bất cứ điều gì mình mong muốn. C. Giúp con người vượt qua những ràng buộc, khó khăn của hoàn cảnh. D. Giúp con người đạt được mục đích đề ra nhanh chóng, tốt đẹp. Câu 34. Việc làm nào dưới đây của bạn K thể hiện làm việc có năng suất, chất lượng  hiệu quả? A. Trong giờ học Nhạc tranh thủ ôn lại bài môn Văn. B. Tranh thủ làm bài luôn ở trên lớp để về nhà đỡ phải học. C. Sắp xếp thời gian và kế hoạch hợp lí để có kết quả cao trong học tập. D. Trong giờ kiểm tra cố gắng làm bài thật nhanh để nộp trước các bạn. Câu 35. Việc làm nào dưới đây là biểu hiện của hợp tác cùng phát triển? A. Cùng góp sức giải bài trong giờ kiểm tra. B. Cho bạn chép bài để cùng được điểm cao. C. Chia sẻ kinh nghiệm, giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn.
  18. D. Sẵn sàng bảo vệ, ủng hộ bạn trong mọi cuộc tranh luận. Câu 36. Ý nào dưới đây đúng khi nói về sự cần thiết của hợp tác quốc tế? A. Hợp tác giữa các nước đã phát triển và những nước đang phát triển không thể có sự  công bằng và cùng có lợi. B. Hợp tác quốc tế là xu hướng tất yếu trong bối cảnh thế giới đang đối mặt với  những vấn đề bức xúc mang tính toàn cầu. C. Hợp tác cùng phát triển là việc sử dụng lực lượng vũ trang của liên minh các quốc  gia xâm phạm chủ quyền của quốc gia khác nhắm mở rộng lãnh thổ. D. Hợp tác cùng phát triển là sự giúp đỡ vô điều kiện của những nước lớn đối với  những nước nhỏ. Câu 37. Trường hợp nào dưới đây thể hiện sự năng động, sáng tạo? A. Làm một lúc nhiều việc, không quan tâm đến kết quả ra sao. B. Bạn M chép bài của bạn trong giờ kiểm tra. C. Bạn T luôn tìm những cách giải mới cho một bài toán. D. Bạn P trốn học để đi làm thêm kiếm tiền. Câu 38. Sự hợp tác chỉ bền vững và mang lại hiệu quả khi dựa trên cơ sở A. tự nguyện chấp nhận thua thiệt.                           B. bình đẳng cùng có lợi. C. cá lớn nuốt cá bé.                                                 D. không bên nào có lợi. Câu 39. Người Việt Nam làm việc tại nước ngoài khi gặp các vấn đề nghiêm trọng thì  cần báo với cơ quan tổ chức nào? A. Lặng im                                                         B. Chính phủ nước ngoài. C. Người nhà.                                                     D. Đại sứ quán Việt Nam tại nước ngoài. Câu 40. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về năng động, sáng tạo? A. Rèn luyện tính năng động, sáng tạo trước hết phải có ý thức tự giác. B. Chỉ những người trẻ tuổi mới phát huy được tính năng động, sáng tạo. C. Siêng năng, cân cù, chăm chỉ là yếu tố tạo nên tính năng động và sáng tạo. D. Không có động lực nào giúp ta say mê làm việc bằng tình yêu đối với công việc.     TRƯỜNG THCS THƯỢNG      ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I THANH MÔN: GDCD 9 Năm học: 2021 – 2022 Thời gian: 45 phút Ngày thi: 21/12/2021 ĐỀ DỰ PHÒNG Dùng bút chì tô đậm vào đáp án đúng nhất trong phiếu trả lời trắc nghiệm Câu 1. Mối quan hệ giữa kỉ luật và dân chủ là? A. Dân chủ là động lực để kỉ luật được thực hiện. B. Dân chủ là mục đích để kỉ luật được thực hiện. C. Dân chủ là nội dung của kỉ luật. D. Dân chủ là điều kiện đảm bảo cho kỉ luật được thực hiện.
  19. Câu 2. Việc làm nào dưới đây phát huy được tính dân chủ trong học sinh? A. Chỉ làm những việc đã được phân công. B. Tích cực đóng góp ý kiến trong các cuộc họp nhóm. C. Không tham gia các hoạt động của lớp vì còn bận học. D. Cố gắng làm đủ bài tập trước khi đến lớp để không bị phê bình. Câu 3. Hành vi nào sau đây trái ngược với tính tự chủ? A. Kiềm chế trước ham muốn của bản thân.     B. Bình tĩnh trong hành động C. Ôn hòa từ tốn trong giao tiếp.               D. Luôn hành động theo ý mình. Câu 4. Thầy giao bài tập về nhà môn Toán, H đọc và suy nghĩ mãi không làm được nên  bạn đã lên mạng tìm lời giải và chép lời giải coi như làm xong bài tập về nhà. H là  người như thế nào? A. H là người không thật thà.                                       B. H là người không thẳng thắn. C. H là người không tự chủ.                                         D. H là người không tự tin. Câu 5. Việc làm nào sau đây không kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân  tộc? A. Tham gia các lễ hội truyền thống.  B. Thờ cúng tổ tiên. C. Ăn mặc hở hang khi đi lễ chùa.  D. Đi viếng nghĩa trang liệt sĩ. Câu 6. Năng động là A. tích cực, chủ động, dám nghĩ dám làm.  B. luôn sáng tạo trong công việc. C. say mê nghiên cứu, tìm tòi để tạo ra cái mới.  D. đợi có người sai việc mới làm. Câu 7. Người năng động, sáng tạo là người A. luôn có ý tưởng độc đáo, đem lại hiệu quả cao. B. luôn làm theo chỉ dẫn. C. luôn tự ý quyết định.  D. luôn thay đổi kế hoạch. Câu 8. Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây? A. Đất nước phát triển thì không cần truyền thống nữa. B. Không được để truyền thống bị mai một lãng quên. C. Truyền thống rất quan trọng trong thời đại mở cửa và hội nhập.  D. Trân trọng và giữ gìn trang phục truyền thống của dân tộc. Câu 9. Câu thành ngữ nào sau đây thể hiện năng động, sáng tạo? A. Cái khó ló cái khôn.                       B. Nước đến chân mới nhảy. C. Vạn sự khởi đầu nan.                     D. Tiến thoái lưỡng nan. Câu 10. Sự năng động, sáng tạo mang lại cho chúng ta lợi ích gì? A. Giúp ta trở nên nổi tiếng. B. Không làm việc mà vẫn có kết quả tốt. C. Dám làm mọi việc để đạt được mục đích của mình. D. Nâng cao chất lượng, hiệu quả học tập, lao động.  Câu 11. Câu tục ngữ: “Nước có vua, chùa có bụt” nói về vấn đề gì? A. Dân chủ.  B. Tự chủ.                      C. Kỉ luật.               D. Chí công vô  tư . Câu 12. Tục thờ cúng ông bà tổ tiên của người Việt Nam là A. nét đẹp trong truyền thống văn hoá của người Việt. B. hủ tục mê tín dị đoan. C. thói quen khó bỏ của người Việt Nam. D. tín ngưỡng, lạc hậu, thiếu tính nhân văn.
  20. Câu 13. Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả sẽ mang lại cho người lao động   và xã hội lợi ích gì? A. Tạo ra tính cạnh tranh không lành mạnh. B. Kìm hãm sự phát triển kinh tế, xã hội. C. Nâng cao chất lượng cuộc sống gia đình và xã hội. D. Tiêu diệt được các đối thủ cạnh tranh trên thương trường. Câu 14. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây? A. Dân chủ là quyền mọi người thoải mái được nói bất cứ việc gì, ở đâu. B. Trong trường chỉ cần có kỉ luật, không cần dân chủ thì tập thể vẫn mạnh. C. Dân chủ đi đôi với kỉ luật sẽ làm tập thể vững mạnh. D. Kỉ luật làm cản trở phát huy dân chủ và hạn chế tài năng của con người. Câu 15. “Uống nước nhớ nguồn” là truyền thống A. về nghề nghiệp.        B. về nghệ thuật.            C. về văn hóa.            D. về đạo đức. Câu 16. Vì sao phải kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc? A. Vì để khỏi lạc hậu, quê mùa. B. Vì đó là tài sản vô giá, góp phần vào quá trình phát triển của cá nhân và dân tộc. C. Vì đó là tài sản quý giá. D. Vì đó là kinh nghiệm quý cha ông để lại.  Câu 17. Em sẽ ứng xử thế nào khi thấy bạn quay cóp trong giờ kiểm tra?  A. Giúp bạn quay cóp để  không bị  cô giáo phát hiện.     B. Kệ  bạn và coi như  không  biết.  C. Để bạn quay cóp xong chép bài của bạn.           D. Nhắc bạn không quay  cóp nữa. Câu 18. Em sẽ ứng xử như thế nào khi thấy các bạn nói tục với em? A. Coi đó là chuyện bình thường.  B. Không nói chuyện với bạn nữa. C. Nhắc bạn không nên nói thế.  D. Cũng nói giống như các bạn. Câu 19. Một số bạn trẻ cho rằng các loại hình nghệ thuật dân tộc như tuồng, chèo,  dân ca là lạc hậu cần xóa bỏ. Ý kiến của em như thế nào về vấn đề đó? A. Không lạc hậu nhưng cũng  không cần gìn giữ.   B.  Đồng tình với suy nghĩ  đó. C. Không quan tâm, thế nào cũng được.  D. Không đồng tình với suy nghĩ đó. Câu 20. Trong giờ  học môn Toán, Minh thường tìm tòi cách giải bài Toán mới ngoài   cách thầy cô hướng dẫn. Nam thấy vậy thì phản đối vì cho rằng như vậy là không tôn   trọng thầy cô. Em hãy nhận xét về hành vi của hai bạn?  A. Minh năng động sáng tạo còn Nam thì chưa.              B. Minh nên nghe theo bạn Nam. C. Hai bạn làm như vậy là sai.  D. Học như thế nào là quyền của hai bạn. Câu 21. Câu nào dưới đây thể hiện sự thiếu tự chủ? A. Cả giận mất khôn. B. Có công mài sắt có ngày nên kim. C. Sông sâu sóng cả, chớ ngã tay chèo. D. Dù ai nói ngả nói nghiêng/ Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. Câu 22. Câu tục ngữ: « Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy » nói về truyền  thống nào? A. Truyền thống tôn sư trọng đạo.                 B. Truyền thống đoàn kết.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
471=>0