
Đề thi học kì 1 môn Giáo dục địa phương lớp 6 năm 2024-2025 - Trường THCS Vĩnh Kim, Châu Thành
lượt xem 1
download

Mời các bạn tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Giáo dục địa phương lớp 6 năm 2024-2025 - Trường THCS Vĩnh Kim, Châu Thành” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Giáo dục địa phương lớp 6 năm 2024-2025 - Trường THCS Vĩnh Kim, Châu Thành
- UBND HUYỆN CHÂU THÀNH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS VĨNH KIM NĂM HỌC: 2024-2025 MÔN: GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG 6 Ngày kiểm tra: …/…/2024 (Đề có 03 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) ………………………………………………………………………………....… Học sinh lựa chọn phương án đúng cho các câu hỏi sau: Câu 1. Tỉnh Tiền Giang nằm về phía Đông Bắc của vùng A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đông Nam Bộ. D. Tây Nguyên. Câu 2. Phía Đông tỉnh Tiền Giang giáp biển Đông với đường bờ biển dài A. 23 km. B. 32 km. C. 37 km. D. 40 km. Câu 3. Mùa mưa ở tỉnh Tiền Giang bắt đầu từ A. tháng 4 đến tháng 12. B. tháng 12 đến tháng 4. C. tháng 11 đến tháng 5. D. tháng 5 đến tháng 11. Câu 4. Loại đất nào ở tỉnh Tiền Giang thích hợp trồng rừng ngập mặn nuôi trồng thủy sản? A. Đất phù sa. B. Đất cát giồng. C. Đất phèn. D. Đất mặn. Câu 5. Đơn vị hành chính nào ở tỉnh Tiền Giang được thành lập vào tháng 7/1994? A. Huyện Tân Phước. B. Huyện Tân Phú Đông. C. Thị xã Cai Lậy. D. Thành phố Gò Công. Câu 6. Phía Tây của tỉnh Tiền Giang giáp với tỉnh/thành nào? A. Đồng Tháp. B. Vĩnh Long. C. Bến Tre. D. Cần Thơ. Câu 7. Mùa khô ở tỉnh Tiền Giang bắt đầu từ A. tháng 4 đến tháng 12. B. tháng 11 đến tháng 5. C. tháng 12 đến tháng 4. D. tháng 5 đến tháng 11. Câu 8. Đơn vị hành chính nào ở tỉnh Tiền Giang được thành lập vào tháng 1/2008? A. Thị xã Cai Lậy. B. Huyện Tân Phước. C. Huyện Tân Phú Đông. D. Thành phố Gò Công. Câu 9. Phía Nam của tỉnh Tiền Giang giáp với tỉnh Bến Tre và tỉnh A. Vĩnh Long. B. Đồng Tháp. C. Bến Tre. D. Trà Vinh. Câu 10. Loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất ở tỉnh Tiền Giang? A. Đất cát giồng. B. Đất phù sa. C. Đất phèn. D. Đất mặn. Câu 11. Ở tỉnh Tiền Giang một trong những huyện giáp biển là huyện A. Cái Bè. B. Cai Lậy. C. Gò Công Đông. D. Tân Phước. Câu 12. Loại đất nào ở tỉnh Tiền Giang thích hợp trồng khoai mỡ, dứa? A. Đất cát giồng. B. Đất phù sa. C. Đất mặn. D. Đất phèn. Câu 13. Tỉnh Tiền Giang nằm về phía nào của vùng Đồng bằng sông Cửu Long A. Phía Bắc B. Phía Đông Bắc C. Phía Nam D. Phía Đông Nam Câu 14. Phía bắc và đông bắc của tỉnh Tiền Giang giáp: A. Tỉnh Long An và Thành phố Hồ Chí Minh B. Tỉnh Long An C. Thành phố Hồ Chí Minh D. Đồng Tháp Câu 15. Phần đường bờ biển của tỉnh Tiền Giang dài 1
- A. 42 km B. 52 km C. 32 km D. 22 km Câu 16. Tỉnh Tiền Giang giáp biển ở các huyện là : A. Huyện Gò Công Đông. B. Huyện Gò Công Tây và huyện Tân Phú Đông. C. Huyện Gò Công Đông và huyện Tân Phú Đông. D. Huyện Tân Phú Đông. Câu 17. Địa hình của tỉnh Tiền Giang có nhiều thuận lợi cho: A. Phát triển ngành trồng trọt; B. Cho xây dựng và phát triển giao thông đường bộ, đường sông C. Xây dựng các công trình công nghiệp D. Cả 3 ý trên. Câu 18. Vùng đất Tiền Giang nằm ở hạ lưu sông A. Sông Hậu. B. Sông Tiền. C. Sông Vàm Cỏ. D. Sông Hồng. Câu 19. Những người đầu tiên xuất hiện ở Tiền Giang trong khoảng thời gian nào? A. Khoảng trước hoặc đầu Công nguyên (trên dưới 2000 năm trước). B. Khoảng thế kỉ II. C. Khoảng thế kỉ III. D. Khoảng thế kỉ IV. Câu 20. Những người đầu tiên đã đến vùng châu thổ sông Cửu Long, trong đó có vùng Tiền Giang để sinh sống là các tộc người A. Người Thái. B. Người In-đô-nê-diên (Idonésien), người Nam Á hải đảo. C. Người Mnông. D. Người Chăm. Câu 21. Họ lập nên nhà nước cổ đại đầu tiên ở khu vực Đông Nam Á lục địa đó là A. Văn Lang. B. Đại Cồ Việt. C. Đại Việt. D. Vương quốc Phù Nam. Câu 22. Ngay trong thời gian đầu xây dựng vương quốc Phù Nam, nhà vua đã chia nước thành A. 4 ấp (hay nước nhỏ). B. 7 ấp (hay nước nhỏ). C. 6 ấp (hay nước nhỏ). D. 5 ấp (hay nước nhỏ). Câu 23. Những người đầu tiên đã đến vùng châu thổ sông Cửu Long, trong đó có vùng Tiền Giang để sinh sống là các tộc người A. Người Thái. B. Người In-đô-nê-diên (Idonésien), người Nam Á hải đảo. C. Người Mnông. D. Người Chăm. Câu 24. Lương thực chính của cư dân Phù Nam là? A. Ngô. B. Cá. C. Gạo tẻ, gạo nếp. D. Thịt muông thú. Câu 25. Văn bản “Phút cuối cùng của anh hùng Nguyễn Hữu Huân” thuộc thể loại truyện nào? A. Truyền thuyết. B. Cổ tích. C. Ngụ ngôn. D. Truyện cười. Câu 26. Trong các nhân vật sau, ai là là một nhà giáo, một nhân sĩ có tiếng tăm của phong trào kháng Pháp ở Nam Bộ? A. Nguyễn Đình Chiểu. B. Nguyễn Hữu Huân. C. Nguyễn Văn Cẩn. D. Trương Định. Câu 27. Người danh tiếng trong xã hội phong kiến gọi là gì? A. Nhân sĩ. B. Đao phủ. C. Sĩ phu. D. Anh hùng. Câu 28. Ý nghĩa hình tượng của Thủ Khoa Huân là gì? A. Người anh hùng yêu nước, tiêu biểu cho lòng yêu nước của nhân dân Tiền Giang. B. Người anh hùng yêu nước, tiêu biểu cho lòng yêu nước của Miền Nam. 2
- C. Người anh hùng yêu nước, tiêu biểu cho lòng yêu nước của Miền Tây Nam bộ. D. Người anh hùng yêu nước, tiêu biểu cho lòng yêu nước của nhân dân Việt Nam. Câu 29. Quê hương của Nguyễn Hữu Huân ở đâu? A. Huyện Châu Thành- tỉnh Tiền Giang. B. Huyện Cai Lậy- tỉnh Tiền Giang. C. Huyện Chợ Gạo -tỉnh Tiền Giang. D Thành phố Mỹ Tho- tỉnh Tiền Giang. Câu 30. Nguyễn Hữu Huân thi Hương và đậu Thủ Khoa năm nào? A. Năm 1850. B. Năm 1852. C. Năm 1854. D. Năm 1856. Câu 31. Văn bản : “Sự tích hạt lúa” thuộc thể loại truyện nào? A. Truyền thuyết. B. Truyện Cổ tích. C. Truyện ngụ ngôn. D. Truyện cười. Câu 32. Văn bản “Mẹ hiền con thảo” được kể theo ngôi thứ mấy? A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ hai C. Ngôi thứ ba Câu 33. Vì sao nhân dân lại thay nhau tu bổ, sùng bái ngôi mộ của Lãnh binh Nguyễn Văn Cẩn? A. Vì tương truyền rằng Ngài rất hiển linh. Kẻ nào làm dơ ngôi mộ thì về đau bệnh ngay, phải van vái mới khỏi. B. Vì tương truyền rằng Ngài rất hiển linh. C. Kẻ nào làm dơ ngôi mộ thì về đau bệnh ngay, phải van vái mới khỏi. D. Vì họ sùng bái ông vì ông có lòng yêu nước. Câu 34. Chi tiết đao phủ cúi lạy và khấn nguyện cho Nguyễn Hữu Huân có ý nghĩa gì? A. Vì người này có lòng trung vua yêu nước. B. Vì người này thà chịu tử hình chứ không tham tước lộc. C. Vì Nguyễn Hữu Huân gọi đao phủ cứ việc thi hành đừng để liên lụy. D. Vì người này có lòng trung vua yêu nước, thà chịu tử hình chứ không tham tước lộc. Câu 35. Qua truyện “Mẹ hiền con thảo”, em rút ra được bài học gì cho bản thân? A. Chăm sóc cha, mẹ khi ốm đau. B. Ngoan ngoãn, vâng lời cha mẹ. C. Hiếu thảo với cha mẹ khi còn có thể. D. Ngoan ngoãn, vâng lời, hiếu thảo với cha mẹ, chăm sóc cha mẹ khi ốm đau. Câu 36. Anh hùng Trương Định còn có tên gọi là gì? A. Đốc binh Chấn B. Thủ Khoa Huân C. Bình Tây Đại Nguyên Soái D. Lãnh binh Nguyễn Hữu Cẩn Câu 37. Chọn câu dùng đúng chính tả ở những từ gạch dưới: A. Câu bé cho điều đó là kì quái nên quái nhìn. B. Câu bé cho điều đó là kì oái nên quái nhìn. C. Câu bé cho điều đó là kì quái nên ngoái nhìn. D. Câu bé cho điều đó là kì ngoái nên quái nhìn. Câu 38. Chọn câu dùng đúng chính tả ở những từ gạch dưới: A. Tôi mua một quyển sách Ngữ Văn 6. B. Tôi mua một quyển xách Ngữ Văn 6. C. Tôi mua một uyển sách Ngữ Văn 6. D. Tôi mua một uyển xách Ngữ Văn 6. Câu 39. Trong các từ sau, từ nào viết đúng chính tả: A. Xứ xở. B. Xứ sở. C. sứ sở. D. sứ xở Câu 40. Câu nào sau đây viết đúng chính tả ở những từ gạch dưới. A. Bàn học tập của chúng ta phải được gọn ràng. B. Bàn học tập của chúng ta phải được rọn ràng. C. Bàn học tập của chúng ta phải được gọn gàng. 3
- D. Bàn học tập của chúng ta phải được rọn gàng. 4

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p |
1480 |
81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p |
1089 |
28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
1304 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1206 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
1368 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p |
1172 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p |
1185 |
16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
1285 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
1073 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
1185 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
1132 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1295 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
1047 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
1139 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p |
1045 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p |
1006 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p |
972 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p |
948 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
