intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trung tâm GDNN-GDTX Quận Dương Kinh, Hải Phòng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

15
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trung tâm GDNN-GDTX Quận Dương Kinh, Hải Phòng” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trung tâm GDNN-GDTX Quận Dương Kinh, Hải Phòng

  1. 1 SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG TRUNG TÂM GDNN - GDTX QUẬN DƢƠNG KINH KHUNG MA TRẬN Ề KIỂ CUỐI HKI, NĂ HỌC 2023 - 2024 MÔN: Giáo dục kinh tế và Pháp luật - Lớp 10 Tổng M độ nhận th c % điểm Chƣơng/ Nội ung/đơn v iến TT Nhận iết h ng hiểu ận ụng ận ụng chủ đề th (TNKQ) (TL) (TL) (TL) TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Th trƣờng và ơ hế Thị trường th trƣờng 1 1 1 1 Cơ chế thị trường 1 1 Ngân sá h nhà nƣớc Ngân sách nhà nước 1 1 2 và thuế Thuế 1 1 Sản xuất kinh doanh Sản xuất kinh doanh và 3 và các mô hình sản các mô hình sản xuất 1 2 1 1 xuất kinh doanh kinh doanh 4 Tín dụng và cách sử Tín dụng và vai trò của dụng các d ch vụ tín tín dụng trong đời sống 3 3 1 1 dụng tr ng đời sống Dịch vụ tín dụng 5 Lập kế hoạch tài chính Lập kế hoạch tài chính 2 1 1 cá nhân cá nhân Tổng số câu 10 8 4 1 2 1 25% 20% 10% 30% 5% 10% Tổng hợp chung 25% 20% 40% 15%
  2. 2 NG C Ề KIỂ CUỐI HKI MÔN: Giáo dục Kinh tế và Pháp luật - Lớp 10 ố âu h i th độ nhận th Chƣơng/ Nội ung/ ơn v TT độ đánh giá Chủ đề iến th cao Phân môn Giáo dục kinh tế và pháp luật 1 Th Thị trường Nhận biết: – Nêu được khái niệm thị trường. trƣờng Cơ chế thị trường – Liệt kê được các loại thị trường và chức năng của thị và ơ trường chế th - Nêu được khái niệm, ưu điểm, nhược điểm của cơ chế thị trƣờng trường, Khái niệm và chức năng của giá cả thị trường Thông hiểu: – Phân tích, lý giải được các yếu tố cấu thành thị trường. Chỉ ra được các căn cứ để phân chia các loại thị 2 1 2 trường. - Nêu được ví dụ, việc làm thể hiện được chức năng của thị trường cũng như sự vận dụng các chức năng này bằng các hoạt động kinh tế cụ thể Vận dụng: -Thể hiện hành vi đúng và phê phán những hành vi không đúng khi tham gia thị trường 2 Ngân Ngân sách Nhà Nhận biết: – Trình bày được khái niệm, đặc điểm, vai trò của sách nước ngân sách nhà nước nhà Thuế – Nêu được những quy định cơ bản của pháp luật về quyền nƣớc và nghĩa vụ của công dân trong việc thực hiện pháp luật ngân sách - Nêu được quy định cơ bản về quyền và nghĩa vụ của công 2 1 1 dân trong việc thực hiện pháp luật về thuế. Thông hiểu: - Giải thích được vì sao phải thu thuế - Gọi tên được một số loại thuế phổ biến Vận dụng: – Chấp hành tốt pháp luật về thu chi ngân sách và pháp luật về thuế, đồng thời phê phán những hành vi vi phạm pháp luật về thu chi ngân sách và thuế. 3 Sản xuất Sản xuất kinh doanh Nhận biết kinh và các mô hình sản - Nêu được vai trò của sản xuất kinh doanh. 1 2 2
  3. 3 doanh xuất kinh doanh - Nhận biết được một số mô hình sản xuất kinh doanh và đặc điểm và các của nó. mô hình Thông hiểu sản xuất Phân biệt được một số mô hình sản xuất kinh doanh trong kinh thực tế doanh Vận dụng - Lựa chọn được mô hình kinh tế thích hợp trong tương lai đối với bản thân. 4 Tín Tín dụng và vai trò Nhận biết dụng và của tín dụng trong - Nêu được khái niệm, đặc điểm và vai trò của tín dụng. cách sử đời sống - Kể tên được một số dịch vụ tín dụng và mô tả đặc điểm của dụng các Dịch vụ tín dụng chúng. d ch vụ Thông hiểu 3 3 1 1 tín dụng - Giải thích được sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và trong mua tín dụng. đời sống Vận dụng - Biết cách sử dụng một số dịch vụ tín dụng một cách có trách nhiệm. 5 Lập kế Lập kế hoạch tài Nhận biết hoạch chính cá nhân - Nêu được khái niệm kế hoạch tài chính cá nhân, tài chính - Nêu và phân biệt được các loại kế hoạch tài chính cá nhân cá nhân - Liệt kê, hiểu được các bước lập kế hoạch tài chính cá nhân. Thông hiểu: Giải thích được tầm quan trọng của việc lập kế 1 1 hoạch tài chính cá nhân. 2 Vận dụng - Lập được kế hoạch tài chính của cá nhân. - Kiểm soát được tài chính cá nhân. Số câu/ loại câu 10 câu 4câu 2câu 8 câu TNKQ TNKQ TNKQ TNKQ 1câuTL 1câuTL Tổng hợp chung 25% 20% 40% 15%
  4. 4 SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG TRUNG TÂM GDNN - GDTX QUẬN DƢƠNG KINH Ề KIỂ CUỐI HỌC KÌ I, NĂ HỌC 2023 - 2024 MÔN: Giáo dục kinh tế và Pháp luật - Lớp 10 (Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) Câu 1: Phương án nào sau đây thuộc thị trường tư liệu sản xuất? A. Thị trường máy gặt. B. Thị trường tủ lạnh. C. Thị trường bảo hiểm. D. Thị trường vàng. Câu 2: Phương án nào sau đây h ng thuộc một trong những chức năng của thị trường? A. Chức năng thừa nhận. B. Chức năng thông tin. C. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế. D. Chức năng điều khiển. Câu 3: Nơi diễn ra hoạt động trao đổi, mua bán hàng hoá được gọi là A. Thị trường. B. Doanh nghiệp. C. Bất động sản. D. Kinh tế. Câu 4: Giá trị của hàng hóa được đo bằng A. Nhu cầu sử dụng. B. Giá cả. C. Giá trị sử dụng. D. Mức độ tiêu dùng. Câu 5: Những người có thu nhập cao trong doanh nghiệp phải trích một khoản tiền từ phần thu nhập để nộp vào ngân sách nhà nước là thực hiện loại thuế nào sau đây? A. Thuế giá trị gia tăng. B. Thuế bảo vệ môi trường. C. Thuế thu nhập cá nhân. D. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu. Câu 6: Nguồn thu chủ yếu nhất của ngân sách nhà nước là A. Thuế. B. Vốn đầu tư nước ngoài. C. Lệ phí. D. Phí. Câu 7. Theo Luật ngân sách nhà nước, nội dung nào dưới đây phản ánh đúng về ngân sách nhà nước? . Ngân sách nhà nước là toàn bộ vốn của người dân trong một quốc gia. . Ngân sách nhà nước là toàn bộ tài sản của các doanh nghiệp. C. Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước. D. Ngân sách nhà nước là quỹ dự trữ tài chính của một quốc gia. Câu 8: Ngân sách nhà nước có vai trò như thế nào đối với một quốc gia? A. Là nguồn lực để duy trì bộ máy nhà nước. B. Là động lực để duy trì nền kinh tế tư bản. C. Là vấn đề thiết yếu để ổn định an sinh xã hội. D. Là cơ sở để đảm bảo sự tồn tại của một đất nước. Câu 9: Quan điểm nào dưới đây đúng về ngân sách nhà nước? A. Ngân sách nhà nước là toàn bộ vốn của người dân trong một quốc gia. B. Ngân sách nhà nước là toàn bộ tài sản của các doanh nghiệp để chi dùng cho các mục đích đã có trong kế hoạch. C. Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định.
  5. 5 D. Ngân sách nhà nước là quỹ dự trữ tài chính của một quốc gia để dự phòng thiên tai, dịch bệnh. Câu 10: Mô hình sản xuất kinh doanh do cá nhân hoặc một nhóm người là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, tự tổ chức sản xuất kinh doanh theo định hướng phát triển kinh tế của nhà nước, địa phương và quy định của pháp luật, tự chủ trong quản lí và tiêu thụ sản phẩm được gọi là A. Công ty hợp danh. B. Liên hiệp hợp tác xã. C. Hộ sản xuất kinh doanh. D. Doanh nghiệp tư nhân. Câu 11: Theo quy định của pháp luật, công dân đủ từ bao nhiêu tuổi trở lên được phép đăng ký kinh doanh? A. 18 tuổi. B. 19 tuổi. C. 20 tuổi. D. 21 tuổi. Câu 12: Việc thực hiện liên tục các công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích thu được lợi nhuận gọi là gì? A. Kinh doanh. B. Đầu tư. C. Tiêu dùng. D. Sản xuất. Câu 13: Sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất ra sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của thị trường với mục đích chính là gì? A. Thu được lợi nhuận. B. Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. C. Hướng đến lợi ích của Nhà nước. D. Hướng đến lợi ích của cộng đồng. CÂU 14: Đến thời hạn, người vay có nghĩa vụ và trách nhiệm phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện là nói đến đặc điểm nào sau đây của tín dụng? A. Dựa trên sự tin tưởng. B. Có tính tạm thời. C. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi. D. Có tính thời hạn. CÂU 15: Ngân hàng Y cho ông P vay 30 tỉ đồng để thành lập công ty sau khi xem xét năng lực tài chính của ông là 2 sổ hồng nhà riêng và 3 giấy phép sở hữu xe ô tô. Ngân hàng đã thể hiện đúng đặc điểm nào dưới đây của tín dụng? A. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi. B. Có tính tạm thời. C. Dựa trên sự tin tưởng. D. Có tính ổn định cao. CÂU 16: Cho vay thế chấp là hình thức cho vay đòi hỏi người vay phải có tài sản thế chấp có giá trị A. tương đương với lượng vốn cho vay. B. cao hơn với lượng vốn cho vay. C. thấp hơn với lượng vốn cho vay. D. không đổi với lượng vốn cho vay. CÂU 17: Trường hợp không thể trả nợ cho ngân hàng, phải chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thế chấp để A. ngân hàng xử lí tài sản thế chấp. B. chi cục thuế xử lí tài sản thế chấp. C. kho bạc Nhà nước xử lí tài sản thế chấp. D. sở tài chính xử lí tài sản thế chấp. CÂU 18: Bản kế hoạch về thu chi ngân sách nhằm thực hiện được những mục tiêu tài chính quan trọng trong thời gian từ 6 tháng trở lên gọi là kế hoạch tài chính cá nhân A. Có hạn. B. Ngắn hạn. C. Trung hạn. D. Dài hạn. Câu 19: Cho vay tín chấp là hình thức cho vay dựa vào A. Uy tín của người vay, nhưng cần tài sản bảo đảm.
  6. 6 B. Uy tín của người cho vay, không cần tài sản bảo đảm. C. Uy tín của người vay, không cần tài sản bảo đảm. D. Uy tín của người cho vay, cần tài sản bảo đảm. Câu 20: Phương án nào sau đây là đặc điểm của cho vay tín chấp? A. Thủ tục vay phức tạp. B. Số tiền vay không giới hạn. C. Mức lãi vay khá thấp. D. Dựa hoàn toàn vào uy tín của người vay. Câu 21: Phương án nào sau đây không là đặc điểm của cho vay tín chấp? A. Dựa hoàn toàn vào uy tín của người vay. B. Thủ tục vay đơn giản. C. Số tiền vay không giới hạn. D. Thời hạn cho vay ngắn. CÂU 22: Việc lập kế hoạch tài chính cá nhân giúp chúng ta A. đầu tư sinh lời, quản lý tài chính cá nhân hiệu quả. B. sử dụng tiền một cách thoải mái và phóng khoáng. C. đầu cơ tích trữ, lợi dụng thị trường hàng hóa. D. thúc đẩy phát triển kinh tế của đất nước. CÂU 23: Để lập được kế hoạch tài chính cá nhân và thực hiện thành công cần thực hiện bao nhiêu bước cơ bản? A. Bốn bước. B. Ba bước. C. Bảy bước. D. Sáu bước. CÂU 24: Bạn T muốn mua đích đá tập võ nhưng không đủ tiền, vì vậy bạn đã tiến hành tiết kiệm tiền để thực hiện mục tiêu đó. Trong trường hợp này, bạn T nên áp dụng loại kế hoạch tài chính nào cho phù hợp? A. Ngắn hạn. B. Trung hạn. C. Dài hạn. D. Có hạn. II. TỰ LUẬN (4,0 điểm) Câu 1. Hiện nay, nhu cầu về sản phẩm thủ công mỹ nghệ ngày càng cao. Anh P quyết định xây thêm nhà xưởng, tuyển thêm thợ lành nghề, thiết lập quy trình sản xuất chặt chẽ, liên kết với nhiều đơn vị cung ứng nguyên vật liệu. Anh đã làm hài lòng khách hàng bằng các sản phẩm đa dạng, phong phú về kiểu dáng và chất liệu. Cửa hàng của anh vừa bán trực tiếp vừa bán trực tuyến và doanh thu luôn tăng trưởng. Anh còn sẵn sàng nhận các học viên để truyền nghề, giúp cho nghề truyền thống của cha ông không bị mai một. - Hãy nêu những yếu tố tạo nên sự thành công trong mô hình kinh doanh hộ gia đình của anh P. - Cho biết bài học mà em rút ra được qua trường hợp trên. Câu 2: Thị trường có mấy chức năng? Nêu nội dung các chức năng của thị trường.
  7. 7 HƢỚNG DẪN CHẤ Ề KIỂM TRA CUỐI HK1 NĂ HỌC 2023– 2024 MÔN GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT LỚP 10 I. Trắc nghiệ (6,0 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A D A B C A C A C C A A Câu 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 Đáp án A C C A A D C D C A A A II. Tự luận (4.0 điểm) Câu Nội dung iểm Câu 1 - Yếu tố tạo nên sự thành công trong mô hình kinh doanh hộ gia (1,5 điểm) đình ủa anh P: + Nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng. 0,25 đ + Chiến lược kinh doanh phù hợp. 0,25 đ + Kênh bán hàng đa dạng. 0,25 đ + Chất lượng sản phẩm tốt. 0,25 đ - Bài học: Muốn kinh doanh tốt phải nắm bắt thị trường, thời cuộc, 0,5 đ nhu cầu của người tiêu dùng và đảm bảo chất lượng sản phẩm. Câu 2 Th trƣờng mấy ch năng: (2,5 điểm) Có 3 chức năng chủ yếu 0,25đ Nội dung các ch c năng: - Chức năng thừa nhận: Thị trường thừa nhận công dụng xã hội của 0,75đ hàng hoá và lao động đã hao phí để sản xuất ra nó, thông qua việc hàng hoá có bán được hay không và bán với giá như thế nào. - Chức năng thông tin: Thị trường cung cấp thông tin cho người sản 0,75đ xuất và người tiêu dung thông qua những biến động của nhu cầu xã hội về số lượng, chất lượng, chủng loại, cơ cấu các loại hàng hoá, giá cả, tình hình cung - cầu về các loại hàng hoá,... - Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế: Trên cơ sở những 0,75đ thông tin thu được từ thị trường, người sản xuất và người tiêu dùng sẽ có những ứng xử, điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với sự biến đổi của thị trường, nhờ đó sản xuất và tiêu dùng được kích thích hoặc hạn chế. N GIÁ ỐC DUYỆT NGƢỜI Ề Ngô Th Mến
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1