
Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Trần Đại Nghĩa, Quảng Nam
lượt xem 1
download

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Trần Đại Nghĩa, Quảng Nam" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Trần Đại Nghĩa, Quảng Nam
- MẪU NỘP CHO TRƯỜNG SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I- NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA Môn: GD KTPL - Lớp: 10 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Mức độ đánh giá Tổng TT Nội dung Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Số câu Số câu Tổng điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Chủ đề 2 : Bài 3: Thị trường. Thị trường 4 2 và cơ chế 2 thị trường. 1 Chủ đề 4: Bài 7: SXKD và SXKD và các mô hình các mô SXKD 3 2 1/2TL 1Đ/S 1/2TL 6 hình SXKD 3 Chủ đề 5: Bài 8.Tín dụng và Tín dụng vai trò của tín 6 4 2 1/2TL 1/2TL và cách sử dụng trong đời dụng các sống. dịch vụ tín Bài 9: Dịch vụ tín dụngtrong dụng. 3 2 1Đ/S 6 đời sống. Tổng câu 12 8 1 2 1 22 10 điểm Tỉ lệ % 30% 40% 20 10% 100 Tỉ lệ chung 70% 30% 100
- MẪU NỘP CHO TRƯỜNG SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM ĐẶC TẢ MA TRẬNĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I- NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA MÔN: GDKTPL Lớp: 10 Thời gian: 45phút (không kể thời gian phát đề) Số câu hỏi theo mức độ đánh giá TT Nội dung Chủ đề Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận Vận biết hiểu dụng dụng cao 1 Chủ đề 2 : Bài 3. Thị Nhận biết: Thị trường. - Các loại thị trường trường và Thông hiểu: 2TN 2TN cơ chế thị - Các chức năng của thị trường. trường. 2 Chủ đề 4: Bài 7: Thị Nhận biết: SXKD và trường. - Vai trò sản xuất kinh doanh . các mô SXKD và - Thông hiểu: 2TN 1TN 3TN ½ TL hình các mô hình - Các loại mô hình sản xuất kinh doanh. ½ TL Đ/S SXKD SXKD Vận dụng: - Các loại mô hình sản xuất kinh doanh hiện nay. 3 Chủ đề 5: Bài 8.Tín Nhận biết: Tín dụng dụng và - Khái niệm tín dụng . và cách sử vai trò Thông hiểu: 2TN dụng các của tín 4TN 1/2TL - Vai trò của tín dụng trong cuộc sống. 1/2TL dịch vụ tín dụng Vận dụng: dụngtrong trong đời đời sống. sống. - Sử dụng các dịch vụ trong cuộc sống. Bài 9: Dịch 1 TN vụ tín Nhận biết: 3TN 2 1 Đ/S dụng. - Đặc điểm tín dụng ngân hàng .
- MẪU NỘP CHO TRƯỜNG Thông hiểu: - Các loại tín dung. Vận dụng: - Các loại tín dụng trong cuộc sống thường gặp. Tổng 12TN 8TN 3 câu 2TN Tỉ lệ % 30% 40% 20% 10% Tỉ lệ chung 70% 30%
- MẪU NỘP CHO TRƯỜNG SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA Môn: ĐỀ CHÍNH THỨC KTPL- Khối:10 ( đề có 02 trang) Thời gian:45phút (không kể thời gian phát đề) Mã 801 Họ tên học sinh:…………………………….-Lớp:……Số báo danh:………….. Phòng thi số:…… I Phần trắc nghiệm ( 7 điểm) A Phần nhiều lựa chọn Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, để kịp thời đưa ra quyết định nhằm thu lợi nhuận cao, người bán hàng phải căn cứ vào chức năng nào dưới đây của thị trường? Thanh toán. Thông tin. Điều phối. Thực hiện. Lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ được gọi là thương trường. quan hệ đối ngoại. yếu tố sản xuất . thị trường. Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng cơ bản của thị trường là chức năng điều tiết tiêu dùng. nộp thuế sử dụng đất. phương tiện lưu thông. trả nợ tiền vật liệu. Việc người sản xuất luân chuyển hàng hóa từ nơi này sang nơi khác thông qua sự biến động của giá cả thị trường là thực hiện chức năng nào sau đây của thị trường? Kiểm tra. Thanh toán Điều tiết. Cất trữ. Một trong những hạn chế của mô hình sản xuất hộ kinh doanh là khó đầu tư trang thiết bị. dễ quản lý sản xuất. sử dụng nhiều lao động. tạo ra nhiều việc làm. Loại hình doanh nghiệp có từ 2 đến 50 thành viên là loại hình doanh nghiệp nào dưới đây? Công ty cổ phần. Doanh nghiệp tư nhân. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên Là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu; chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty là nội dung của khái niệm nào sau đây? Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên. Công ty tư nhân. Công ty hợp danh. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Một trong những đặc điểm của doanh nghiệp là có tính phi hợp pháp. phi lợi nhuận. từ thiện. hợp pháp. Trong nền sản xuất xã hội, doanh nghiệp là một đơn vị phân phối của cải vật chất. sản xuất của cải vật chất. tạo điều kiện đề con người được lao động. phân phối và sản xuất của cải vật chất. Một trong những vai trò của tín dụng là huy động nguồn vốn nhàn rỗi vào cá độ bóng đá. lừa đảo chiếm đoạt tài sản.
- MẪU NỘP CHO TRƯỜNG sản xuất kinh doanh. các dịch vụ đỏ đen. Nội dung nào dưới đây phản ánh tính tạm thời của việc sử dụng dịch vụ tín dụng? Nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong thời gian vô hạn. Nhượng quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong thời gian nhất định. Tặng một lượng vốn cá nhân cho người khác. Chuyển giao hoàn toàn quyền sử dụng một lượng vốn. Tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo nguyên tắc hoàn trả có kỳ hạn nguyên phần gốc ban đầu. nguyên phần lãi phải trả. đủ số vốn ban đầu. cả vốn gốc và lãi. Nội dung nào dưới đây không phản ánh vai trò của tín dụng ? Là công cụ điều tiết kinh tế xã hội . Hạn chế bớt tiêu dùng. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Thúc đẩy sản xuất, lưu thông. Một trong những đặc điểm của tín dụng là có tính một phía tạm thời. cưỡng chế. bắt buộc. Có thể nhận biết sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và mua tín dụng bằng cách nào? Tính lãi suất cho vay và khoản vay. Mua tín dụng bao nhiêu, trả bằng số tiền mặt tương ứng. Tính lãi suất cho vay. Không có sự chênh lệch đáng kể giữa chi phí sử dụng tiền mặt và mua tín dụng. Cho vay tín chấp dựa vào đặc điểm nào của người vay? Uy tín của người vay và có tài sản đảm bảo. Uy tín của người vay và không cần tài sản đảm bảo. Có tài sản đảm bảo. Là công chức, viên chức nhà nước. Hình thức tín dụng nào trong đó người cho vay là các tổ chức tín dụng và người vay là người tiêu dùng nhằm tạo điều kiện để thỏa mãn các nhu cầu về mua sắm hàng hóa tư nhân. thương mại. nhà nước. tiêu dùng. Quan hệ tín dụng bằng tiền giữa một bên là ngân hàng với một bên là các chủ thể kinh tế dựa trên nguyên tắc thỏa thuận và có hoàn trả được gọi là dịch vụ tín dụng tiêu dùng. doanh nghiệp. ngân hàng. cá nhân. Hình thức tín dụng trong đó người cho vay dựa vào uy tín của người vay, không cần tài sản bảo đảm là hình thức tín dụng nào dưới đây? Tín dụng đen. Cho vay trả góp. Cho vay tín chấp. Cho vay thế chấp. Người mua tham gia mua trái phiếu chính phủ để được hưởng lãi suất vay thuộc dịch vụ tín dụng nào? Tín dụng ngân hàng. Tín dụng tiêu dùng. Tín dụng thương mại. Tín dụng nhà nước. B Phần trả lời đúng,sai Đọc đoạn thông tin sau: Một doanh nghiệp đến hạn phải thanh toán khoản nợ với số tiền 1,2 tỷ đồng cho đối tác kinh doanh. Giám đốc doanh nghiệp đã dùng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sở hữu tài sản gắn liền với đất
- MẪU NỘP CHO TRƯỜNG đảm bảo cho khoản vay ngân hàng để trả số nợ trên. Tuy đã được ngân hàng giải ngân nhưng vẫn còn thiếu 200 triệu đồng, giám đốc doanh nghiệp quyết định dùng tiền tiết kiệm cá nhân để thanh toán số tiền còn lại cho đối tác. a. Doanh nghiệp trong thông tin thuộc mô hình kinh tế hộ gia đình. b. Quan hệ tín dụng giữa doanh nghiệp và ngân hàng là tín dụng thương mại. c. Hình thức tín dụng ngân hàng mà doanh nghiệp tham gia là cho vay thế chấp. d. Việc lập kế hoạch tài chính cá nhân rất cần thiết để đảm bảo an toàn tài chính. Đọc đoạn thông tin sau: Chị H cần vay 600 triệu đồng để sửa nhà. Nhân viên tư vấn tín dụng ngân hàng cho biết: Đây là một khoản vay có giá trị lớn nên chị phải vay thế chấp. Ngân hàng sẽ tiến hành xem xét những điều kiện cá nhân của chị N như cho vay tín chấp, đồng thời yêu cầu chị phải có tài sản thế chấp như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, xe ô tô.... có giá trị tương đương với lượng tiền cần vay để trong trường hợp không thể trả nợ cho ngân hàng thì chị sẽ phải chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản đó để ngân hàng xử lí tài sản thế chấp, thu hồi vốn. a . Khi vay thế chấp, chị H cần có tài sản bằng đúng giá trị số tiền vay là 600 triệu. b . Dù có tài sản thế chấp, ngân hàng sẽ vẫn xem xét đến thông tin cá nhân, uy tín của người vay là chị H. c . Ngân hàng cho vay thế chấp sẽ giảm mức độ tiềm ẩn rủi ro hơn. d. Chị H nên chọn hình thức vay thế chấp như trên vì lãi suất phù hợp, thời gian cho vay dài. II Phần tự luận ( 3 điểm) Câu 1: Nêu khái niệm kinh doanh , kinh doanh có vai trò như thế nào trong đời sống xã hội? Đánh giá mô hình hộ sản xuất kinh doanh? ------ HẾT ------ SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA Môn: ĐỀ CHÍNH THỨC KTPL- Khối:10 ( đề có 02 trang) Thời gian:45phút (không kể thời gian phát đề) Mã 801 Họ tên học sinh:…………………………….-Lớp:……Số báo danh:………….. Phòng thi số:…… I Phần trắc nghiệm ( 7 điểm) A Phần nhiều lựa chọn Trên cơ sở những thông tin thu được từ thị trường, người sản xuất sẽ có những ứng xử, điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với sự biến đổi của thị trường là thể hiện chức năng nào sau đây của thị trường? Gia hạn.
- MẪU NỘP CHO TRƯỜNG Điều tiết. Lưu thông. Cung cấp. Thị trường giúp người tiêu dùng điều chỉnh việc mua, sao cho có lợi nhất là thể hiện chức năng nào sau đây? Cung cấp thông tin. Trao đổi tiêu dùng. Thúc đẩy độc quyền. Thay đổi nhu cầu. Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, mặt tích cực của cơ chế thị trường thể hiện ở việc các chủ thể kinh tế vì nhằm giành nhiều lợi nhuận về mình đã không ngừng đầu tư đổi mới công nghệ. bán hàng giả gây rối thị trường. khai thác mọi tài nguyên thiên nhiên. chia đều mọi nguồn thu nhập. Hệ thống các quan hệ mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế, chi phối các chủ thể kinh tế được gọi là kinh tế thị trường. chủ thể kinh tế. giá cả thị trường. cơ chế thị trường. Một trong những ưu điểm của mô hình sản xuất hộ kinh doanh là có nguồn vốn lớn. dễ tạo việc làm. dễ trốn thuế. sử dụng nhiều lao động. Đâu không phải là vai trò của sản xuất kinh doanh? Nâng thu nhập bình quân đầu người. Giảm tỉ lệ tệ nạn xã hội. Kích thích sự phát triển của khoa học kĩ thuật. Tạo ra sự công bằng cho mọi người trong xã hội. Một trong những đặc điểm của doanh nghiệp là có tính kinh doanh. phi tổ chức. thiếu bền vững. bất hợp pháp. Việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích thu được lợi nhuận gọi là gì ? Đầu tư.
- MẪU NỘP CHO TRƯỜNG Sản xuất . Kinh doanh. Tiêu dùng . Sản xuất kinh doanh có vai trò làm mất cân bằng xã hội. làm ra sản phẩm tinh thần cho con người. làm ra sản phẩm hàng hóa/ dịch vụ. làm giảm tỉ lệ sáng tạo của con người. Một trong những đặc điểm của tín dụng là tính vĩnh viễn. tính bắt buộc. tính phổ biến. dựa trên sự tin tưởng. Trong quá trình cho vay có sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và chi phí sử dụng dịch vụ tín dụng được gọi là gì ? Tiền dịch vụ. Tiền lãi. Tiền gốc. Tiền phát sinh. Tín dụng không có vai trò nào dưới đây? Tín dụng là công cụ thúc đẩy sự lưu thông của hàng hoá và tiền tệ. Tín dụng là công cụ giúp thúc đẩy kinh doanh, đầu tư sinh lời. Tín dụng làm gia tăng mối quan hệ chủ nợ - con nợ trong xã hội. Tín dụng thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất. Theo quy định của pháp luât những tổ chức nào sau đây được phép cấp tín dụng? Kho bạc. Chi cục thuế. Các ngân hàng thương mại. Tiệm cầm đổ. Nội dung nào dưới đây thể hiện bản chất của quan hệ tín dụng? Quan hệ kinh tế giữa người cho vay và người vay trong một thời gian nhất định có hoàn trả cả vốn lẫn lãi. Nhường quyền sở hữu một lượng tiền cho người khác. Cho người khác sử dụng một lượng tiền nhàn rỗi để được hưởng tiền lãi. Là quan hệ vay mượn có lãi hoặc không có lãi. Bản chất của tín dụng là quan hệ giữa người cho vay và người giúp đỡ. người đi vay. cơ quan nhà nước. người lao động. Một trong những căn cứ quan trọng để thực hiện hình thức tín dụng cho vay thế chấp được thực hiện là người vay phải có đầy đủ quan hệ nhân thân. tài sản đảm bảo.
- MẪU NỘP CHO TRƯỜNG địa vị chính trị. tư cách pháp nhân. Chủ thể cho vay của tín dụng nhà nước đó là người nước ngoài. doanh nghiệp. người dân. nhà nước. Hình thức tín dụng nào Nhà nước là chủ thể vay tiền và có nghĩa vụ trả nợ? Tín dụng nhà nước. Tín dụng ngân hàng. Tín dụng thương mại. Tín dụng tiêu dùng. Một trong những ưu điểm khi thực hiện hình thức tín dụng cho vay thế chấp là không cần hồ sơ thủ tục. số tiền được vay thường lớn. thủ tục đơn giản. dựa vào sở thích của người vay. Quan hệ tín dụng giữa nhà nước với các nước khác trên thế giới gọi là hình thức tín dụng tiêu dùng. cá nhân. doanh nghiệp. nhà nước. B Phần trả lời đúng,sai. Đọc đoạn thông tin sau: Nhận thấy nhu cầu du lịch cộng đồng tăng cao, một gia đình đã vay ngân hàng 2 tỷ đồng để đầu tư kinh doanh. Hoạt động kinh doanh của gia đình trên tiến triển thuận lợi giúp cải thiện điều kiện kinh tế và nộp thuế đúng quy định cho nhà nước. Một thời gian sau, do ảnh hưởng của dịch bệnh, lượng du khách ngày càng giảm, công việc kinh doanh bị thua lỗ nên gia đình trên đã chủ động cắt giảm nhân viên và vay tiền từ bạn bè để trả cho ngân hàng đúng kỳ hạn. Nhờ có những giải pháp tiết giảm chi phí, hoạt động kinh doanh của gia đình được duy trì, vượt qua khó khăn và ngày càng phát triển. a. Gia đình đã vận dụng chức năng thông tin của thị trường và sử dụng vốn vay có trách nhiệm trong kinh doanh. b. Mô hình kinh doanh của gia đình trên là loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. c. Hoạt động kinh doanh này góp phần tạo ra dịch vụ du lịch đã đáp ứng theo yêu cầu của người tiêu dùng. d. Do ảnh hưởng của dịch bệnh, gia đình đã tăng cường nhân viên và mở rộng hoạt động kinh doanh để tận dụng cơ hội trong thời điểm khó khăn. Doanh nghiệp A đẩy mạnh sản xuất kinh doanh vào dịp cuối năm nên mua thêm nguyên liệu của doanh nghiệp B. Tuy nhiên, tại thời điểm hiện tại, doanh nghiệp A chưa thể trả tiền mặt cho doanh nghiệp B vì vốn sản xuất kinh doanh chưa thu hồi được. Đã nhiều năm hợp tác với nhau, doanh nghiệp B tin tưởng vào việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp A nên đã kí hợp đồng bán chịu hàng hoá
- MẪU NỘP CHO TRƯỜNG cho doanh nghiệp này. a. Quan hệ tín dụng bằng tiền giữa một bên là doanh nghiệp A với một bên là doanh nghiệp B dựa trên nguyên tắc thỏa thuận và có hoàn trả được gọi là dịch vụ tín dụng thương mại. b. Đến thời hạn, doanh nghiệp A sẽ phải thanh toán theo hình thức tiền tệ cả gốc và lãi cho doanh nghiệp B. c. Hình thức tín dụng giữa hai doanh nghiệp A và B kể trên vẫn có sự tham gia của hệ thống ngân hàng. d. Loại hình tín dụng giữa các doanh nghiệp hiện nay ngày càng phổ biến theo sự phát triển kinh tế thị trường. II Phần tự luận Câu 1: Nêu khái niệm tín dụng, tín dụng có vai trò như thế nào? Mẹ em dự định mang tiền đi gửi ngân hàng để lấy lãi, nhưng bà H trong xóm nhận vay của mẹ em với lãi suất cao hơn nhiều lần của ngân hàng và mẹ em dự định cho vay.Trước sự việc này em có lời khuyên gì cho mẹ em? Người lập kế hoạch Giang Cửu

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p |
1488 |
81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p |
1095 |
28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
1308 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1212 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
1373 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p |
1180 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p |
1191 |
16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
1289 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
1078 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
1191 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
1137 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1301 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
1060 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
1144 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p |
1054 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p |
1011 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p |
978 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p |
957 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
