intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Hùng Vương, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:2

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Hùng Vương, Quảng Nam" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Hùng Vương, Quảng Nam

  1. SỞ GD&ĐT TỈNH QUẢNG KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NAM NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THPT HÙNG MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ PHÁP LUẬT 11 VƯƠNG Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) -------------------- (Đề thi có 02 trang) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 163 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (21 câu – 7 điểm) Câu 1. Nơi gặp gỡ, trao đổi mua bán hàng hoá việc làm giữa người lao động và người sử dụng lao động cũng như xác định mức tiền công của người lao động trong từng thời kì nhất định được gọi là A. thị trường lao động. B. thị trường việc làm. C. trung tâm môi giới việc làm. D. trung tâm giới thiệu việc làm. Câu 2. Trong sản xuất kinh doanh, các chủ thể kinh tế thực hiện tốt đạo đức kinh doanh khi thường xuyên chú trọng tới việc A. duy trì chuỗi cung ứng toàn cầu. B. xóa bỏ bất bình đẳng thu nhập. C. bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. D. quản lí bằng hình thức trực tuyến. Câu 3. Một ý tưởng được coi là ý tưởng kinh doanh khi ý tưởng đó có thể mang lại A. hợp tác. B. địa vị. C. quyền lực. D. lợi nhuận. Câu 4. Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho các nhu cầu của đời sống xã hội là nội dung của khái niệm A. cung cầu. B. thất nghiệp. C. cạnh tranh. D. lao động. Câu 5. Một trong những lợi thế nội tại giúp hình thành ý tưởng kinh doanh là A. chính sách vĩ mô của Nhà nước. B. nhu cầu sản phẩm trên thị trường. C. lợi thế về nguồn cung ứng sản phẩm. D. khả năng huy động nguồn lực của chủ thể kinh doanh. Câu 6. Thông qua các dịch vụ kết nối nhà tuyển dụng và người lao động, thị trường việc làm giúp cho thị trường lao động nhanh chóng đạt đến trạng thái A. thiếu hụt lực lượng lao động. B. dư thừa lực lượng lao động. C. chênh lệch cung - cầu lao động. D. cân bằng cung - cầu lao động. Câu 7. Việc thực hiện tốt đạo đức kinh doanh đã mang lại lợi ích gì dưới đây đối với các doanh nghiệp? A. Gắn bó công nhân với doanh nghiệp. B. Giảm doanh thu của doanh nghiệp. C. Giảm lợi nhuận bình quân. D. Gắn kết doanh nghiệp với nhà nước. Câu 8. Tập hợp các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức cơ bản được biểu hiện cụ thể trong các lĩnh vực kinh doanh, có tác dụng điều chỉnh, đánh giá, hướng dẫn hành vi của các chủ thể trong kinh doanh là nội dung của khái niệm A. Cơ hội kinh doanh. B. Đạo đức kinh doanh. C. Triết lý kinh doanh. D. Ý tưởng kinh doanh. Câu 9. Những suy nghĩ, hành động sáng tạo, có tính khả thi, có thể đem lại lợi nhuận trong kinh doanh được gọi là A. cơ hội bên ngoài. B. cơ hội kinh doanh. C. ý tưởng kinh doanh. D. lợi thế nội tại. Câu 10. Một cơ hội kinh doanh tốt là cơ hội đó phải có A. tính phổ biến. B. tính ổn định. C. tính ràng buộc. D. tính nhất thời. Câu 11. Yếu tố nào dưới đây không phải là tiêu chí để đánh giá một cơ hội kinh doanh tốt? A. Khả thi. B. Ổn định. C. Lỗi thời. D. Hấp dẫn. Câu 12. Biết đánh giá cơ hội kinh doanh, lựa chọn và chớp cơ hội kinh doanh - đó là biểu hiện cho năng lực nào của người kinh doanh? A. Năng lực thực hiện trách nhiệm với xã hội. B. Năng lực nắm bắt cơ hội. C. Năng lực định hướng chiến lược. D. Năng lực chuyên môn. Câu 13. Thị trường việc làm kết nối cung - cầu lao động trên thị trường thông qua nhiều hình thức, ngoại trừ A. thông tin tuyển dụng trên các phương tiện thông tin đại chúng. Mã đề 163 Trang Seq/2
  2. B. các trung tâm môi giới và giới thiệu việc làm. C. mở các trung tâm dạy nghề và giáo dục thường xuyên. D. các phiên giao dịch việc làm đa dạng hơn. Câu 14. Đọc thông tin và trả lời câu hỏi bên dưới Cuối năm là thời điểm công việc bận rộn, là dịp nhiều gia đình chủ tâm hơn trong việc thờ cúng. Tận dụng điều kiện này cũng như phát huy tay nghề và kinh nghiệm làm bếp nhiều năm của mình, chị T thành lập doanh nghiệp chuyên cung cấp các dịch vụ thờ cúng. Khách hàng của chị rất đa dạng, từ người làm văn phòng, đến những người buôn bán tất bật ngày Tết hay người chưa hiểu về phong tục.... Doanh nghiệp của chị rất phát triển. Nội dung nào dưới đây không phải là dấu hiệu giúp chị T nhận ra cơ hội kinh doanh của mình? A. Sự hỗ trợ của nhà nước. B. Tay nghề đã tích lũy. C. Cầu về dịch vụ thờ cúng. D. Kinh nghiệm của bản thân. Câu 15. Việc xây dựng ý tưởng kinh doanh rất cần thiết, giúp người kinh doanh xác định được những vấn đề cơ bản nào dưới đây khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh? A. Phản hồi của khách hàng. B. Hồ sơ kinh doanh. C. Giá trị thặng dư sản phẩm. D. Cách thức kinh doanh. Câu 16. Việc làm nào dưới đây thể hiện đạo đức kinh doanh của các doanh nghiệp đối với người lao động? A. Đẩy mạnh bán hàng trực tuyến. B. Sa thải người lao động vì thai sản. C. Hỗ trợ người lao động yếu thế. D. Đổi mới công nghệ sản xuất. Câu 17. Việc làm nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp với người lao động? A. Làm sai lệch hồ sơ đánh giá môi trường. B. Hỗ trợ lãi suất cho công nhân yếu thế. C. Trợ cấp công nhân nuôi con nhỏ. D. Hỗ trợ kinh phí đối tượng thai sản. Câu 18. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng vai trò của đạo đức kinh doanh? A. Hạn chế sự hợp tác và đầu tư giữa các chủ thể kinh doanh. B. Điều chỉnh hành vi của các chủ thể theo hướng tiêu cực. C. Thúc đẩy sự phát triển vững mạnh của kinh tế quốc gia. D. Làm mất lòng tin của khách hàng đối với doanh nghiệp. Câu 19. Một trong những biểu hiện của đạo đức kinh doanh là các chủ thể đó luôn luôn rèn luyện cho mình đức tính A. nóng nảy. B. trung thực. C. nhân nhượng. D. cương quyết. Câu 20. Trong các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh dưới đây, yếu tố nào không thuộc về cơ hội bên ngoài của các chủ thể sản xuất kinh doanh? A. Nhu cầu của thị trường. B. Sự cạnh tranh giữa các chủ thể. C. Khả năng huy động các nguồn lực. D. Chính sách vĩ mô của nhà nước. Câu 21. Đạo đức kinh doanh thể hiện ở nguyên tắc nào dưới đây? A. Tôn trọng lợi ích nhóm. B. Tôn trọng lợi ích của bản thân. C. Đảm bảo bí mật. D. Tôn trọng bản thân mình. II. PHẦN TỰ LUẬN: (3 điểm) Câu 1. (1 điểm) Vốn có năng khiếu về ngoại ngữ cùng với kinh nghiệm nhiều năm dạy tại các trung tâm tiếng Anh, chị Q nhận thấy cơ hội thị trường lớn vì nhu cầu học tiếng Anh rất cao. Tuy nhiên, nhiều trung tâm dạy tiếng Anh liên tiếp xuất hiện là thử thách lớn đối với chị. Nhận thấy bản thân mình chưa có nhiều nguồn vốn, chị nghĩ đến phương án thành lập trung tâm quy mô nhỏ, xây dựng chương trình tiếng Anh cá nhân hoá để tạo được niềm tin với học viên. Sau khi xem xét các yếu tố, chị quyết tâm thực hiện ý tưởng kinh doanh về trung tâm tiếng Anh của mình. Theo em, Cơ hội kinh doanh của chị Q có thiếu tính khả thi hay không? Vì sao? Câu 2. (2 điểm) a) Em hãy đánh giá vai trò của việc thực hiện tốt đạo đức kinh doanh? b) Xác định vai trò của đạo đức kinh doanh trong trường hợp sau: Doanh nghiệp K hướng đến mô hình “sản xuất xanh”. ------ HẾT ------ Mã đề 163 Trang Seq/2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2