intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến

Chia sẻ: Gusulanshi Gusulanshi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

49
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo Đề thi học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến dành cho các bạn học sinh lớp 10 và quý thầy cô tham khảo, để hệ thống lại kiến thức học tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới, cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề kiểm tra cho quý thầy cô. Hi vọng với đề thi này làm tài liệu ôn tập sẽ giúp các bạn đạt kết quả tốt trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến

  1. SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020- 2021 TRƯỜNG THPT Môn: HOÁ HỌC - LỚP 10 LƯƠNG NGỌC QUYẾN Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề 001 Họ và tên học sinh:…………..…..............…Lớp:……… SBD: …….... Phòng: Cho NTK: Mg = 24, Ca = 40, Ba = 137, Cu = 64O = 16, S = 32, C = 12, N = 14,Na = 23, K = 39, Li= 7 F = 9, Cl = 35,5 , Br = 80, I = 127, Fe = 56, Mn = 55, , Cr= 52, Ag = 108, Al = 27, Zn = 65. Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6 ĐIỂM, từ câu 1- 18) Học sinh chọn 1 đáp án đúng và trả lời vào phiếu trắc nghiệm Câu 1: Cấu hình electron của Ca (Z=20) là: A. 1s22s22p63s23p64s2 B. 1s22s22p63s23p63d94s2 2 2 6 2 6 2 C. 1s 2s 2p 3s 3d 4s D. 1s22s22p63s23p6 3d1 4s1 Câu 2: Số electron tối đa trong phân lớp d và phân lớp p lần lượt là: A. 14e và 6e. B. 6e và 14e. C. 10e và 14e. D. 10e và 6e. Câu 3: Số oxi hoá của nitơ trong phân tử HNO2 là: A. -3 B. +3 C. +4 D. +2 Câu 4: Chu kì là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của chúng có cùng? A. Số lớp electron . B. Số electron hóa trị. C. Số electron ngoài cùng. D. Số electron . Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố nào có khuynh hướng nhận thêm 2electron trong các phản ứng hoá học ? A. O (Z = 8) B. N (Z = 7) C. Cl (Z = 17) D. Na (Z = 11) Câu 6: Hiđroxit cao nhất của một nguyên tử R có dạng HRO4. R cho hợp chất khí với hiđro chứa 1,235% hiđro theo khối lượng. R là A. Cl B. Br C. I D. P Câu 7: Các chất trong phân tử có liên kết ion là: A. SO2. B. AlCl3. C. CH4 D. KCl. Câu 8: Nguyên tử nguyên tố X có 16 electron. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là. A. 2 B. 6 C. 4 D. 8 Câu 9: Tính phi kim tăng dần trong dãy : A. O, F, P, S B. O, S, P, F C. F, O, S, P D. P, S, O, F Câu 10: Cho 2 quá trình sau: M + ne  M (1) ; X  X + ne. Hãy cho biết kết luận nào n+ 0 n- 0 sau đây đúng? A. (1) là quá trình khử; (2) là quá trình oxi hóa. B. (1) (2) đều là quá trình khử. C. (1) là quá trình oxi hóa ; (2) là quá trình khử. D. (1) (2) đều là quá trình oxi hóa . Câu 11: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p5. Vậy X có số hiệu là. A. 16 B. 17 C. 15 D. 18 Câu 12: Biết độ âm điện của H, N, C, F, Cl lần lượt là: 2,2 ; 3,04 ; 2,55 ; 3,98 ; 3,16. Trong số các phân tử sau, phân tử nào phân cực nhất? A. HCl B. NH3 C. CH4 D. HF Câu 13: Cho các hidroxit: Mg(OH)2, Al(OH)3, KOH, NaOH. Dãy nào được sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ của chúng ? A. Al(OH)3
  2. Câu 14: X có cấu hình electron nguyên tử như sau:1s22s22p63s23p5. Trong các phát biểu sau: (1) X là phi kim điển hình, có tính oxi hóa. X có thể nhận 1 electron để trở thành anion X - (2) X tạo hợp chất khí với hiđro có dạng HX (3) Oxit cao nhất X2O7 là oxit axit và hiđroxit HXO4 có tính axit (4) X thuộc nhóm VA Cách phát biểu đúng là: A. 4. B. 1, 2, 3, 4. C. 1, 2, 3. D. 1, 2. Câu 15: . Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn, Y tạo được hợp chất khí với hiđro và công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M cho hợp chất có công thức MY2, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là: A. Mg B. Cu C. Zn D. Fe Câu 16: Hỗn hợp A gồm hai kim loại X và Y thuộc hai chu kỳ liên tiếp của nhóm IA. Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam hỗn hợp A vào nước, thu được 2,24 lít khí (đktc). X và Y là A. Li và Na. B. Rb và Cs C. Na và K. D. K và Rb. Câu 17: Cho 10 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm tan hoàn toàn vào 100ml H 2O (d=1g/ml) thu được dung dịch A và 2.24 lít khí (đkc). Khối lượng dung dịch A là : A. 11.7 gam B. 9.8 gam C. 109.8gam D. 110 gam Câu 18: Có hợp chất MX3. Cho biết: - Tổng số hạt proton, nơtron và electron là 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của M là 8 - Tổng 3 loại hạt trên trong ion X - nhiều hơn trong ion M3+ là 16. MX3 có công thức là : A. FeCl3 B. AlCl3 C. CrCl3 D. AlBr3 ----------------------------------------------- II/ TỰ LUẬN (4 ĐIỂM) Học sinh chỉ được chọn 1 trong 2 phần sau. Học sinh học ban nào sẽ làm phần riêng dành cho ban đó. Nếu học sinh làm cả 2 phần sẽ không được tính điểm. Phần dành cho học sinh ban cơ bản A,B. Câu 1 (2 điểm). Lập phương trình phản ứng oxi hoá- khử sau (cân bằng phương trình theo phương pháp thăng bằng electron), xác định chất oxi hoá, chất khử . a. SO2 + H2S  H2O + S b. M + H2SO4 (đặc)  M2(SO4)n + SO2 + H2O Câu 2 (2 điểm) Cho 9,75 gam kim loại M thuộc nhóm IA (kim loại kiềm) vào nước thu được dung dịch A và 2,8 lit khí hidro ở điều kiện chuẩn. a) Xác định kim loại M? b) Trung hòa toàn bộ lượng dung dịch A bằng 250 ml dung dịch axit HCl thu được a gam muối. Tính a và nồng độ mol/lít của dung dịch axit HCl cần dùng? Phần dành cho học sinh ban cơ bản D Câu 1(2 điểm). Lập phương trình phản ứng oxi hoá- khử sau (cân bằng phương trình theo phương pháp thăng bằng electron), xác định chất oxi hoá, chất khử . a. H2S + O2 dư  SO2 + H2O t0 b. Mg + H2SO4   MgSO4 + S + H2O Câu 2 (2 điểm). Cho 7,04 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại A, B cùng thuộc nhóm IIA và ở hai chu kỳ liên tiếp nhau tác dụng hết với 200 gam dung dịch HCl thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí hiđro (đktc). a. Xác định tên của 2 kim loại A, B. b. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch Y. ----------- HẾT ---------- Trang 2/2 - Mã đề thi 001
  3. ĐÁP ÁN TỰ LUẬN HÓA 10- 2020 NỘI DUNG Điểm Câu 1 2,0 Điểm - mỗi phương trình xác định được số oxi hóa, xác định chất khử, chất oxi hóa 0,5điểm - Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử, điền hệ số đúng 0,5điểm * ĐỀ 001+005 Ban A+ B a. SO2 + 2H2S  2H2O + 3S b. 2M + 2nH2SO4 (đặc)  M2(SO4)n + n SO2 +2n H2O Ban D t0 a. 2H2S + 3O2 d  2SO2 +2 H2O b. 3Mg + 4 H2SO4   3MgSO4 + S +4 H2O ĐỀ 002+006 Ban A+ B , t0 a. 4NH3 + 5O2 Pt   4NO + 6H2O 0 t b. 2FexOy + (6x-2y )H2SO4  Fe2(SO4)3 +(3x-2y )SO2 + (6x-2y )H2O Ban D t0 a. 4NH3 + 5O2  4 NO + 6H2O b. 3Cu + 8HNO3   3Cu(NO3)2 + 2NO +4 H2O * ĐỀ 003+007 Ban A+ B t0 a. 2 H2S + O2  2 S + 2 H2O b. (5x-2y)FeO + ( 16x- 6y) HNO3 (5x-2y) Fe(NO3)3 + NxOy + ( 8x- 3y) H2O Ban D t0 a. 4NH3 + 3O2  2N2 + 6H2O b. 3Cu + 8HNO3   3 Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O * ĐỀ 004+008 Ban A+ B t0 a. 4NH3 + 3O2  2N2 + 4 H2O b. 3FexOy + 2y Al   3xFe + yAl2O3 Ban D 0 t a. 4NH3 + 5O2  4 NO +6 H2O b. 3Cu + 8HNO3  3 Cu(NO3)2 +2 NO + 4H2O  Câu 2 2 Điểm Mỗi ý 1 điểm * ĐỀ 001+005 Ban A+ B - Kim loại cần tìm là : K - a = m muối = 0,25 . 74,5= 18,625 gam ; CM HCl = 1 M Ban D - 2 kim loại là Mg, Ca - C% MgCl2 = 2,76% ; C% CaCl2 = 7,52% ;
  4. * ĐỀ 002+006 Ban A+ B - Kim loại cần tìm là : K - a = m muối = 0,75 . 74,5= 55,875 gam ; CM HCl = 1,5 M Ban D - 2 kim loại là Mg, Ca - C% MgCl2 = 2,76% ; C% CaCl2 = 7,52% ; * ĐỀ 003+007 Ban A+ B - Kim loại cần tìm là : K - a = m muối = 1 . 74,5= 74,5 gam ; CM HCl = 2 M Ban D - 2 kim loại là Mg, Ca - C% MgCl2 = 2,76% ; C% CaCl2 = 7,52% ; * ĐỀ 004+008 Ban A+ B - Kim loại cần tìm là : K - a = m muối = 0,5 . 74,5= 37,25 gam ; CM HCl = 1 M Ban D - 2 kim loại là Mg, Ca - C% MgCl2 = 2,76% ; C% CaCl2 = 7,52% ;
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2