Đề thi học kì 1 môn Hóa học 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến
lượt xem 3
download
Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu Đề thi học kì 1 môn Hóa học 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Hóa học 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến
- SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020- 2021 TRƯỜNG THPT Môn: HOÁ HỌC- LỚP 11 LƯƠNG NGỌC QUYẾN Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề 001 Họ, tên học sinh:.................................................. SBD: ..................Phòng: ................. (Cho: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; P=31; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; ; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Br=80; Ag=108; Ba=137) Học sinh không được sử dụng tài liệu I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6 ĐIỂM, từ câu 1- 18) Chú ý: học sinh GHI MÃ ĐỀ, tô mã đề và tô đáp án vào phiếu trả lời trắc nghiệm theo mẫu. Câu 1. Trộn 100 ml dung dịch có pH=1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l), thu được 200 ml dung dịch có pH=12. Giá trị của a A. 0,03. B. 0,30. C. 0,12. D. 0,15. Câu 2. Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và Ca(OH) 2 0,0125M,thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là A. 0,75. B. 2,00. C. 1,00. D. 1,25. Câu 3. Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng? A. [H+] > [CH3COO-]. B. [H+] < 0,10M. C. [H+] = 0,10M. D. [H+] < [CH3COO-]. Câu 4. Các loại phân bón hóa học đều là các hóa chất có chứa A. nguyên tố nitơ và một số nguyên tố khác. B. các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng. C. nguyên tố kali và một số nguyên tố khác. D. nguyên tố photpho và một số nguyên tố khác. Câu 5. Phân bón nào sau đây thuộc loại phân lân? A. K2SO4. B. NaNO3. C. (NH2)2CO. D. Ca(H2PO4)2. Câu 6. Phương trình phản ứng nào sau đây không thể hiện tính khử của NH3 A. 2NH3 + 3CuO 3Cu + N2 + 3H2O. B. 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O. C. 8NH3 + 3Cl2 N2 + 6NH4Cl. D. NH3 + HCl NH4Cl. Câu 7. Dãy ion không thể tồn tại đồng thời trong dung dịch là A. HCO3-, Mg+, Ca2+, NO3- . B. Na+, OH-, Mg2+, NO3-. + + - 2- C. K , H , Cl , SO4 . D. OH-, Na+, Ba2+, Cl-. Câu 8. Dung dịch X chứa 0,1 mol Ca 2 ; 0,3 mol Mg 2 ; 0,4 mol Cl và a mol HCO3 . Đun dung dịch X đến cạn thu được muối khan có khối lượng là A. 49,4 gam. B. 23,2 gam. C. 28,6 gam. D. 37,4 gam. Câu 9. Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất thuận tiện cho việc bảo quản thực phẩm.Nước đá khô là A. H2O rắn. B. CO rắn. C. CO2 rắn . D. SO2 rắn. Câu 10. Axit HNO3 tinh khiết, không màu để lâu ngoài ánh sáng sẽ chuyển thành: A. Màu vàng. B. Không chuyển màu. C. Màu trắng đục. D. Màu đen sẫm. Câu 11. Chọn biểu thức đúng A. [H+].[OH-] = 10-14. B. [H+]. [OH-] =1. C. [H+].[OH-] = 10-7. D. [H+] + [OH-] = 0. Câu 12. Lấy 5,2 gam hỗn hợp FeS2 và Cu2S tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thì thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối nitrat và 12,208 lít hỗn hợp NO2 và SO2 (đktc). Phần trăm về khối lượng của FeS2 trong hỗn hợp ban đầu là A. 69,23% B. 93,23%. C. 81,39% D. 71,53%. Câu 13. Cho Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + NO + NO2 + H2O. Tỉ lệ thể tích của NO và NO2 là 2: 1 thì hệ số cân bằng tối giản của HNO3 là A. 18. B. 12. C. 20. D. 30. Câu 14. Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrôphotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là Trang 1/2 - Mã đề thi 001
- A. 42,25%. B. 48,52%. C. 39,76%. D. 45,75%. Câu 15. N2 thể hiện tính khử trong phản ứng với: A. Li. B. O2. C. Mg. D. H2. Câu 16. Chất nào là chất điện li mạnh nhất trong số các chất sau? A. H2SO4 B. H3PO4. C. H2CO3 D. H2O Câu 17. Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ? A. KOH. B. K2SO4. C. HCl. D. NaCl. Câu 18. Cho hình vẽ bên minh họa việc điều chế khí Y trong phòng thí nghiệm. Khí Y là khí N 2 thì dung dịch X là A. NH4NO3 B. NH4Cl và NaNO2 C. H2SO4 và Fe(NO3)2 D. NH3 II/ TỰ LUẬN (4 ĐIỂM) Học sinh chỉ được chọn 1 trong 2 phần sau. Học sinh học ban nào sẽ làm phần riêng dành cho ban đó. Nếu học sinh làm cả 2 phần sẽ không được tính điểm. DÀNH CHO HỌC SINH BAN CƠ BẢN A, B Bài 1: (2 điểm) Hoàn thành sơ đồ phản ứng (mỗi mũi tên viết 1 phương trình phản ứng, ghi rõ điều kiện nếu có) NH3 1 NO 2 NO2 3 HNO3 4 Cu(NO3)2 Câu 2: (2 điểm) Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 đặc sau phản ứng thu được dung dịch Y và 17,92 lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc) a. Tính % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp X ? b. Tính thể tích HNO3 2M cần dùng cho phản ứng ( Biết axit đem phản ứng dư 10% so với cần thiết) c. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tìm giá trị của m ? DÀNH CHO HỌC SINH BAN CƠ BẢN D Bài 1: (2 điểm) Hoàn thành sơ đồ phản ứng (mỗi mũi tên viết 1 phương trình phản ứng, ghi rõ điều kiện nếu có) NH3 1 NO 2 NO2 3 HNO3 4 Cu(NO3)2 Câu 2: (2 điểm) Cho 1,82 gam hỗn hợp X gồm Al, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 (đặc, nóng, dư) cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí NO 2 (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc) a. Tính % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp X ? b. Cô cạn dung dịch Y, lấy muối đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Hãy viết các phương trình hóa học xảy ra và tìm giá trị của m ? ----------- HẾT ---------- Trang 2/2 - Mã đề thi 001
- ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN HÓA HỌC LỚP 11 - 2020 MÃ 001 002 003 004 005 006 007 008 009 010 011 012 013 014 015 016 ĐỀ Câu1 C A D C B B C B C B A D B A A D Câu2 D B C D D D C D B D A D C C C D Câu3 B D A A D C D C C D C A D D B C Câu4 B A B B C C B D D A D A A B D C Câu5 D C C D A A A C D D D D D C D D Câu6 D B D A D B D D C A C B C D B A Câu7 B A C D C A B A A B D B C A B B Câu8 D B D D B B C A D C B A A B A A Câu9 C C B C D D C C A B C C C D D B Câu10 A A A D B A A B B C B C A C C A Câu11 A A D B C D B B A A C A D C C B Câu12 B D B B A D B C D A B D B A B D Câu13 C B C A B B D C B D B B A B C B Câu14 A D D D D B A C A C A C B D A D Câu15 B B A A A C D A D B A C A D D C Câu16 A C A B B A D A A D B B D A D C Câu17 C C B C A C A B B A A C B B A A Câu18 A D A C C C C D C C D C B B A B ĐÁP ÁN PHẦN TỰ LUẬN ĐỀ LẺ DÀNH CHO HỌC SINH BAN CƠ BẢN A, B Bài 1: (2 điểm) Hoàn thành sơ đồ phản ứng (0,5 đ/ptpư, nếu học sinh viết phương trình không ghi điều kiện hoặc chưa cân bằng phản ứng 0,25đ/ ptpư) 1 2 3 4 NH3 NO NO2 HNO3 Cu(NO3)2 Câu 2: (2 điểm) Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 đặc sau phản ứng thu được dung dịch Y và 17,92 lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc) a. Tính % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp X ? b. Tính thể tích HNO3 2M cần dùng cho phản ứng ( Biết axit đem phản ứng dư 10% so với cần thiết)
- c. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tìm giá trị của m ? Giải - Gọi số mol của Al, Mg là: x, y. 27x + 24y = 7,8 (1) - BT(e) 3x + 2y = n NO2 = 0,8 (2) 0,25đ - Từ (1) và (2) ta có HPT 27x + 24y = 7,8 (1) 3x + 2y = 0,8 (2) Ta có x = 0,2 , y = 0,1 0,25đ a. - % m Al = 69,23%, % m Mg = 30,77% 0,25đ b. - n HNO3 = 2n NO2 = 2.0,8 = 1,6 mol. 0,15đ - n HNO3 đem phản ứng = 1,6.(110/100) = 1,76 mol. 0,2 đ - V HNO3 = n/ CM = 1,76/2 = 0,88 lit 0,15đ c - Al (NO3)3 + 3 NaOH Al(OH)3 + 3NaNO3 0,15đ - Mg (NO3)2 + 2 NaOH Mg(OH)2 + 2NaNO3 0,15đ - Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O 0,15đ - Mg(OH)2 MgO + H2O 0,15đ 0,1 0,1 - m = 0,1.40 = 4 gam. 0,15đ DÀNH CHO HỌC SINH BAN CƠ BẢN D Bài 1: (2 điểm) Hoàn thành sơ đồ phản ứng (0,5 đ/ptpư, nếu học sinh viết phương trình không ghi điều kiện hoặc chưa cân bằng phản ứng 0,25đ/ ptpư) 1 2 3 4 NH3 NO NO2 HNO3 Cu(NO3)2 Câu 2: (2 điểm) Cho 1,82 gam hỗn hợp X gồm Al, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 (đặc, nóng, dư) cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc) a. Tính % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp X ? b. Cô cạn dung dịch Y, lấy muối đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Hãy viết các phương trình hóa học xảy ra và tìm giá trị của m ?
- - Gọi số mol của Al, Cu là: x, y. 27x + 64y = 1,82 (1) 0,25đ - BT(e) 3x + 2y = n NO2 = 0,1 (2) 0,25đ - Từ (1) và (2) ta có HPT 27x + 64y = 1,82 (1) 3x + 2y = 0,1 (2) Ta có x = 0,02 , y = 0,02 0,25đ a. - % m Al = 29,67%, % m Mg = 70,33% 0,25đ b - 2Al (NO3)3 t0 Al 2O3 + 6NO2 + 3/2 O2 0,25đ x x/2 t0 0,25đ - Cu (NO3)2 CuO + 2NO2 + 1/2O2 y y 0,5đ - m = 0,01.102 + 0,02 . 80 = 2,62 gam ĐÁP ÁN PHẦN TỰ LUẬN ĐỀ CHẴN DÀNH CHO HỌC SINH BAN CƠ BẢN A, B Bài 1: (2 điểm) Hoàn thành sơ đồ phản ứng (0,5 đ/ptpư, nếu học sinh viết phương trình không ghi điều kiện hoặc chưa cân bằng phản ứng 0,25đ/ ptpư) 1 2 3 4 N2 NO NO2 HNO3 Fe (NO3)3 Câu 2: (2 điểm) Cho 1,54 gam hỗn hợp X gồm Zn và Mg tác dụng với dung dịch HNO3 1M cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 0,448 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc) a. Tính % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp X ? b. Tính thể tích HNO3 1M cần dùng cho phản ứng ( Biết axit đem phản ứng dư 15% so với cần thiết) c. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tìm giá trị của m ? Giải - Gọi số mol của Zn, Mg là: x, y. 65x + 24y = 1,54(1) - BT(e) 2x + 2y = 3n NO = 3.0,02 (2) 0,25đ - Từ (1) và (2) ta có HPT 65x + 24y = 1,54 (1) 2x + 2y = 0,06 (2) Ta có x = 0,02 , y = 0,01 0,25đ a. - % m Zn = 84,42%, % m Mg = 15,58% 0,25đ b. - n HNO3 = 4n NO = 4.0,02 = 0,08 mol. 0,15đ - n HNO3 đem phản ứng = 0,08.(115/100) = 0,092 mol. 0,2 đ
- - V HNO3 = n/ CM = 0,092/1 = 0,092 lit 0,15đ c - Zn (NO3 )2 + 2 NaOH Zn(OH)2 + 2NaNO3 0,15đ - Mg (NO3)2 + 2 NaOH Mg(OH)2 + 2NaNO3 0,15đ - Zn(OH)2 + 2NaOH Na 2 ZnO2 + 2H2O 0,15đ - Mg(OH)2 MgO + H2O 0,15đ 0,01 0,01 - m = 0,01.40 = 0,4 gam. 0,15đ DÀNH CHO HỌC SINH BAN CƠ BẢN D Bài 1: (2 điểm) Hoàn thành sơ đồ phản ứng (0,5 đ/ptpư, nếu học sinh viết phương trình không ghi điều kiện hoặc chưa cân bằng phản ứng 0,25đ/ ptpư) 1 2 3 4 N2 NO NO2 HNO3 Fe (NO3)3 Câu 2: (2 điểm) Cho 1,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 (dư) cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 0,448 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc) a. Tính % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp X ? b. Cô cạn dung dịch Y, lấy muối đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Hãy viết các phương trình hóa học xảy ra và tìm giá trị của m ? - Gọi số mol của Fe, Cu là: x, y. 56 x + 64y = 1,52 (1) 0,25đ - BT(e) 3x + 2y = 3n NO = 0,06 (2) 0,25đ - Từ (1) và (2) ta có HPT 56x + 64y = 1,52 (1) 3x + 2y = 0,06 (2) Ta có x = 0,01 , y = 0,015 0,25đ a. - % mFe = 36,84%, % m Mg = 63,16% 0,25đ b - 2Fe (NO3)3 t0 Fe 2O3 + 6NO2 + 3/2 O2 0,25đ x x/2 t0 0,25đ - Cu (NO3)2 CuO + 2NO2 + 1/2O2 y y 0,5đ - m = 0,005.160 + 0,015 . 80 = 2 gam
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 438 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 346 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 483 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 517 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 330 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 947 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 319 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 376 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 566 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 232 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 302 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 450 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 279 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 430 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 288 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 200 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 131 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn