intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Tân Hiệp, Kiên Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

8
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Tân Hiệp, Kiên Giang’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Tân Hiệp, Kiên Giang

  1. SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 1 – NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT TÂN HIỆP MÔN HÓA HỌC LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút (Đề có 2 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 301 I/. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( Có 28 câu) 7 điểm Câu 1. Liên kết trong phân tử nào sau đây là liên kết cộng hóa trị phân cực? A. HCl. B. N2. C. Cl2. D. O2. Câu 2. Nguyên tử khối trung bình của chlorine là 35,5. Chlorine có 2 đồng vị là Cl và Cl. Phần trăm khối lượng của 35 37 35 Cl có trong HClOx là 31,065% (cho H=1, O=16). Giá trị của x là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 3. Liên kết σ là liên kết được hình thành do A. lực hút tĩnh điện giữa hai ion. B. sự xen phủ bên của hai orbital. C. một hay nhiều cặp electron chung. D. sự xen phủ trục của hai orbital. Câu 4. Tính chất nào sau đây là tính chất của hợp chất ion? A. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao. B. Trong điều kiện thường, tồn tại ở thể khí.. C. Hợp chất ion dễ bay hơi. D. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp. Câu 5. Nguyên tố X nằm ở chu kì 3 của bảng tuần hoàn và M là nguyên tố s có electron lớp ngoài cùng là ns2. X có công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất là X2O7. Một hợp chất của M và X, trong đó M chiếm 36,036% về khối lượng, là một hóa chất sử dụng rộng rãi làm chất làm tan băng trên đường, đường cao tốc và đường băng sân bay.… Tên hợp chất tạo thành giữa M và X là (Mg=24, Ca=40, Ba =137, Cl=35,5, F=19) A. Calcium chloride. B. Magnesium fluoride. C. Magnesium chloride D. Barium chloride. Câu 6. Nhiệt độ của từng chất methane (CH4), ethane (C2H6), propane (C3H8) và butane (C4H10) là một trong bốn nhiệt độ sau: 0,5oC; – 162oC; – 42oC và – 89oC. Nhiệt độ sôi – 42oC là của chất nào sau đây? A. propane. B. ethane. C. methane. D. butane. Câu 7. Các hạt cơ bản cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử là A. proton và neutron B. electron, neutron và proton C. proton và electron D. neutron và electron Câu 8. Giữa các nguyên tử Ne có thể có loại liên kết hoặc tương tác nào? A. Liên kết hydrogen. B. Liên kết cộng hóa trị. C. Tương tác van der Waals. D. Không có bất kì liên kết nào. Câu 9. Nguyên tử nitrogen (Z=7) và nguyên tử aluminium (Z=13) có xu hướng nhận hay nhường lần lượt bao nhiêu electron để đạt được cấu hình electron bền vững? A. Nhường 5 electron, nhận 5 electron. B. Nhường 3 electron, nhận 3 electron. C. Nhận 3 electron, nhường 3 electron. D. Nhận 5 electron, nhường 5 electron. Câu 10. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất? Cho biết nguyên tố này có trong thành phần của hợp chất teflon, được sử dụng để tráng chảo chống dính. A. Bromine. B. Phosphorus . C. Iodine D. Fluorine. 2 2 6 2 6 Câu 11. Anion X- có cấu hình electron 1s 2s 2p 3s 3p . Cấu hình electron của nguyên tử X là A. 1s22s22p63s2. B. 1s22s22p63s23p5. 2 2 6 2 6 1 C. 1s 2s 2p 3s 3p 4s . D. 1s22s22p63s23p4. Câu 12. Đối với các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính phi kim của nguyên tố A. có xu hướng tăng dần. B. không dự đoán được xu hướng biến đổi. C. có xu hướng không đổi. D. có xu hướng giảm dần. Câu 13. Liên kết trong phân tử hydrogen chloride (HCl) được hình thành A. Do sự xen phủ giữa orbital 1s của nguyên tử H và orbital 3p của nguyên tử Cl. B. Do sự xen phủ giữa orbital 1p của nguyên tử H và orbital 3s của nguyên tử Cl. C. Do sự xen phủ giữa orbital 2p của nguyên tử H và orbital 3p của nguyên tử Cl. D. Do sự xen phủ giữa orbital 1s của nguyên tử H và orbital 3s của nguyên tử Cl. Câu 14. Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm A có cùng A. số hiệu nguyên tử (Z). B. số khối (A). C. số electron hóa trị. D. số lớp electron. 1
  2. Câu 15. Ví trí của nguyên tố có Z = 15 trong bảng tuần hoàn là: A. chu kì 3, nhóm VA. B. chu kì 3, nhóm IIIA. C. chu kì 3, nhóm VB. D. chu kì 4, nhóm IIA. Câu 16. Phân lớp p chứa số electron tối đa là A. 6. B. 2. C. 10. D. 14. Câu 17. Nguyên tử Lithium có 3 proton, 4 neutron. Nguyên tử Lithium có kí hiệu là A. 10 3 Li B. 37 Li C. 74 Li D. 10 4 Li Câu 18. Hợp chất nào sau đây tạo được liên kết hydrogen giữa các phân tử? A. H2S. B. HI. C. PH3. D. CH3OH. Câu 19. Trong phân tử nào sau đây có liên kết ba? A. N2. B. CO2. C. Cl2. D. O2. Câu 20. Trong các phản ứng hóa học, các electron nào tham gia vào quá trình tạo thành liên kết? A. chỉ có các electron hóa trị. B. chỉ có các electron thuộc lớp trong cùng. C. chỉ có các electron thuộc phân lớp p. D. chỉ có các electron thuộc phân lớp s. Câu 21. Sulfur (S) dễ cháy nên được dùng để sản xuất các loại diêm, thuốc súng, pháo hoa..Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố S nằm ở chu kì 3, nhóm VIA. Số proton trong hạt nhân và số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử S lần lượt là A. 16 và 6. B. 14 và 6. C. 16 và 4. D. 14 và 4. Câu 22. Nguyên tử X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p4. X là nguyên tố A. s. B. f. C. p. D. d. Câu 23. Sulfur được sử dụng trong quá trình lưu hóa cao su, làm chất diệt nấm và có trong thuốc nổ đen. Sunfur là nguyên tố nhóm VIA. Công thức oxide cao nhất của sulfur là A. SO2. B. SO3. C. SO4. D. SO6. Câu 24. X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 29. Số hiệu nguyên tử của X và Y lần lượt là A. 12 và 17. B. 14 và 15. C. 11 và 18. D. 13 và 16. Câu 25. Cho các nguyên tử sau: X (Z = 8, A = 16), Y (Z = 9, A = 19), E (Z = 8, A = 18), G (Z = 7, A = 15). Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học là A. X và E. B. Y và G. C. X và G. D. X và Y. Câu 26. Cho công thức Lewis của các phân tử sau: Số phân tử mà nguyên tử trung tâm không thoả mãn quy tắc octet là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 27. Silicon (Si) được dùng trong công nghệ sản xuất chip máy tính hiện đại. Aluminium (Al) được dùng để làm vỏ phủ vệ tinh nhân tạo hay khí cầu nhằm tăng nhiệt độ nhờ có tính hấp thụ bức xạ điện từ Mặt Trời khá tốt. Phosphorus (P) là một khoáng chất thiết yếu đối với sự phát triển của xương và răng. Cho biết Si (Z = 14), Al (Z = 13) và P (Z = 15). Thứ tự tăng dần tính phi kim của 3 nguyên tố trên là A. Si, P, Al. B. Al, P, Si. C. Al, Si, P. D. P, Si, Al. Câu 28. Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử CH4 là loại liên kết nào sau đây? (Biết độ âm điện của nguyên tử H là 2,20 và C là 2,55). A. Liên kết ion. B. Liên kết cộng hóa trị phân cực. C. Liên kết cộng hóa trị không phân cực. D. Liên kết hydrogen. II/. PHẦN TỰ LUẬN: ( Có 2 câu) 3 điểm Câu 1 (2,0 điểm): Cho hợp chất H2O a) Viết cấu hình electron của nguyên tử oxygen (Z=8). b) Xác số electron hóa trị của nguyên tử oxygen. c) Viết công thức Lewis và công thức cấu tạo của hợp chất H2O. Câu 2 (1,0 điểm): Cho 3 hợp chất H2S, CH4 và H2O. a) Hợp chất nào tạo được liên kết hydrogen? b) Sắp xếp các chất theo chiều nhiệt độ sôi giảm dần. ----HẾT--- 2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2