intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Hoá học lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:3

7
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi học kì 1 môn Hoá học lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Hoá học lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I  NĂM HỌC 2022­2023  TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN  Môn: Hóa học – Lớp: 11 Cơ bản     Thời gian làm bài: 45  phút (20 câu trắc nghiệm,03 câu tự  luận) (Đề thi gồm có 02  trang) Mã đề thi A Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh ............................. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1: X là một hợp chất của sắt, khi hòa tan X trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư, thấy thoát khí NO2.  Vậy X là A. Fe(OH)3. B. Fe2O3. C. Fe(NO3)3. D. Fe3O4. Câu 2: Chọn phát biểu đúng? A. Dung dịch có pH 7 làm quỳ tím hoá đỏ.  C. Giá trị pH tăng thì độ axit tăng.    D. Giá trị pH giảm thì độ bazơ giảm. Câu 3: Ion OH­ phản ứng được với dãy các ion :  A. K+ ; Al3+ ; SO42­.         B. Cu2+ ; HSO3­ ; NO3­.    C. Na+; Cl­; HSO4­.           D. H+ ; NH4+ ; HCO3­. Câu 4: Dung dịch X có [H+] = 5.10­4 M. Dung dịch X có môi trường gì? A. Lưỡng tính B. Axit C. Trung tính D. Bazơ. Câu 5: Trong phòng thí nghiệm điều chế NH3 bằng cách: A. Al tác dụng với dung dịch HNO3 loãng. B. Cho N2 tác dụng H2. C. Đun muối NH4Cl với dung dịch Ca(OH)2. D. Nhiệt phân muối NH4Cl. Câu 6: Phản ứng nào sau đây được sử dụng để điều chế H3PO4 trong phòng thí nghiệm ? A. P2O5 + H2O. B. P + HNO3 đặc, nóng. C. Ca3(PO4)2 + H2SO4 đặc. D. P + H2SO4 đặc, nóng. Câu 7: Nung nóng muối rắn X. Khí sinh ra làm que đóm đang cháy bùng cháy. Vậy X là  A. NaNO3.          B. NaHCO3.    C. MgCO3. D. NH4NO2. Câu 8: Cho phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình  ion thu gọn với phản ứng trên? A. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O. B. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O. C. KOH + HNO3 → KNO3 + H2O. D. 2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl. Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 1,12 gam Fe bằng dung dịch HNO3 dư thu được V ml khí NO (là sản phẩm khử  duy nhất của N+5). Giá trị của V là  A. 448.          B. 224.   C. 112. D. 560. Câu 10: Trộn V lít dung dịch H2SO4 0,01M vào 2V lít dung dịch NaOH 0,025M. Gía trị pH của dung dịch  thu được bằng A. 8. B. 11. C. 10. D. 12. Câu 11: Hòa tan hoàn toàn hh X gồm 8,1 gam Al và 29,25 gam Zn bằng dd HNO3 loãng, dư thu được V lit  N2O (đktc, khí duy nhất) và dd Y chứa 154,95 gam muối tan. Giá trị của V là A. 3,36. B. 5,04 C. 2,8. D. 2,688. Câu 12: Sục 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 500ml dd NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,2M. Số gam kết tủa thu được  là
  2. A. 19,7. B. 9,85. C. 5,91. D. 7,88 Câu 13: Cho các chất sau đây: HCl, NaOH, NaCl, C2H5OH, H3PO4, C6H6, H2O. Số chất điện ly mạnh là ? A. 5. B. 3.     C. 2.     D. 4.     Câu 14: Hòa tan ba muối X, Y, Z vào nước thu được dung dịch chứa: 0,2 mol Na+; 0,1 mol Fe3+; 0,3 mol  NO3­ và x mol SO42­ và. Ba muối X, Y, Z là A. NaNO3, Fe(NO3)3 ; Fe2(SO4)3 B. NaNO3 ; Na2SO4; Fe(NO3)3 C. Na2SO4; Fe(NO3)3 ; Fe2(SO4)3 D. NaNO3; Na2SO4; Fe2(SO4)3 Câu 15: Cho 100ml dung dịch H3PO4 1M vào 150ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Hãy cho  biết thành phần chất tan trong X? A. H3PO4 và NaH2PO4.    B. Na3PO4 và NaOH.       C. NaH2PO4 và Na2HPO4. D. Na2HPO4 và Na3PO4.  Câu 16: Cặp dung dịch chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra chất khí? A. NH4Cl và AgNO3.       B. Ca(OH)2 và NH4Cl.      C. NaOH và H2SO4                D. Na2CO3 và BaCl2. Câu 17: Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,8a mol hỗn  hợp khí Y gồm H2, CO và CO2. Cho Y đi qua ống đựng hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 (dư, nung nóng), sau  khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 1,28 gam. Giá trị của a là A. 0,05. B. 0,10. C. 0,08.   D. 0,04. Câu 18: Có 4 dung dịch: NaOH, NaCl, CH3COOH, Na2SO4 đều có nồng độ 0,1M. Dung dịch có tổng  nồng độ mol của các ion lớn nhất là A. NaOH. B. CH3COOH. C. Na2SO4.   D. NaCl. Câu 19: Để khử hoàn toàn 26g hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, MgO cần dùng 5,6 lít CO (đktc). Khối lượng  chất rắn sau phản ứng là bao nhiêu ?  A. 21.             B. 23.   C. 22.              D. 24.    Câu 20: Có những nhận định sau về muối amoni. Có bao nhiêu nhận định đúng? (1) Tất cả muối amoni đều tan trong nước. (2) Các muối amoni đều là chất điện li mạnh, phân li hoàn toàn tạo ra ion NH4+. (3) Muối amoni đều phản ứng với dung dịch kiềm giải phóng khí amoniac. (4) Muối amoni kém bền đối với nhiệt.    A. 1.                  B. 2.           C. 4.                    D. 3.  ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ II. PHẦN TỰ LUẬN. Câu 1 (1,0 điểm): Viết phương trình phân tử, phương trình ion rút gọn của các phản ứng sau: a) KOH + KHCO3.              b) MgCO3 + HCl. Câu 2 (1,0 điểm): Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:  C   CO   Cu   NO2   HNO3. Câu 3 (1,0 điểm): Hòa tan 20 gam hỗn hợp X gồm Cu và CuO trong dung dịch HNO3 đặc, dư thấy thoát  ra 4,48 lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch Y.   a. Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X. b. Cô cạn dung dịch Y rồi nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Tính khối lượng chất   rắn Z. C=12; N= 14; O= 16; Al= 27; Fe= 56; Cu= 64; Zn= 65 ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2