intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Hoá học lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Linh, Nam Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi học kì 1 môn Hoá học lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Linh, Nam Trà My” các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Hoá học lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Linh, Nam Trà My

  1. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: Hóa Học 8 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cộng Tên chủ đềTNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chương 1. - Cấu tạo - Hiểu và tính Lập CTHH của Chất, nguyên tử, số được hóa trị của hợp chất Nguyên tử, hạt của nguyên nguyên tố trong phân tử. tử, phân tử. hợp chất. - Biết đơn chất, - Cách viết hợp chất. CTHH của hợp - Đơn vị của chất. nguyên tử khối. - Phát biểu qui tắc hóa trị? Số câu 3 2 6 1 1 Số 1 10% 0,66 10% 3,66 điểm 10% 6,6% 36,6% Tỉ lệ % Chương 2. - Nhận biết các - Xác định tỉ lệ số Lập PTHH, cân Phản ứng hóa chất tham gia nguyên tử, phân bằng phương học phản ứng. tử trong PTHH. trình. - Nhận biết hiện tượng hóa học. - Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng. Số câu 3 4 1 1 Số 1 10% 10% 3 điểm 10% 30% Tỉ lệ % Chương 3. - Biết thể tích - Xác định được Xác định CTHH Mol và tính chất khí, mol, các khí nhẹ hơn khi biết thể tích toán hóa học khối lượng mol. không khí và chất khí - Tính số mol nặng hơn oxi. của phân tử. - Tính tỉ lệ phần - Công thức tính trăm của các thể tích chất khí. nguyên tố trong hợp chất. - Tính khối lượng
  2. của mol hợp chất. - Lập công thức hóa học khi biết % về khối lượng. Số câu 3 4 1 8 Số 1 1,33 1 3,33 điểm 10% 13,3% 10% 33,3% Tỉ lệ % TS câu 9+ 1 1 18 6+ 4,0 3,0 TS điểm 40% 2,0 1,0 10 30% Tỉ lệ 20% 10% 100% PHÒNG GD & ĐT NAM TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC : 2021 - 2022 TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ LINH MÔN: HÓA HỌC 8 Thời gian : 45 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Đề này gồm 02 trang Họ và tên thí sinh:................................................Lớp:.......................SBD:............................... I.TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Chọn một phương án trả lời đúng của mỗi câu sau (Từ câu 1 đến câu 15 và ghi vào giấy bài làm - Ví dụ: Câu 1 chọn phương án A, ghi là 1.A). Câu 1: Nguyên tử Photpho có 15 hạt electron và 16 hạt notron. Số hạt proton trong nguyên tử Photpho là A. 15. B. 16. C. 16 hoặc 31. D. 31. Câu 2: Có 5 CTHH của các chất: H2, CO2, H2O, CaCO3, Al. Trong các chất này có A. 2 đơn chất và 3 hợp chất. B. 3 đơn chất và 2 hợp chất. C. 1 đơn chất và 4 hợp chất. D. 4 đơn chất và 1 hợp chất. Câu 3: Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị nào? A. Gam. B. Đơn vị canxi (đvC). C. Kilogam. D. Đơn vị Cacbon (đvC). Câu 4: Biết hóa trị của Clo(Cl) là I. Vậy hóa trị của Al trong hợp chất AlCl3 là: A. I. B. II. C. III. D. IV. Câu 5: Trogng các công thức sau, công thức viết sai là A. H2O. B. HCl2. C. NaOH. D. H2SO4 Câu 6: Cho phương trình hóa học của phản ứng sau: Mg + 2HCl ->MgCl2 + H2. Chất tham gia phản ứng là: A. Mg, MgCl2. B. MgCl2, H2. C. HCl, H2. D. Mg, HCl. Câu 7: Dấu hiệu chính để phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học là A. Sự thay đổi về màu sắc của chất. B. Sự thay đổi về hình dạng của chất.
  3. C. Sự thay đổi về trạng thái của chất. D. Sự xuất hiện chất mới. Câu 8: Trong các cách phát biểu về định luật bảo toàn khối lượng như sau, cách nào phát biểu đúng? A. Tổng các chất sản phẩm bằng tổng các chất tham gia phản ứng. B. Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. C. Trong một phản ứng hóa học, tổng số phân tử chất phản ứng bằng tổng số phân tử chất tạo thành. D. Tổng sản phẩm luôn gấp hai lần tổng chất tham gia. Câu 9: Phát biểu nào dưới đây sai? A. Một mol của bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất phải chiếm những thể tích bằng nhau. B. Thể tích của 1 mol chất khí bất kì luôn có giá trị là 22,4 lít. C. Khối lượng mol nguyên tử của một chất là khối lượng tính bằng gam của 6.10 23 nguyên tử chất đó. D. Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi 6.1023 phân tử chất khí đó. Câu 10: Tính số mol phân tử có trong 50 gam CaCO3? A. 1 mol. B. 0,5 mol. C. 0,1 mol. D. 1,5 mol. Câu 11: Công thức tính thể tích chất khí (ở đktc) là: A. n = (mol). B. (mol). C. n = m.M (mol). D. V = n.22,4 (lít). Câu 12: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây nhẹ hơn không khí và nặng hơn nguyên tử Oxi? A. S. B. Mg. C. Ca. D. Fe. Câu 13: Tỉ lệ % khối lượng của các nguyên tố Ca, C, O trong CaCO3 lần lượt là: A. 40%; 40%; 20%. B. 20% ; 40% ; 40%. C. 40%; 12%; 48%. C. 10% ; 80% ; 10%. Câu 14: Khối lượng của 0,1 mol nhôm (Al) là: A.2,7g B. 27g. C. 17g. D. 0,27g. Câu 15: Hợp chất B có khối lượng mol 106 (g/mol), % theo khối lượng: 43,4%, Na; 11,3% C và 45,3% O. Tìm CTHH của những hợp chất. A. NaCO3. B.NaCO. C. Na2CO3. D. NaCO2. II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1:(2 điểm) a. Nêu quy tắc hoá trị. b. Lập công thức hóa học của các hợp chất sau: Al ( III) và SO4(II). Câu 2: (2 điểm) Cho kim loại nhôm tác dụng với axít clohiđric (HCl) thu được muối nhôm clorua (AlCl3) và khí hiđro (H2) a. Lập phương trình hóa học của phản ứng. b. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng.
  4. Câu 3: (1 điểm) Hợp chất A ở thể khí có công thức là XO2. Biết khối lượng của 11,2 lít khí A (đktc) là 32 gam. Hãy xác định CTHH của A? (Cho biết O = 16; S = 32; Zn = 65; Cl = 35,5; H = 1,Ca= 40, Al = 27 ) HẾT * Lưu ý - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. - Học sinh làm bài trên giấy thi. Người duyệt đề Người ra đề HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Thị Kim Hồng
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: HÓA HỌC 8 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,33 điểm (tương ứng 3 câu đúng đạt 1 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án B A D C B D D B C B D B C A C II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 a.Trong CTHH: Tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích 1,0 (2 điểm) của chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia b. a. Viết công thức hóa học dạng chung: Alx(SO4)y 0,5 Theo quy tắc hóa trị: x.a = y.b Vậy ta có: x = 2, y = 3 0,5 Nên công thức hóa học cần tìm là Al2 (SO4)3 2 a. 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2 1,5 (2 điểm) b. Tỉ lệ: Nguyên tử Al: phân tử HCl: phân tử AlCl3: phân tử H2 = 2:6:2:3 1,5 nB = = 0,25 (mol) 0,25 MB = = 64 (g/mol) 3 MB = MX +2 MO = MX +2.16 = 64 0,25 (1 0,25  MX = 64 - 32 = 32 điểm) 0,25 Vậy X là S CTHH của B là: SO2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2