intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trung Thành, Phổ Yên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

7
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn hãy tham khảo và tải về “Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trung Thành, Phổ Yên” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trung Thành, Phổ Yên

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023 – 2024, MÔN HÓA HỌC 9 Nhận Thông Vận Vận Nội biết hiểu dụng dụng Tổng dung cao TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Các Trình Viết Vận loại bày được dụng hợp được các kiến chất định PTHH thức vô cơ nghĩa cho các vào oxit, tính thực tính chất tiễn chất hóa cuộc của các học sống. hợp của các chất vô chất vô cơ. cơ. Số câu 3 1 1 5 hỏi Số điểm 1,5 3,0 1,0 5,5 Phần 15,0% 30,0% 10,0% 55% trăm 2. Kim -Thuộc loại dãy hoạt động hóa học của kim loại. -Viết được các PTHH cho các tính chất hóa học của các chất vô cơ. - Biết được
  2. thành phần của gang, thép. - Biết cách hạn chế sự ăn mòn kim loại. Số câu 3 3 hỏi Số điểm 1,5 1,5 Phần 15,0% 1,0% trăm 4. Nhận Giải Tính biết được toán được bài tập hóa các tính học hợp theo chất phươn dựa g trình vào hóa tính học: chất Tính hóa khối học. lượng chất, tính thể tích chất lỏng có yếu tố nồng độ dung dịch. Số câu 1 1 2 hỏi Số điểm 1,0 2,0 3,0 Tổng số 6 2 1 1 10 câu Tổng số 3,0 4,0 2,0 1 10,0 điểm Tỉ lệ 30% 40% 20 10% 100%
  3. % TRƯỜ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NG NĂM HỌC 2023 – 2024, MÔN: HÓA HỌC 9 THCS Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) TRUN G THÀN H Họ và tên: ...................................................... Lớp: 9.......... ..... Điểm Lời phê của Thầy Cô giáo ĐỀ BÀI I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án trả lời đúng. Câu 1: Dãy chất nào sau đây chỉ toàn là oxit? A. MgO, BaO, SO3 B. CO2, CuO, NaOH C. HClO, CuO, CO D. SO2, CaO, CaSO4 Câu 2: Để phân biệt 3 lọ dung dịch mất nhãn là: HNO3, NaCl, Ca(OH)2 ta có thể dùng A. Na2CO3 B. Quỳ tím C. HCl D. NaHCO3 Câu 3: Oxit bazơ nào sau đây được dùng làm chất hút ẩm trong phòng thí nghiệm? A. K2O B. CuO C. CaO D. P2O5 Câu 4: Hàm lượng C trong thép khoảng bao nhiêu phần trăm? A. 5- 10% B. 1 – 2% C. 12 – 15% D. dưới 2% Câu 5: Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học giảm dần? A. Mg; Al; Zn, Fe B. Cu; Ag; Fe; Na C. Na, Zn; Mg, K D. Ag; Cu; Zn; Mg Câu 6: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngập dưới nước) những tấm kim loại bằng A. Cu B. Zn C. Al D. Fe II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 1: (3,0 điểm) Hoàn thành các PTHH sau đây (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).
  4. 1. CaO + HCl 2. Mg(OH)2 + H2SO4 3. Cu + AgNO3 4. Al + HCl 5. Fe2O3 + CO 6. Fe + O2 Câu 2: (2,0 điểm) Cho m gam bột kẽm vào V ml dung dịch HCl 2M (vừa đủ) đến phản ứng hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí (đktc). Tính giá trị của m và V và nồng độ dung dịch sau phản ứng. Câu 3: (1,0 điểm) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau đây: KOH, HCl, Ca(OH)2, KNO3. Câu 4: (1,0 điểm) Nhiệt kế thủy ngân là thiết bị đo nhiệt độ cơ thể truyền thống, tuy hiện nay ít được dùng hơn so với nhiệt kế điện tử, nhưng nhiều gia đình vẫn dùng nhiệt kế thủy ngân. Nếu vô tình làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì không được dùng chổi quét mà nên rắc bột S lên trên. Em hãy giải thích việc làm trên. Trong trường hợp không có bột lưu huỳnh, có thể dùng cách nào để thay thế? - - -HẾT- - -
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023 – 2024, MÔN HÓA HỌC 9 PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Mỗi câu đúng 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A B C D A B PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 1 1. CaO + 2HCl→ CaCl2 + 2H2O 0,5 3,0 điểm 2. Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O 0,5 3. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag 0,5 4. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 +3H2 0,5 5. Fe2O3 + 3CO2Fe + 3CO2 0,5 6. 3Fe + 2O2Fe3O4 0,5 Câu 2 (mol) 0, 25 2.0 điểm Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 0,15 0,3 0,15 0,15 0,5 mFe = 0,15 . 65 = 9.75 (g) , CM ZnCl2 = 0,15/0.15=1 0, 5 0,25 0,5 Câu 3 Nhúng quỳ tím vào các mẫu thử 1,0 điểm - Nếu quỳ tím chuyển đỏ là HCl 0.25 - Nếu quỳ tím không đổi màu là KNO3 0.25 - Nếu quỳ tím chuyển xanh là KOH, Ca(OH)2 (I) Dẫn CO2 vào các chất ở nhóm I, 0,25 - Nếu có kết tủa là Ca(OH)2 - Còn lại là KOH CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 0,25 Câu 4 - Vì S có thể tác dụng với thủy ngân tạo thành HgS dạng rắn 0,25 1,0 điểm và không bay hơi. Hg + S HgS 0,25 Do đó quá trình thu gom thủy ngân cũng đơn giản hơn. 0,25 0,25 - Nếu không có lưu huỳnh có thể thay bằng lòng đỏ trứng gà, cũng mang lại hiệu quả tương tự.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2