Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Phước Chánh, Phước Sơn
lượt xem 1
download
Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Phước Chánh, Phước Sơn’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Phước Chánh, Phước Sơn
- UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS PHƯỚC CHÁNH NĂM HỌC: 2022-2023 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN –LỚP 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề Họ và tên: Điểm Nhận xét của cô (thầy) giáo. …………………………… …………………………... Lớp : 6/.......... I. TRẮC NGHIỆM. (5,0 điểm) Em hãy khoanh tròn vào 1 trong các chữ cái A, B, C, D trước câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1. Lĩnh vực chuyên nghiên cứu về năng lượng thuộc lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên? A. Hóa học. B. Sinh học. C. Vật lí. D. Thiên văn học. Câu 2. Để đo chiều dài của cánh cửa lớp học, người ta thường sử dụng: A. Thước dây. B. Thước kẻ. C. Thước kẹp. D. Thước cuộn. Câu 3. Muốn cân một vật cho kết quả đo chính xác ta cần làm gì? A. Đặt cân ở vị trí không bằng phẳng. B. Để vật lệch một bên trên đĩa cân. C. Đọc kết quả đo khi kim chỉ của đồng hồ đã ổn định. D. Đặt cân ở mọi vị trí đều cho kết quả chính xác. Câu 4. Người ta sử dụng dụng cụ nào để đo thời gian? A. Cân đồng hồ. B. Đồng hồ. C. Điện thoại. D. Máy tính. Câu 5. Người ta thường dùng.... để đo nhiệt độ. A. Nhiệt kế. B. Đồng hồ. C. Tốc kế. D. Điện thoại. Câu 6. Cho các bước để quan sát kính hiển vi quang học như sau: (1) Đặt tiêu bản lên bàn kính, dùng kẹp để giữ tiêu bản. Vặn ốc to theo chiều kim đồng hồ để hạ vật kính gần sát vào tiêu bản. (2) Vặn ốc nhỏ thật chậm, đến khi nhìn thấy vật mẫu thật rõ nét. (3) Điều chỉnh ánh sáng cho thích hợp với vật kính. (4) Chọn vật kính thích hợp (10x, 40x hoặc 100x) theo mục đích quan sát. (5) Mắt nhìn vào thị kính, vặn ốc to theo chiều ngược lại để đưa vật kính lên từ từ, đến khi nhìn thấy vật cần quan sát. Thứ tự đúng để sử dụng kính hiển vi quang học là: A. (1), (2), (3), (4), (5). B. (4), (3), (1), (5), (2). C. (4), (2), (3), (5), (1). D. (1), (4), (3), (2), (5).
- Câu 7. Loài nào sau đây là sinh vật đơn bào? A. Xoắn khuẩn. B. Cây mai. C. Con mèo. D. Nấm linh chi. Câu 8. Phân loại sinh học là: A. Là sự sắp xếp các đối tượng sinh vật có những đặc điểm chung vào từng nhóm, theo thứ tự nhất định. B. Là sự sắp xếp các đối tượng sinh vật có những đặc điểm đối lập vào từng nhóm, theo thứ tự nhất định. C. Là sự sắp xếp các đối tượng sinh vật có đặc điểm đối lập vào từng nhóm, theo thứ tự bất kì. D. Là sự sắp xếp các đối tượng sinh vật có những đặc điểm chung vào từng nhóm, theo thứ tự bất kì. Câu 9. Khóa lưỡng phân là gì? A. Là kiểu phổ biến nhất trong các khóa phân loại sinh vật. B. Là kiểu phân loại sinh vật theo hệ thống phân loại 5 giới. C. Là kiểu phân loại sinh học dựa trên các đặc điểm giống nhau của loài. D. Là kiểu phân loại sinh vật ít được sử dụng. Câu 10. Từ 1 tế bào ban đầu qua 2 lần phân chia sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con? A. 2. B. 4. C. 6. D. 8. Câu 11. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột là những cơ quan thuộc hệ cơ quan nào của cơ thể người? A. Hệ tuần hoàn. B. Hệ hô hấp. C. Hệ thần kinh. D. Hệ tiêu hóa. Câu 12. Vì sao cần phải phân loại thế giới sống? A. Để đặt và gọi tên các loài sinh vật khi cần thiết. B. Để xác định số lượng các loài sinh vật trên Trái Đất. C. Để xác định vị trí của các loài sinh vật giúp cho việc tìm ra chúng giữa các sinh vật trở nên dễ dàng hơn. D. Để thấy được sự khác nhau giữa các loài sinh vật. Câu 13. Loài ong mật thuộc giới nào trong hệ thống phân loại 5 giới? A. Giới động vật. B. Giới thực vật. C. Giới nấm. D. Giới nguyên sinh. Câu 14. Điền từ còn thiếu để hoàn thiện khái niệm vi khuẩn: “Vi khuẩn là những sinh vật có…….., chỉ có thể quan sát được bằng kính hiển vi”. A. Cấu tạo đơn giản. B. Cấu tạo phức tạp. C. Kích thước nhỏ. D. Kích thước lớn. Câu 15. Tên địa phương của các loài được hiểu là? A. Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia. B. Tên giống + tên loài + (Tên tác giả, năm công bố).
- C. Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu. D. Tên loài + tên giống + (tên tác giả, năm công bố). Câu 16. Cây trồng nào sau đây không được xem là cây lương thực? A. Lúa mì. B. Ngô. C. Mía. D. Lúa gạo. Câu 17. Lứa tuổi từ 11-15 tuổi có sự phát triển nhanh chóng về chiều cao. Chất quan trọng nhất cho sự phát triển của xương là: A. Chất béo. B. Protein. C. Calcium. D. Carbohydrate. Câu 18. Trong các thực phẩm dưới đây, loại nào chứa nhiều protein (chất đạm) nhất? A. Thịt. B. Gạo. C. Rau xanh. D. Gạo và rau xanh. Câu 19. Khi cho bột mì vào nước và khuấy đều, ta thu được: A. Dung dịch. B. Huyền phù. C. Dung môi. D. Nhũ tương. Câu 20. Chất nào sau đây tan nhiều trong nước nóng? A. Muối ăn. B. Nến. C. Khí carbon dioxide. D. Dầu ăn. II. TỰ LUẬN. (5,0 điểm) Câu 1. (1,0 điểm) Quan sát hình bên, cho biết giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của cân đồng hồ. Câu 2. (2,0 điểm) a. Trình bày nguyên tắc xây dựng khóa lưỡng phân. b. Cho các loài sau đây: mèo, cây phượng, cá, cây bàng. Hãy tách các loài trên thành 2 nhóm và nêu đặc điểm dùng để tách chúng. Câu 3. (1,0 điểm) Vận dụng kiến thức về cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào, giải thích vì sao lá cây có màu xanh lục? Câu 4. (1,0 điểm) Khi hòa muối ăn vào nước, nếu muối không tan hết, bị lắng xuống đáy thì có tạo thành huyền phù không? ---HẾT---
- UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG PTDTBT THCS PHƯỚC CHÁNH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2022-2023 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6 I. TRẮC NGHIỆM: 5 điểm Đúng mỗi câu được 0,25 điểm. Mỗi câu khoanh tròn vào 2 đáp án trở lên không ghi điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C D C B A B A A A B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án D C A C A C C A B A II. TỰ LUẬN: 5 điểm Câu Đáp án Điểm 1 - Cân đồng hồ: GHĐ: 20 Kg, ĐCNN: 0,2 Kg 1,0 điểm a. Nguyên tắc xây dựng khóa lưỡng phân là từ một tập hợp 1,0 điểm sinh vật ban đầu được tách thành 2 nhóm có những đặc điểm đối lập nhau. b. Mèo, cây phượng, cá, cây bàng được tách thành 2 nhóm 2 là: Nhóm 1: mèo, cá. 0,25 điểm Nhóm 2: cây phượng, cây bàng. 0,25 điểm Đặc điểm dùng để tách chúng là động vật hay thực vật. 0,5 điểm - Lá cây có màu xanh lục do trong lá cây có bào quan lục 0,5 điểm lạp. - Lục lạp chứa chất diệp lục giúp hấp thu ánh sáng mặt trời 0,5 điểm 3 trong quá trình quang hợp, các tia sáng màu xanh lục không được diệp lục hấp thụ và phản xạ ngược lại môi trường làm mắt ta nhìn thấy màu xanh lục. - Khi hòa muối ăn vào nước, nếu muối không tan hết, bị 1,0 điểm 4 lắng xuống đáy thì không tạo thành huyền phù. Vì huyền phù gồm các hạt chất rắn lơ lửng trong lòng chất lỏng. Tổng 5,0 điểm cộng - Hết -
- UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG PTDTBT THCS PHƯỚC CHÁNH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2022-2023 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6 I. TRẮC NGHIỆM: 5 điểm Đúng mỗi câu được 0,25 điểm. Mỗi câu khoanh tròn vào 2 đáp án trở lên không ghi điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C D C B A B A A A B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án D C A C A C C A B A II. TỰ LUẬN: 5 điểm Câu Đáp án Điểm 1 - Cân đồng hồ: GHĐ: 20 Kg, ĐCNN: 0,2 Kg 1,0 điểm a. Nguyên tắc xây dựng khóa lưỡng phân là từ một tập hợp 1,0 điểm sinh vật ban đầu được tách thành 2 nhóm có những đặc điểm đối lập nhau. b. Mèo, cây phượng, cá, cây bàng được tách thành 2 nhóm 2 là: Nhóm 1: mèo, cá. 0,25 điểm Nhóm 2: cây phượng, cây bàng. 0,25 điểm Đặc điểm dùng để tách chúng là động vật hay thực vật. 0,5 điểm - Lá cây có màu xanh lục do trong lá cây có bào quan lục 0,5 điểm lạp. - Lục lạp chứa chất diệp lục giúp hấp thu ánh sáng mặt trời 0,5 điểm 3 trong quá trình quang hợp, các tia sáng màu xanh lục không được diệp lục hấp thụ và phản xạ ngược lại môi trường làm mắt ta nhìn thấy màu xanh lục. - Khi hòa muối ăn vào nước, nếu muối không tan hết, bị 1,0 điểm 4 lắng xuống đáy thì không tạo thành huyền phù. Vì huyền phù gồm các hạt chất rắn lơ lửng trong lòng chất lỏng. Tổng 5,0 điểm cộng - Hết -
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 432 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 343 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 481 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 327 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 943 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 316 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 374 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 563 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 230 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 447 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 275 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 427 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 225 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 286 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 129 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn