intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 - Phòng GD&ĐT Điện Bàn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:3

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn cùng tham khảo và tải về “Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 - Phòng GD&ĐT Điện Bàn” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 - Phòng GD&ĐT Điện Bàn

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 ĐIỆN BÀN Môn: KHTN – Lớp 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4,0 điểm) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau và ghi vào giấy bài làm. Chẳng hạn, câu 1 chọn phương án B thì ghi là 1B. Câu 1. Lĩnh vực hóa học nghiên cứu A. sự biến đổi của các chất. C. vật sống và sự biến đổi của chúng. B. các chất và sự biến đổi của chúng. D. vật thể và sự biến đổi của chúng. Câu 2. Dụng cụ đo ở hình bên có tên gọi là gì? A. Cân đòn. B. Cân bàn. C. Cân tạ. D. Cân Rô-béc-van. Câu 3. Nút nào trên cân điện tử có công dụng để cân tự động khấu trừ khối lượng của vật chứa? A. Nút UNITS. B. Nút UNIT. C. Nút TARES. D. Nút TARE. Câu 4. Trong hệ đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta, đơn vị cơ bản đo thời gian là A. giờ (h). B. phút (min). C. giây (s). D. ngày. Câu 5. Chọn phát biểu sai: Trong thang nhiệt độ Celsius (Xen-xi-út), A. những nhiệt độ thấp hơn 00C gọi là nhiệt độ âm. B. nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 1000C. C. nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C. D. nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 00C. Câu 6. Sắp xếp các bước sau theo đúng thứ tự khi sử dụng cân đồng hồ? (a) Đặt vật cần cân lên đĩa cân. (b) Đọc và ghi kết quả đo. (c) Ước lượng khối lượng của vật để chọn cân có GHĐ và ĐCNN thích hợp. (d) Mắt nhìn vuông góc với vạch chia trên mặt cân ở đầu kim cân. (e) Vặn ốc điều chỉnh để kim cân chỉ đúng vạch số 0. A. c-d-e-a-b. B. c-e-a-b-d. C. c-e-d-a-b. D. c-e-a-d-b. Câu 7. Trong không khí, oxygen chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích? A. 15%. B. 21%. C. 78%. D. 79%. Câu 8. Trường hợp nào sau đây là chất tinh khiết? A. Nước khoáng. B. Nước biển. C. Sodium chloride. D. Gỗ. Câu 9. Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào? A. Màng tế bào. B. Chất tế bào. C. Nhân tế bào. D. Vùng nhân. Câu 10. Cơ thể đơn bào là cơ thể được cấu tạo gồm Trang 1/2
  2. A. hàng trăm tế bào. B. hàng nghìn tế bào. C. một tế bào. D. một số tế bào. Câu 11. Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào có khả năng quang hợp là đặc điểm của sinh vật thuộc giới nào sau đây? A. Khởi sinh. B. Nguyên sinh. C. Thực vật. D. Nấm. Câu 12. Trong các loại mô cấu tạo nên lá cây, hãy cho biết lá cây không được cấu tạo từ loại mô nào dưới đây? A. Mô cơ bản. B. Mô dẫn. C. Mô biểu bì. D. Mô cơ. Câu 13. Dựa vào sơ đồ mối quan hệ: cơ quan - cơ thể thực vật (hình vẽ) cho biết hệ cơ quan cấu tạo nên cây đậu Hà Lan? A. Hệ thân, hệ chồi và hệ rễ. B. Hệ chồi và hệ rễ. C. Hệ chồi và hệ thân. D. Hệ rễ và hệ thân. Câu 14. Mỗi sinh vật có A. hai cách gọi tên: tên địa phương và tên khoa học. B. ba cách gọi tên: tên địa phương, tên phổ thông và tên khoa học. C. hai cách gọi tên: tên địa phương và tên phổ thông. D. một cách gọi tên duy nhất: tên khoa học. Câu 15. Đặc điểm cơ bản nào dưới đây là cơ sở để xếp vi khuẩn vào giới khởi sinh? A. Kích thước cơ thể nhỏ bé. B. Cơ thể đơn bào, nhân sơ. C. Sống kí sinh trong tế bào chủ. D. Môi trường sống đa dạng. Câu 16. Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây? A. Loài  Chi (giống)  Họ  Bộ  Lớp  Ngành  Giới. B. Chi (giống)  Loài  Họ  Bộ  Lớp  Ngành  Giới. C. Giới  Ngành  Lớp  Bộ  Họ  Chi (giống)  Loài. D. Loài  Chi (giống)  Bộ  Họ  Lớp  Ngành  Giới. B. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu 17. (0,5 điểm) Đổi các đơn vị đo khối lượng và chiều dài sau: a) 0,3 lạng = …………………….g. b) 50 dam = ……………………m. Câu 18. (0,5 điểm) Một xe máy khởi hành từ Thị xã Điện Bàn lúc 8 giờ kém 5 phút và đến TP. Tam Kì lúc 8 giờ 46 phút. Biết xe máy đi liên tục không nghỉ. Tính thời gian xe máy đi được? Câu 19. (1,0 điểm) Nêu vai trò các nhóm chất dinh dưỡng trong lương thực, thực phẩm đối với cơ thể người? Câu 20. (1,0 điểm) Em hãy đề xuất một số nguồn năng lượng khác có thể dùng để thay thế năng lượng từ nhiên liệu hóa thạch? Câu 21. (2,0 điểm) Quan sát sơ đồ dưới đây và hoàn thành các yêu cầu sau: a) Viết tên các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào tương ứng với các số (1), (2), (3), (5) trong hình. VD: (4) - Hệ cơ quan. b) Hệ cơ quan số (4) là hệ cơ quan gì? Dự đoán điều gì sẽ xảy ra nếu một trong những cơ quan thuộc hệ cơ quan số (4) bị tổn thương. Câu 22. (1,0 điểm) Vi khuẩn là một trong những nguyên nhân gây ra nhiều căn bệnh nguy hiểm. Dựa trên những hiểu biết của mình, em hãy đề Trang 2/2
  3. xuất 4 biện pháp góp phần phòng tránh các bệnh do vi khuẩn gây ra. ------------HẾT------------ Trang 3/2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2