intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Hà Huy Tập, Châu Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

8
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Hà Huy Tập, Châu Đức” để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kì thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Hà Huy Tập, Châu Đức

  1. Trường THCS Hà Huy Tập KIỂM TRA HỌC KÌ I (2023 - 2024) ĐIỂM Họ tên:………………………. MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 Lớp 7A… Thời gian : 90 phút I. Trắc nghiệm: (4,0 điểm) Em hãy lựa chọn phương án đúng nhất. Câu 1: Đâu không phải là vai trò của nước? A. Nước là thành phần xúc tác cho các phản ứng. B. Nước là thành phần cấu tạo của tế bào và cơ thể. C. Nước là dung môi hòa tan các chất. D. Nước là môi trường của các phản ứng sinh hóa Câu 2: Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức cơ thể thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) hô hấp bằng: A. Mang. B. Phổi. C. Qua bề mặt cơ thể. D. Bằng hệ thống ống khí. Câu 3: Thức ăn đã tiêu hóa thành chất dinh dưỡng đi đến các bộ phận khác nhau của cơ thể bằng con đường nào? A. Hệ bài tiết. B. Hệ tuần hoàn. C. Hệ tiêu hóa. D. Hệ hô hấp. Câu 4: Chiều vận chuyển các chất trong mạch gỗ và mạch rây có gì khác nhau? A. Dòng mạch gỗ là dòng đi lên, dòng mạch rây là dòng đi xuống. B. Dòng mạch gỗ là dòng đi xuống, dòng mạch rây là dòng đi lên. C. Dòng mạch gỗ là dòng hai chiều, dòng mạch rây là dòng đi xuống. D. Dòng mạch gỗ là dòng đi lên, dòng mạch rây là dòng hai chiều. Câu 5: Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu dùng năng lượng không? Tại sao? A. Năng lượng cơ thể bị thất thoát qua hô hấp trong quá trình nghỉ ngơi. B. Khi cơ thể nghỉ ngơi sẽ không tiêu tốn năng lượng. C. Các cơ quan trong cơ thể vẫn hoạt động trong quá trình nghỉ ngơi, vẫn tiêu tốn năng lượng. D. Cơ thể sinh vật chỉ thực hiện tích trữ năng lượng trong quá trình nghỉ ngơi. Câu 6: Tại sao nói: “Các hệ cơ quan trong cơ thể có mối quan hệ mật thiết với nhau”? A. Cơ thể sống là một thể thống nhất gồm các cơ quan và hệ cơ quan hoạt động riêng biệt với các chức năng nhất định. B. Cơ thể sống là một hệ kín gồm gồm các cơ quan và hệ cơ quan hoạt động riêng biệt với các chức năng nhất định. C. Cơ thể sống là một hệ kín gồm các cơ quan và hệ cơ quan luôn hoạt động thống nhất với nhau. D. Cơ thể sống là một thể tống nhất gồm các cơ quan và hệ cơ quan luôn hoạt động thống nhất với nhau. Câu 7: Vào những ngày nắng nóng hoặc trời rét đậm, người nông dân thường che nắng hoặc chống rét (ủ ấm gốc) cho cây. Mục đích của việc làm này là: A. Duy trì nhiệt độ thích hợp cho cây quang hợp. B. Tránh cho cây mất nước quá nhiều. C. Tránh rễ cây tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời. D. Duy trì hàm lượng oxygen trong đất. Câu 8: Máu có màu đỏ sẫm là biểu hiện của A. Máu giàu oxygen. B. Máu giàu carbon dioxigen. C. Máu giàu chất dinh dưỡng. D. Máu nghèo chất dinh dưỡng.
  2. Câu 9: Các nguyên tố ở nhóm IA ( trừ Hydrogen ) được gọi là: A. kim loại kiềm thổ. B. các nguyên tố khí hiếm. C. kim loại kiềm. D. halogen . Câu 10: KHHH và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố Oxygen là: A. O ( Phi kim ) B. O ( Kim loại ) C. O ( Khí hiếm ) D. H ( Phi kim ) Câu 11: Khí được bơm vào khinh khí cầu là: A. Oxygen B. Hydrogen C. Nitrogen D. Helium Câu 12: Nguyên tử của một nguên tố có điện tích hạt nhân là +9, 2 lớp electron, 7 electron lớp ngoài cùng. Xác định vị trí của nguyên tố trên trong bảng hệ thống tuần hoàn ? A. Ô số 9, chu kì II, nhóm 7A. B. Ô số 9, chu kì 2, nhóm VIIA. C. Ô số 9, chu kì III, nhóm VIIA. D. Ô số 7, chu kì II, nhóm VIIA. Câu 13: Tốc độ là đại lượng cho biết: A. mức độ nhanh hay chậm của chuyển động. B. quỹ đạo chuyển động của vật. C. hướng chuyển động của vật. D. nguyên nhân vật chuyển động. Câu 14: Tốc độ chuyển động của vật là: A. thời gian vật đi. B. quãng đường vật đi được trong 1 đơn vị thời gian. C. quãng đường vật đi được. D. thời gian vật đi hết quãng đường. Câu 15: Đâu là đơn vị tốc độ trong các đơn vị sau: A. km2 B. km/m C. km/h D. km3 Câu 16: Một vật chuyển động hết quãng đường s trong thời gian t. Công thức tính tốc độ của vật là: A. B. C. D. II – Tự luận: (6,0 điểm) Câu 17: (1,5 điểm): Đọc đoạn thông tin sau và trả lời câu hỏi. Sử dụng các thực phẩm không đảm bảo vệ sinh trước mắt có thể bị ngộ độc cấp tính với các triệu chứng ồ ạt, dễ nhận thấy, nhưng vấn đề nguy hiểm hơn nữa là sự tích luỹ dần các chất độc hại ở một số cơ quan trong cơ thể, sau một thời gian mới phát bệnh hoặc có thể gây các dị tật, dị dạng cho thế hệ mai sau. Những ảnh hưởng tới sức khoẻ đó phụ thuộc vào các tác nhân gây bệnh. Những trẻ suy dinh dưỡng, người già, người ốm càng nhạy cảm với các bệnh do thực phẩm không an toàn nên càng có nguy cơ suy dinh dưỡng và bệnh tật nhiều hơn. Do vậy, vấn đề đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm để phòng các bệnh gây ra từ thực phẩm có ý nghĩa thực tế rất quan trọng trong sự phát triển kinh tế và xã hội, bảo vệ môi trường sống của các nước đã và đang phát triển, cũng như nước ta. Mục tiêu đầu tiên của vệ sinh an toàn thực phẩm là đảm bảo cho người ăn tránh bị ngộ độc do ăn phải thức ăn bị ô nhiễm hoặc có chất độc; thực phẩm phải đảm bảo lành và sạch. (Nguồn: thoxuan.thanhhoa.gov.vn) a. (0,5 đ) Tại sao ăn thức ăn bị ô nhiễm lại gây nguy hiểm cho cơ thể con người? b. (0,5 đ) Nêu những triệu chứng dễ nhận thấy khi bị ngộ độc thức ăn. c. (0,5 đ) Tại sao trẻ suy dinh dưỡng, người già, người ốm càng nhạy cảm với các bệnh do thực phẩm -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  3. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Câu 18: (1,5 điểm): -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- a. (1 đ) Vì sao chúng ta cần uống nhiều nước khi trời nóng hoặc khi vận động mạnh? b. (0,5 đ) Em hãy đề xuất các biện pháp giúp hệ tuần hoàn khỏe mạnh, hoạt động tốt -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Câu 19: (1,5 điểm) -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- A. (1,0 điểm) Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử 20, chu kì 4, nhóm IIA. Hãy xác định cấu tạo nguyên tử và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố Y ? B. (0,5 điểm) Hai nguyên tố X, Y thuộc cùng nhóm A trong bảng tuần hoàn. Tổng đơn vị điện tích hạt nhân của hai nguyên tố là 16. Xác định đơn vị điện tích hạt nhân X, Y biết đơn vị điện tích hạt nhân Y gấp 3 lần đơn vị điện tích hạt nhân X. ( Lưu ý: Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học ) -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  4. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Câu 20: ( 1,5 điểm) -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Bảng số liệu dưới đây mô tả chuyển động của một chiếc Ôtô: s(km) 0 40 80 120 180 240 t (h) 0 1 2 3 4 5 a/ (1,0 điểm) Vẽ đồ thị quảng đường – thời gian của Ôtô trên. b/ (0,5 điểm) Tính tốc độ trung bình của Ôtô trên toàn bộ quãng đường. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM KHTN 7 I - Trắc nghiệm: (4,0 điểm) Mỗi câu HS chọn đúng 0,25 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 B C B A C D A B C A D B A B C D II - Tự luận: (6,0 điểm) Câu hỏi Đáp án Điểm 17.a. - Sử dụng các thực phẩm không đảm bảo vệ sinh trước mắt có thể bị ngộ độc cấp tính với các triệu chứng ồ ạt, dễ nhận thấy, nhưng vấn đề nguy hiểm hơn nữa là 0,5 sự tích luỹ dần các chất độc hại ở một số cơ quan trong cơ thể sau một thời gian mới phát bệnh hoặc có thể gây các dị tật, dị dạng cho thế hệ mai sau. 17b. - Đau bụng, nôn mửa, xanh xao, chóng mặt, … 0,5 17.c - Do trẻ suy dinh dưỡng, người già, người ốm có sức đề kháng kém, hoạt động 0,5 của các cơ quan trong cơ thể suy giảm. 18a. - Khi trời nóng hoặc khi vận động mạnh, cơ thể chúng ta thường ra nhiều mồ hôi để điều hòa nhiệt độ cơ thể, khi đó dẫn đến mất nước nhiều. Vì vậy, cần bổ sung 1 thêm nước cho cơ thể để bù đắp lại lượng nước đã mất, đảm bảo cân bằng nước cho các quá trình trao đổi chất diễn ra bình thường. 18b. - Hạn chế hoặc không sử dụng chất kích thích: rượu, bia, cà phê,… - Hạn chế ăn các thức ăn nhiều giàu mỡ. 0,5 - Có chế độ vận động, luyện tập thể dục thể thao hợp lí. -…… 19a  Cấu tạo nguyên tử: Điện tích hạt nhân: +20 Số p = số e = 20 Tổng điện tích âm: -20 1 Số lớp electron: 4 Số electron lớp ngoài cùng: 2  Tính chất hóa học cơ bản: Kim loại 19b Ta có: ZX + ZY = 16 mà ZY = 3ZX  ZX + 3ZX = 16  ZX = 16:4 = 4 0,5  ZY = 3.4 = 12 20a 1 20b Tốc độ trung bình của ô tô trên toàn bộ quãng đường: v= s/t = 240/5 = 48 km/h 0,5 GVBM
  6. Nguyễn Đình Anh Khoa
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2