intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Thường Kiệt, Châu Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

11
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Thường Kiệt, Châu Đức’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Thường Kiệt, Châu Đức

  1. TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT TỔ Khoa học tự nhiên ĐỀ CƯƠNG - MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 MÔN KHTN LỚP 7 NĂM HỌC 2023-2024 1. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI – MÔN KHTN 7 a) Khung ma trận - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra học kì 1 khi kết thúc nội dung chủ đề 1 đến chủ đề 5 - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 30% trắc nghiệm, 70% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 45% Nhận biết; 35% Thông hiểu; 15% Vận dụng; 5% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 3,0 điểm, (gồm 12 câu hỏi: nhận biết: 6 câu, thông hiểu: 5 câu, vận dụng : 2 câu, vận dụng cao: 1 câu), mỗi câu 0,25 điểm; - Phần tự luận: 7,0 điểm (Nhận biết: 2.5 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 1,5 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm).
  2. Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Mức độ đánh giá TN TL (Số TN (Số ý) câu) Mở đầu Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Nhận biết 1 Khoa học tự nhiên - Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên 1. Mở đầu kết, đo, dự báo. Thông hiểu - Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7). Vận dụng Làm được báo cáo, thuyết trình. 1 CHỦ ĐỀ 1: Nguyên tử – Nguyên tố hoá học – Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học – Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr (mô 1 hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử). – Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu 1. Nguyên tử. Nhận biết (đơn vị khối lượng nguyên tử). Nguyên tố hoá – Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu học nguyên tố hoá học. Viết được công thức hoá học và đọc được tên của 20 nguyên tố đầu Thông hiểu 1 tiên. – Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố 2. Sơ lược về Nhận biết hoá học. 1 bảng tuần hoàn – Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì. các nguyên tố hoá Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên
  3. Trường THCS Lý Thường Kiệt KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn học: Khoa học tự nhiên 7, năm học: 2023-2024 Thời gian: 90 phút I- Trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1. Nguyên tố hóa học nào giúp ngăn ngừa bệnh bướu cổ ở người? A. Chlorine. B. Oxygen. C. Helium. D. Iodine. Câu 2. Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi N hóa trị IV và oxygen là A. NO. B. NO2. C. N2O. D. N2O3. Câu 3. Dụng cụ để xác định sự nhanh chậm của chuyển động của một vật gọi là A. vôn kế. B. nhiệt kế. C. tốc kế. D. ampe kế. Câu 4. Hãy xác định câu nào sau đây là sai? A. Khi tần số dao động càng nhỏ thì âm phát ra càng trầm. B. Hz là đơn vị tần số.
  4. C. Khi tần số dao động càng cao thì âm phát ra càng to. D. Khi tần số dao động càng lớn thì âm phát ra càng cao. Câu 5. Vật nào sau đây phản xạ âm tốt: A. Tấm vải lụa B. Tấm thép C. Tấm xốp D. Cuộn len Câu 6. Chùm tia song song là chùm tia gồm: A. Các tia sáng không giao nhau. B. Các tia sáng gặp nhau ở vô cực. C. Các tia sáng hội tụ. D. Các tia phân kì. Câu 7: Trong nguyên tử các hạt mang điện là: A. neutron, electron. B. proton, electron. C. proton, neutron, electron. D. proton, neutron Câu 8: Đơn vị của tần số là: A. Hz B. m/s C. km/h D. dB Câu 9: Những vật liệu mềm, mịn, nhiều bọt xốp có khả năng hấp thụ và phản xạ âm như nào: A. Hấp thụ âm tốt- Phản xạ âm kém B. Hấp thụ âm kém- Phản xạ âm tốt C. Hấp thụ âm tốt- Phản xạ âm tốt D. Hấp thụ âm kém- Phản xạ âm kém Câu 10: Khi điều chỉnh nút âm lượng trên loa là ta đang điều chỉnh đặc trưng nào của sóng âm: A. Tần số âm B. Biên độ âm C. Tốc độ âm D. Môi trường truyền âm Câu 11: Trường hợp nào sau đây có phản xạ khuếch tán? A. Ánh sáng chiếu đến mặt gương B. Ánh sáng chiếu đến mặt hồ phẳng lặng C. Ánh sáng chiếu đến mặt hồ gợn sóng D. Ánh sáng chiếu đến tấm kính Câu 12: Chiếu một tia sáng tới tạo với gương phẳng một góc 55o. Góc hợp với tia phản xạ và tia sáng tới là bao nhiêu: A. 35o B. 56o C. 70o D. 110o II- Tự luận (7 điểm) Câu 1: Cho các chất sau: NO2, SO3, H2, S. Em hãy cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? (1đ) Câu 2: a) Tính phần trăm nguyên tố sulfur trong nguyên tử sulfuric acid có công thức hoá học là H2SO4. (0,5đ) b) Một hợp chất X có công thức PxOy, trong đó O chiếm 56,34% theo khối lượng. Khối lượng phân tử X là 142 amu. Xác định công thức hoá học của hợp chất X. (1đ) Câu 3: a) Bạn An đi từ nhà đến trường hết 500 giây, biết quãng đường từ nhà đến trường dài 1500m. Hỏi tốc độ của bạn An đi từ nhà đến trường là bao nhiêu? (1,25đ) b) Quãng đường đi từ Xuân Sơn đến Sơn Bình dài 6km, người ta đã quy định tốc độ tối đa là 50 km/h dành cho xe máy. Nếu như bạn An và bạn Nhi đều đi xe máy trên quãng đường đó với vận tốc lần lượt của hai bạn là 15m/s và 10m/s, hỏi rằng có xe bạn nào vượt quá tốc độ không? Vì sao em biết?? (0,75đ) Câu 4: a) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? (1,0đ) c) Chiếu một tia sáng tới SI đến mặt gương, biết tia tới hợp với gương một góc 50 độ. Vẽ tia phản xạ IR và tính góc phản xạ i’.(0,5đ)
  5. c) Em hãy vẽ ảnh của tứ giác ABCD tạo bởi gương phẳng? (0,5đ) B A C D Câu 5: Một âm thoa dao động được 50Hz trong 0,5 phút. Hỏi âm thoa đó đã thực hiện bao nhiêu dao động? (0,5đ) ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 CUỐI HỌC KÌ 1 I- Trắc nghiệm (3đ) 1D 2B 3C 4C 5B 6A 7B 8A 9A 10B 11C 12A II- Tự luận (7đ) Câu 1: Đơn chất: H2, S (0,5đ x2) Hợp chất: NO2, SO3 (0,5đ x2) Câu 2: a) b) %P= 100% - 56,34%= 43,66% Suy ra x= 2 Suy ra y=5 Vậy công thức của hợp chất X là P2O5 Câu 3: a) v= s/t= 1500/ 500= 3 (m/s)
  6. b) Ta có: 10m/s= 10 x 3,6= 36 km/h 15m/s = 15 x 3,6= 54 km/h Vì vậy Bạn An đã vượt quá tốc độ cho phép Bạn Nhi không vượt quá tốc độ. Câu 4: a) Định luật phản xạ ánh sáng là: Tia sáng nằm trong mặt phẳng tới Góc phản xạ bằng góc tới: i=i’ b) S N R Áp dụng định luật phản xạ ta có: Vì góc SIN= góc i= 90o – 50o= 40o 50o Nên góc i= 40 độ Mà góc i= góc i’ nên suy ra góc i, = 40 độ. I c) B B’ A A’ C C’ D D’ Câu 5: t= 0,5 phút= 30s Số lần dao động của âm thoa là:
  7. n = f x t= 50 x 30= 1500 (lần)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2