intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Tam Lộc, Phú Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

8
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Tam Lộc, Phú Ninh" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Tam Lộc, Phú Ninh

  1. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN PHÚ NINH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC: 2023 -2024 TRƯỜNG THCS TAM LỘC MÔN: KHTN – LỚP 7 *** Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Đánh giá kiến thức học sinh nắm được trong các chủ đề: Phương pháp và kĩ năng học tập môn khoa học tự nhiên; nguyên tử - sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học; khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, quang hợp ở thực vật; một số yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp; trao đổi khí ở sinh vật, tốc độ; âm thanh, ánh sáng. 2. Năng lực: - Năng lực chung + Tự chủ và tự học: Chủ động trong các nội dung ôn tập chủ đề + Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất, phân tích, thiết kế sơ đồ tư duy; vận dụng linh hoạt các kiến thức, kĩ năng đánh giá chủ đề ôn tập. - Năng lực khoa học tự nhiên + Nhận thức khoa học tự nhiên: Hệ thống hoá được kiến thức, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học ở trong bài kiểm tra. + Viết được tên, kí hiệu của các nguyên tố hóa học đầu tiên. + Vận dụng kiến thức tính được vận tốc, tần số dao động và giải thích được một số hiện tượng thực tế. 3. Phẩm chất: + Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề. + Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trung thực trong khoa học. II. MA TRẬN a. Ma trận: - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì 1 (hết tuần học thứ 15). - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm, gồm 20 câu hỏi - Phần tự luận: 5,0 điểm - Nội dung nửa đầu học kì 1: 25% (2,5 điểm) - Nội dung nửa học kì sau: 75% (7,5 điểm)
  2. Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số câu Điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao số Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Phương pháp và kĩ năng 1 1 0,25 học tập môn KHTN Chương I. Nguyên tử. Sơ 3 2/3 1/3 1 3 2,25 lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học Chương III. Tốc độ 4 1 1 4 1,5 Chương IV: Âm thanh 2 1 1 2 2 2 Chương V: Ánh sáng 2 2 0,5 Chương VII: Trao đổi 2 2 8 3,5 chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật 1 4 1 2 Số câu 1 12 1.2/3 4 2.1/3 2 1 2 6 20 26 Điểm số 1 3 2 1 1,5 0,5 0,5 0,5 5 5 10 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm 10 điểm b) Bảng đặc tả Số câu Câu hỏi hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số (Số (Số ý) (Số câu) ý) câu) Mở đầu (5 tiết)
  3. Số câu Câu hỏi hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số (Số (Số ý) (Số câu) ý) câu) Phương Nhận biết Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa 1 C1 pháp và kĩ học tự nhiên năng học Thông hiểu - Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, tập môn dự báo. KHTN - Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7). Vận dụng Làm được báo cáo, thuyết trình. Chương I. Nguyên tử. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (15 tiết) Nguyên tử Nhận biết – Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr (mô hình 1 C2 sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử). – Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). Nhận biết – Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên tố 1 C4 hoá học. Nguyên tố Thông hiểu – Viết được công thức hoá học và đọc được tên của 20 nguyên tố đầu 2/3 C21a,b hóa học tiên. Vận dụng - Giải thích cách viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố. 1/3 C21c Sơ lược về bảng tuần hoàn các – Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá nguyên tố Nhận biết 1 C3 học. hoá học(1 tiết đầu)
  4. Số câu Câu hỏi hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số (Số (Số ý) (Số câu) ý) câu) Chương III. Tốc độ (11 tiết) Tốc độ Nhận biết - Phát biểu được khái niệm tốc độ chuyển động, nhớ công thức tính tốc 2 C13,16 chuyển độ. động - Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng. - Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ Thông hiểu - Đổi được đơn vị tốc độ từ m/s sang km/h hoặc ngược lại. Vận dụng - Sử dụng được công thức tính tốc độ để giải các bài tập về chuyển động trong đó đã cho giá trị của hai trong ba đai lượng v, s và t Đo tốc độ Nhận biết - Nhận biết được các cách đo tốc độ 1 C14 Thông hiểu - Mô tả được sơ lược cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây và cổng quang điện trong dụng cụ thực hành ở nhà trường; thiết bị “bắn tốc độ” trong kiểm tra tốc độ các phương tiện giao thông. Vận dụng - Xác định định được tốc độ qua quãng đường vật đi được trong khoảng 1 C26 cao thời gian tương ứng, tốc độ = quãng đường vật đi/thời gian đi quãng đường đó. Đồ thị Nhận biết – Nhận biết được đồ thị quãng đường – thời gian cho chuyển động 1 C15 quãng thẳng. đường – Thông hiểu – Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, tìm được quãng đường thời gian vật đi (hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển động của vật).– Vận dụng - Vẽ được đồ thị quãng đường – thời gian cho chuyển động thẳng. Thảo luận Nhận biết – Dựa vào tranh ảnh (hoặc học liệu điện tử) thảo luận để nêu được ảnh về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông. hưởng của - Bước đầu biết cách sưu tầm tài liệu để tham gia thảo luận về một nội tốc độ trong dung thực tế có liên quan đến những kiến thúc đã học. an toàn giao Thông hiểu - Thấy được ý nghĩa của tốc độ trong an toàn giao thông. thông. - Thấy được để đảm bảo an toàn thì người tham gia giao thông vừa phải
  5. Số câu Câu hỏi hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số (Số (Số ý) (Số câu) ý) câu) có ý thức tôn trọng các quy định về an toàn giao thông vừa phải có hiểu biết về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông. Vận dụng Chương IV: Âm thanh (10 tiết) Sóng âm Nhận biết -Nhận biết được sóng là gì. 1 C17 - Nhận biết nguồn âm, sự dao động. Thông hiểu – Thực hiện thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy đàn, gõ vào thanh kim loại,...) để chứng tỏ được sóng âm có thể truyền được trong chất rắn, lỏng, khí. Vận dụng - Giải thích được sự truyền sóng âm trong không khí. thấp Độ to và độ Nhận biết – Nhận biết được biên độ dao động , tần số.. cao của âm – Nêu được đơn vị của tần số là hertz (kí hiệu là Hz). 1 C18 Thông hiểu – Nêu được sự liên quan của độ to của âm với biên độ âm. Vận dụng – Sử dụng nhạc cụ (hoặc học liệu điện tử, dao động kí) chứng tỏ được 1 C25 thấp độ cao của âm có liên hệ với tần số âm. - Tính được số dao động. Phản xạ âm, Nhận biết - Khái niệm âm phản xạ. chống ô - Nêu được vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém. nhiễm tiếng Thông hiểu - Hiểu được tiếng vang là gì. 1 C24 ồn Vận dụng – Giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế về sóng âm; đề xuất được phương án đơn giản để hạn chế tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ. Chương V: Ánh sáng (8 tiết) ( Hết tuần 15 : 2t)
  6. Số câu Câu hỏi hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số (Số (Số ý) (Số câu) ý) câu) Năng lượng Nhận biết - Nhận biết ánh sáng là một dạng năng lượng. 2 C19, ánh sáng. - Biết được các loại chùm sáng thường gặp. 20 Tia sáng, - Nhận biết đường truyền của tia sáng. vùng tối Thông hiểu - Hiểu được vùng tối do nguồn sáng rộng và vùng tối do nguồn sáng rộng. Vận dụng - Vẽ được hình biểu diễn vùng tối do nguồn sáng rộng và vùng tối do nguồn sáng hẹp. Chương VII: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật (32 tiết) ( Hết tuần 14 : 20t) - Khái quát Nhận biết – Phát biểu được khái niệm trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. trao đổi chất – Nêu được vai trò trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong cơ thể. và chuyển hoá năng lượng. - Vai trò trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng – Khái quát Nhận biết – Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quang hợp, hô hấp tế 2 C22, 23 trao đổi chất bào. và chuyển Thông hiểu – Mô tả được một cách tổng quát quá trình quang hợp ở tế bào lá cây: hoá năng Nêu được vai trò lá cây với chức năng quang hợp. Nêu được khái niệm, 2 C5, 6 lượng nguyên liệu, sản phẩm của quang hợp. Viết được phương trình quang + Chuyển hợp (dạng chữ). Vẽ được sơ đồ diễn tả quang hợp diễn ra ở lá cây, qua hoá năng đó nêu được quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. lượng ở tế – Mô tả được một cách tổng quát quá trình hô hấp ở tế bào (ở thực vật bào và động vật): Nêu được khái niệm; viết được phương trình hô hấp dạng C7, 8
  7. Số câu Câu hỏi hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số (Số (Số ý) (Số câu) ý) câu) • Quang chữ; thể hiện được hai chiều tổng hợp và phân giải. hợp Vận dụng – Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được ý nghĩa thực tiễn • Hô hấp của việc trồng và bảo vệ cây xanh. ở tế bào – Nêu được một số vận dụng hiểu biết về hô hấp tế bào trong thực tiễn 1/2 2 C22 C9.10 (ví dụ: bảo quản hạt cần phơi khô,...). Vận dụng – Tiến hành được thí nghiệm chứng minh quang hợp ở cây xanh. 1 C11 cao – Tiến hành được thí nghiệm về hô hấp tế bào ở thực vật thông qua sự nảy mầm của hạt. - Trao đổi Thông hiểu – Sử dụng hình ảnh để mô tả được quá trình trao đổi khí qua khí khổng chất và của lá. chuyển hoá – Dựa vào hình vẽ mô tả được cấu tạo của khí khổng, nêu được chức năng lượng năng của khí khổng. + Trao đổi – Dựa vào sơ đồ khái quát mô tả được con đường đi của khí qua các cơ khí quan của hệ hô hấp ở động vật (ví dụ ở người) + Trao đổi Nhận biết – Nêu được vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh nước và các vật. chất dinh + Nêu được vai trò thoát hơi nước ở lá và hoạt động đóng, mở khí khổng dưỡng ở trong quá trình thoát hơi nước; sinh vật + Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật; Thông hiểu – Dựa vào sơ đồ (hoặc mô hình) nêu được thành phần hoá học và cấu trúc, tính chất của nước. – Mô tả được quá trình trao đổi nước và các chất dinh dưỡng, lấy được ví dụ ở thực vật và động vật, cụ thể: + Dựa vào sơ đồ đơn giản mô tả được con đường hấp thụ, vận chuyển nước và khoáng của cây từ môi trường ngoài vào miền lông hút, vào rễ,
  8. Số câu Câu hỏi hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số (Số (Số ý) (Số câu) ý) câu) lên thân cây và lá cây; + Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, phân biệt được sự vận chuyển các chất trong mạch gỗ từ rễ lên lá cây (dòng đi lên) và từ lá xuống các cơ quan trong mạch rây (dòng đi xuống). + Trình bày được con đường trao đổi nước và nhu cầu sử dụng nước ở động vật (lấy ví dụ ở người); + Dựa vào sơ đồ khái quát (hoặc mô hình, tranh ảnh, học liệu điện tử) mô tả được con đường thu nhận và tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hoá ở động vật (đại diện ở người); + Mô tả được quá trình vận chuyển các chất ở động vật (thông qua quan sát tranh, ảnh, mô hình, học liệu điện tử), lấy ví dụ cụ thể ở hai vòng tuần hoàn ở người. Vận dụng – Tiến hành được thí nghiệm chứng minh thân vận chuyển nước và lá – Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở thực vật vào thực tiễn (ví dụ giải thích việc tưới nước và bón phân hợp lí cho cây). Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hoá năng 1 Vận dụng lượng ở động vật vào thực tiễn (ví dụ về dinh dưỡng và vệ sinh ăn uống, C12 C12 - Trao đổi cao ...). khí ở sinh vật III. ĐỀ KIỂM TRA: ĐỀ 1: I. TRẮC NGIỆM: (5,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu dưới đây:
  9. Câu 1: Con người có thể định lượng được các sự vật và hiện tượng tự nhiên dựa trên kĩ năng nào? A. Kĩ năng quan sát, phân loại. B. Kĩ năng liên kết tri thức. C. Kĩ năng dự báo. D. Kĩ năng đo. Câu 2: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là A. electron và neutron. B. proton và neutron. C. neutron và electron. D. electron, proton và neutron Câu 3: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo A. chiều tăng dần của số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử. B. chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. C. chiều tăng dần của nguyên tử khối. D. chiều giảm dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. Câu 4: Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu hóa học của nguyên tố magnesium? A. MG. B. Mg. C. mg. D. mG. Câu 5: Vì sao không nên tưới nước cho cây vào buổi trưa? A. Cây không cần nước vào buổi trưa. B. Nhiệt độ cao làm nước bốc hơi nóng làm cây bị héo. C. Nhiệt độ cao nên nước bốc hơi hết cây không hút nước được. D. Vào buổi trưa khả năng thoát hơi nước của lá cây giảm. Câu 6: Vì sao khi bắt giun đất để trên bề mặt khô ráo thì nhanh bị chết? A. Trong điều kiện khô ráo, da giun bị khô, khí CO2 và O2 không khuếch tán qua da, giun không hô hấp nên nhanh chết. B. Do ở bề mặt trên mặt đất tiếp xúc với quá nhiều CO2 nên bị ngộ độc. C. Do giun chỉ sống được ở trong đất, rời khỏi đất giun sẽ bị chết. D. Do giun đất bị sốc nhiệt, lượng O2 cung cấp không đủ cho các tế bào nên giun nhanh bị chết. Câu 7: Vì sao chúng ta không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng đóng kín cửa? A. Vì hô hấp ở thực vật sẽ lấy khí oxygen, thải ra khí carbon dioxide, nếu đóng kín cửa, không khí trong phòng sẽ thiếu oxygen và nhiều carbon dioxide khiến chúng ta dễ bị ngạt thở, thậm chí tử vong. B. Vì hô hấp ở thực vật thải ra nhiều hơi nước làm tăng độ ẩm không khí trong phòng, tạo điều kiện thuận lợi cho các sinh vật gây hại phát triển. C. Vì hô hấp ở thực vật thải ra nhiều khí CO gây độc cho hệ hô hấp của con người. D. Vì sẽ làm mất diện tích phòng ngủ, khiến phòng ngủ chật chội. Câu 8: Tại sao khi nuôi cá cảnh trong bể kính, người ta lại thả thêm rong rêu?
  10. A. Quang hợp của rong rêu giúp cho cá hô hấp tốt hơn. B. Rong rêu là thức ăn chủ yếu của cá cảnh. C. Làm đẹp bể cá cảnh. D. Rong rêu ức chế sự phát triển của các vi sinh vật gây hại cho cá. Câu 9: Các khẳng định sau đây, khẳng định nào đúng khi nói về thí nghiệm chứng minh hô hấp ở thực vật? (1). Hạt sau khi ngâm nước tiếp tục được để ở tủ ấm hoặc nơi khô thoáng để có điều kiện nhiệt độ thích hợp, kích thích hạt nảy mầm. (2). Lót bông hoặc giấy đã thấm ẩm rồi đặt trong đĩa Petri để tránh chuột và sâu bọ ăn hạt. (3). Cốc nước vôi trong ở chuông có hạt nảy mầm trở nên đục và có lớp váng trắng trên bề mặt còn ở chuông không có hạt nảy mầm thì không có hiện tượng đó. (4). Ngâm hạt trong nước ấm trước khi gieo là để rửa sạch các chất bẩn bám vào vỏ hạt. (5). Mục đích của việc đậy chuông kín trong thí nghiệm là để carbon dioxide của không khí không vào bên trong chuông được. Khẳng định đúng: A. (1), (2), (3) B. (2), (3), (4) C. (3), (4), (5) D. (1), (3), (5) Câu 10: Khí khổng có vai trò gì đối với lá cây? A. Giúp cây quang hợp và hô hấp B. Giúp cây tổng hợp chất dinh dưỡng C. Giúp lá có màu xanh. D. Giúp trao đổi các loại khí và thoát hơi nước. Câu 11: Trong những ngày nắng nóng mạnh sự trao đổi khí ở thực vật diễn ra A. nhanh, mạnh B. chậm C. bình thường D. không đồng đều ở các bộ phận khác nhau Câu 12: Lá cây hình phiến mỏng diện tích bề mặt lớn có tác dụng gì cho việc trao đổi khí? A. Tăng diện tích khuếch tán B. Quạt gió để lưu thông khí C. Che đỡ ánh sáng mặt trời chiếu vào khí khổng D. Không có tác dụng gì Câu 13: Đại lượng nào đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động? A. Quãng đường B. Thời gian C. Tốc độ D. Nhiệt độ Câu 14: Dụng cụ dùng để đo tốc độ của các phương tiện giao thông trên xe máy, ô tô, … gọi là gì?
  11. A. Đồng hồ B. Nhiệt độ C. Tốc kế D. Thước đo Câu 15: Đồ thị quãng đường - thời gian của chuyển động có tốc độ không đổi có dạng là đường gì? A. Đường thẳng. B. Đường cong. C. Đường tròn. D. Đường gấp khúc. Câu 16: Gọi s là quãng đường đi được, t là thời gian đi hết quang đường đó, v là tốc độ chuyển động. Công thức nào sau đây dùng để tính tốc độ chuyển động? A. s = v/t B. t = v/s C. v = s/t D. v = t/s Câu 17: Chuyển động qua lại quanh một vị trí cân bằng được gọi là gì? A. Chuyển động. B. Dao động. C. Sóng. D. Chuyển động lặp lại. Câu 18: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:Số dao động thực hiện được trong một giây được gọi là ....................... A. biên độ dao động. B. tần số. C. độ cao. D. độ to Câu 19: Có mấy loại chùm sáng thường gặp. Đó là các chùm sáng nào? A. Có 2 loại chùm sáng: chùm sáng song song và chùm sáng hội tụ. B. Có 1 loại chùm sáng: chùm sáng hội tụ. C. Có 2 loại chùm sáng: chùm sáng song song và chùm sáng phân kì D. Có 3 loại chùm sáng: Chùm sáng song song,chùm sáng phân kì, chùm sáng hội tụ. Câu 20: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống trong câu sau đây: Ánh sáng phát ra từ nguồn sáng và truyền trong không gian thành những ........... A. chùm sáng. B. tia sáng. C. ánh sáng. D. năng lượng. II. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 21. (1,5 điểm) a) Viết tên của các nguyên tố có kí hiệu hóa học sau: Al, Na.
  12. b) Kí hiệu hóa học nào sau đây viết sai? Nếu sai, hãy sửa lại cho đúng: FE, S, Ag, cl c) Em hãy cho biết vì sao một số nguyên tố hóa học có kí hiệu không chứa chữa cái đầu tiên trong tên gọi của chúng. Ví dụ kí hiệu hóa học của nguyên tố sodium(natri) là Na. Câu 22: (1,0 điểm) Hô hấp tế bào là gì? Viết PT quá trình hô hấp diễn ra ở tế bào? Hô hấp tế bào giống và khác với quá trình đốt cháy nhiên liệu như thế nào? Câu 23: (0,5 điểm) Kể tên một số biện pháp được sử dụng để bảo quản lương thực, thực phẩm. Hiện nay, gia đình em đang áp dụng những biện pháp bảo quản nào? Câu 24: (1 điểm) Tiếng vang là gì? Lấy ví dụ về tiếng vang. Câu 25: (0,5 điểm) Một âm dao động với tần số 40 Hz. Vậy trong 0,5 phút, âm đó đã thực hiện bao nhiêu dao động? Câu 26: (0,5 điểm) Trên một đường quốc lộ, có một xe ô tô chạy qua camera của thiết bị bắn tốc độ và được ghi lại như sau: thời gian ô tô chạy từ vạch mốc 1 sang vạch mốc 2 cách nhau 5m là 0,28 s. Hỏi xe đi với tốc độ bao nhiêu và có vượt quá tốc độ giới hạn cho phép không? Biết tốc độ giới hạn của xe chạy trên cung đường là 60 km/h. IV. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ 1 I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm- Mỗi câu đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐA D B B B C A A A D D Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 ĐA A A C C A C B B D A II. TỰ LUẬN: 5 điểm
  13. Câu Đáp án Điểm Câu 21 a. Alumimium: Al 0,25 Sodium: Na 0,25 b. Kí hiệu hóa học viết sai, sửa lại đúng: FE sửa lại Fe, cl sửa 0,5 lại Cl c. Kí hiệu hóa học là một hoặc hai chữ cái trong tên gọi của nguyên tố, trong đó chữ cái đầu in hoa và chữ cái sau viết thường. Một số nguyên tố có tên gọi hiện nay theo IUPAC và tên gọi ban đầu không giống nhau nên kí hiệu hóa học không 0,5 chứa chữ cái đầu trong tên gọi theo IUPAC của chúng. Ví dụ nguyên tố hóa học sodium trước đây được gọi là natrium, theo tiếng Ả Rập, natrium nghĩa là muối tự nhiên, bởi vì nguyên tố này có trong thành phần của muối ăn nên nó có kí hiệu hóa học là Na. Câu 22 Câu 23. Hô hấp tế bào là quá trình phân giải chất hữu cơ tạo 0,25 thành nước và carbon dioxide, đồng thời giải phóng ra năng lượng.
  14. 𝑃ℎâ𝑛𝑔𝑖ả𝑖 0.25 Glucose + Oxygen → Carbon dioxide + Nước + Năng lượng (ATP + Nhiệt) 0.25 + Giống: Nguyên liệu và sản phẩm như nhau + Khác: Đôt cháy nhiên liệu năng lượng được giải phóng chủ yếu dạng nhiệt một cách ồ ạt với hiệu suất thấp hơn (khoảng 0.25 25%) còn hô hấp tế bào năng lượng được giải phóng chủ yếu dạng hóa năng (ATP) với hiệu suất cao hơn (khoảng 40%). Câu 23 - Một số biện pháp được sử dụng để bảo quản lương thực, thực 0.25 phẩm: bảo quản khô, bảo quản lạnh, bảo quản trong điều kiện nổng độ carbon dioxide cao và nóng độ oxygen thấp. - HS tự kể tên các biện pháp đang áp dụng tại gia đình. 0.25 Câu 24 Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất 1 là 1/15 giây. Ví dụ: Một người nói “A lô” vào một bể nước lớn, nghe thấy tiếng vang “A lô”, sau âm trực tiếp. Câu 25 Âm thực hiện được số dao động là: 40 . 0,5 . 60 = 1200 dao 0,5 động. Câu 26 Tốc độ của xe là: Ta thấy 64,3 > 60 Vậy xe đó có vượt quá tốc độ cho phép. 0,5 V. KIỂM TRA:
  15. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN PHÚ NINH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC: 2023 -2024 TRƯỜNG THCS TAM LỘC MÔN: KHTN – LỚP 7 *** Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Đánh giá kiến thức học sinh nắm được trong các chủ đề: Phương pháp và kĩ năng học tập môn khoa học tự nhiên; nguyên tử - sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học; khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, quang hợp ở thực vật; một số yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp; trao đổi khí ở sinh vật, tốc độ; âm thanh, ánh sáng. 2. Năng lực: - Năng lực chung + Tự chủ và tự học: Chủ động trong các nội dung ôn tập chủ đề. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất, phân tích, thiết kế sơ đồ tư duy; vận dụng linh hoạt các kiến thức, kĩ năng đánh giá chủ đề ôn tập. - Năng lực khoa học tự nhiên + Nhận thức khoa học tự nhiên: Hệ thống hoá được kiến thức, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học ở trong bài kiểm tra. + Viết được tên, kí hiệu của các nguyên tố hóa học đầu tiên. + Vận dụng kiến thức tính được vận tốc, tần số dao động và giải thích được một số hiện tượng thực tế. 3. Phẩm chất: + Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề. + Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trung thực trong khoa học. II. MA TRẬN a. Ma trận: - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì 1 (hết tuần học thứ 15). - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm, gồm 20 câu hỏi . - Phần tự luận: 5,0 điểm - Nội dung nửa đầu học kì 1: 25% (2,5 điểm) - Nội dung nửa học kì sau: 75% (7,5 điểm)
  16. Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc số luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Phương pháp và kĩ năng học tập môn KHTN 1 1 0,25 Chương I. Nguyên tử. Sơ lược về bảng tuần hoàn 3 2/3 1/3 1 3 2,25 các nguyên tố hoá học Chương III. Tốc độ 4 1 1 4 1,5 Chương IV: Âm thanh 2 1 1 2 1,0 Chương VI: Ánh sáng 2 1 1 2 1,5 Chương VII: Trao đổi chất và chuyển hóa năng 1 4 1 2 2 2 8 3.5 lượng ở sinh vật Số câu 1. 12 1.2/3 4 2.1/3 2 1 2 6 20 26 Điểm số 1 3 2 1 1,5 0,5 0,5 0,5 5 5 10 10 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm điểm b) Bảng đặc tả Số câu hỏi Câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TL TN (Số (Số ý) (Số ý) (Số câu) câu)
  17. Số câu hỏi Câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TL TN (Số (Số ý) (Số ý) (Số câu) câu) Mở đầu (5 tiết) Phương Nhận biết Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn 1 C1 pháp và kĩ Khoa học tự nhiên năng học Thông hiểu - Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, tập môn dự báo. KHTN - Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7). Vận dụng Làm được báo cáo, thuyết trình. Chương I. Nguyên tử. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (15 tiết) Nguyên tử Nhận biết – Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr (mô hình 1 C2 sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử). – Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). Nhận biết – Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên tố 1 C4 hoá học. Nguyên tố Thông hiểu – Viết được công thức hoá học và đọc được tên của 20 nguyên tố đầu 2/3 C21a,b hóa học tiên. Vận dụng - Giải thích cách viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố. 1/3 C21c Sơ lược về bảng tuần hoàn các – Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá nguyên tố Nhận biết 1 C3 học. hoá học(1 tiết đầu)
  18. Số câu hỏi Câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TL TN (Số (Số ý) (Số ý) (Số câu) câu) Chương III. Tốc độ (11 tiết) Tốc độ Nhận biết - Phát biểu được khái niệm tốc độ chuyển động, nhớ công thức tính tốc 2 C13,16 chuyển độ. động – Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng. - Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ Thông hiểu - Đổi được đơn vị tốc độ từ m/s sang km/h hoặc ngược lại. Vận dụng - Sử dụng được công thức tính tốc độ để giải các bài tập về chuyển động trong đó đã cho giá trị của hai trong ba đai lượng v, s và t Đo tốc độ Nhận biết - Nhận biết được các cách đo tốc độ 1 C14 Thông hiểu – Mô tả được sơ lược cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây và cổng quang điện trong dụng cụ thực hành ở nhà trường; thiết bị “bắn tốc độ” trong kiểm tra tốc độ các phương tiện giao thông. Vận dụng - Xác định định được tốc độ qua quãng đường vật đi được trong khoảng 1 C26 cao thời gian tương ứng, tốc độ = quãng đường vật đi/thời gian đi quãng đường đó. Đồ thị Nhận biết – Nhận biết được đồ thị quãng đường – thời gian cho chuyển động 1 C15 quãng thẳng. đường – Thông hiểu – Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, tìm được quãng đường thời gian vật đi (hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển động của vật). Vận dụng – Vẽ được đồ thị quãng đường – thời gian cho chuyển động thẳng. Thảo luận Nhận biết – Dựa vào tranh ảnh (hoặc học liệu điện tử) thảo luận để nêu được ảnh về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông. hưởng của - Bước đầu biết cách sưu tầm tài liệu để tham gia thảo luận về một nội tốc độ trong dung thực tế có liên quan đến những kiến thúc đã học. an toàn giao Thông hiểu - Thấy được ý nghĩa của tốc độ trong an toàn giao thông. thông. - Thấy được để đảm bảo an toàn thì người tham gia giao thông vừa phải có ý thức tôn trọng các quy định về an toàn giao thông vừa phải có hiểu
  19. Số câu hỏi Câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TL TN (Số (Số ý) (Số ý) (Số câu) câu) biết về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông. Vận dụng Chương IV: Âm thanh (10 tiết) Sóng âm Nhận biết -Nhận biết được sóng là gì. 1 C17 - Nhận biết nguồn âm, sự dao động. Thông hiểu – Thực hiện thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy đàn, gõ vào thanh kim loại,...) để chứng tỏ được sóng âm có thể truyền được trong chất rắn, lỏng, khí. Vận dụng – Giải thích được sự truyền sóng âm trong không khí. Độ to và độ Nhận biết – Nhận biết được biên độ dao động , tần số.. cao của âm – Nêu được đơn vị của tần số là hertz (kí hiệu là Hz). 1 C18 Thông hiểu – Nêu được sự liên quan của độ to của âm với biên độ âm. Vận dụng – Sử dụng nhạc cụ (hoặc học liệu điện tử, dao động kí) chứng tỏ được 1 C25 độ cao của âm có liên hệ với tần số âm. - Tính được số dao động. Phản xạ âm, Nhận biết - Khái niệm âm phản xạ. chống ô - Nêu được vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém. nhiễm tiếng Thông hiểu - Hiểu được tiếng vang là gì. ồn Vận dụng – Giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế về sóng âm; đề xuất được phương án đơn giản để hạn chế tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ. Chương V: Ánh sáng (8 tiết) ( Hết tuần 15 : 2t) Năng lượng Nhận biết - Nhận biết ánh sáng là một dạng năng lượng. 2 C19, ánh sáng. - Biết được các loại chùm sáng thường gặp. 20 Tia sáng, - Nhận biết đường truyền của tia sáng.
  20. Số câu hỏi Câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TL TN (Số (Số ý) (Số ý) (Số câu) câu) vùng tối Thông hiểu - Hiểu được vùng tối do nguồn sáng rộng và vùng tối do nguồn sáng 1 C24 rộng. Vận dụng - Vẽ được hình biểu diễn vùng tối do nguồn sáng rộng và vùng tối do nguồn sáng hẹp. Chương VII: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật (32 tiết) ( Hết tuần 14 : 20t) - Khái quát Nhận biết – Phát biểu được khái niệm trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. trao đổi – Nêu được vai trò trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong cơ thể. chất và chuyển hoá năng lượng. - Vai trò trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng – Khái quát Nhận biết – Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quang hợp, hô hấp tế C22.C23 trao đổi bào. 2(1/2) chất và Thông hiểu – Mô tả được một cách tổng quát quá trình quang hợp ở tế bào lá cây: chuyển hoá Nêu được vai trò lá cây với chức năng quang hợp. Nêu được khái niệm, năng lượng nguyên liệu, sản phẩm của quang hợp. Viết được phương trình quang + Chuyển hợp (dạng chữ). Vẽ được sơ đồ diễn tả quang hợp diễn ra ở lá cây, qua hoá năng đó nêu được quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. lượng ở tế – Mô tả được một cách tổng quát quá trình hô hấp ở tế bào (ở thực vật bào và động vật): Nêu được khái niệm; viết được phương trình hô hấp dạng 2 C7.8 • Quang chữ; thể hiện được hai chiều tổng hợp và phân giải. hợp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2