intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Tiên Phước

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:25

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Tiên Phước’ để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Tiên Phước

  1. KHUNG MA TRẬN VÀ BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 NĂM HỌC 2024 - 2025 1. Khung ma trận - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kỳ I (hết tuần học thứ 17). - Thời gian làm bài: 60 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp với trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc + Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 30% Vận dụng. + Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm, gồm 12 câu hỏi ở mức độ nhận biết, 8 câu mức độ thông hiểu. + Phần tự luận: 5,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 1,0 điểm; Vận dụng: 3,0 điểm). + Nội dung nửa đầu học kì: 25% (2,5 điểm). + Nội dung nửa học kì sau: 75 % (7,5 điểm). 2. Ma trận đề thi cuối kì I môn Khoa học tự nhiên 7 Tổng số MỨC ĐỘ Điểm số câu Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TL TN TL TN TL TN TL TN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1. Phương pháp và kỹ năng học 1 1 0,25 tập môn KHTN 2. Nguyên 3 2 1 1 5 2,25 tử. Sơ lược
  2. Tổng số MỨC ĐỘ Điểm số câu Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TL TN TL TN TL TN TL TN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 về bảng tuần hoàn các NTHH 3. Tốc độ 2 1 3 0,75 4. Âm 3 1 1 1 4 2 thanh 5. Ánh 1 1 1 1 1,25 sáng 6. Trao đổi chất và chuyển 2 1 4 1 2 6 3,5 hóa năng lượng ở sinh vật Số câu 1 12 1 8 3 5 20 Điểm số 1 3 1 2 3 5 5 10 .0 Tổng số điểm 4.0 điểm 3.0 điểm 3.0 điểm 10.0 điểm
  3. 3. Đặc tả đề KHUNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 Mức độ Stt Chủ đề Nội dung Yêu cầu cần Số ý TL/ số Câu hỏi đạt câu hỏi TN TN (Số câu) T TN (Số câu) L ( S ố ý ) Phương pháp và kỹ năng học tập Nhận biết môn KHTN lớp 7. Trình bày được một số phương pháp và kĩ 1 C9 năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên (KHTN). Thông hiểu 1. - Thực hiện được các kỹ năng tiến trình: 1 quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo. Mở đầu - Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn KHTN 7). Vận dụng Làm được báo cáo, thuyết trình. 2 Nguyên Nguyên tử Nhận biết tử, Sơ - Trình bày được mô hình nguyên tử của
  4. lược về Rutherford – Bohr (mô hình sắp xếp electron bảng trong các lớp vỏ nguyên tử). tuần - Biết được cấu tạo của hạt nhân nguyên tử. 1 C 10 hoàn các - Nêu được khối lượng của một nguyên tử nguyên theo đơn vị quốc tế amu. tố hoá Thông hiểu học So sánh được số p, n, e và số lớp electron giữa hai nguyên tử. Vận dụng Vẽ được sơ đồ cấu tạo nguyên tử khi biết số e, số lớp e. Nguyên tố hóa học Nhận biết – Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên tố hoá học. Thông hiểu – Viết được công thức hoá học và đọc được tên của 20 nguyên tố đầu tiên. Vận dụng - Nêu vai trò của 1 số nguyên tố có trong cơ C thể người. 2 4 Sơ lược về bảng tuần hoàn các Nhận biết nguyên tố hoá học - Nêu được nguồn gốc của bảng tuần hoàn 1 C 11 các nguyên tố hóa học. – Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
  5. – Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: 1 C 12 ô, nhóm, chu kì. Thông hiểu Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các 2 C 13, C 14 nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn. 3 Trao – Khái quát trao đổi chất và Nhận biết đổi chất chuyển hoá năng lượng – Phát biểu được khái niệm trao đổi chất và và + Vai trò trao đổi chất và chuyển chuyển hoá năng lượng. chuyển hoá năng lượng. – Nêu được vai trò trao đổi chất và chuyển hoá + Chuyển hoá năng lượng ở tế hoá năng lượng trong cơ thể. năng bào. lượng ở – Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh + Trao đổi khí. hưởng đến quang hợp, hô hấp tế bào. sinh vật Thông hiểu – Mô tả được một cách tổng quát quá trình quang hợp ở tế bào lá cây: Nêu được vai trò lá cây với chức năng quang hợp. Nêu được khái niệm, nguyên liệu, sản phẩm của quang C hợp. Viết được phương trình quang hợp 2 (dạng chữ). Vẽ được sơ đồ diễn tả quang hợp 2 diễn ra ở lá cây, qua đó nêu được quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. – Mô tả được một cách tổng quát quá trình hô hấp ở tế bào (ở thực vật và động vật): 1 C 15 Nêu được khái niệm; viết được phương trình hô hấp dạng chữ; thể hiện được hai chiều tổng hợp và phân giải.
  6. – Sử dụng hình ảnh để mô tả được quá trình trao đổi khí qua khí khổng của lá. – Dựa vào hình vẽ mô tả được cấu tạo của 1 C 16 khí khổng, nêu được chức năng của khí khổng. – Dựa vào sơ đồ khái quát mô tả được con 1 C 17 đường đi của khí qua các cơ quan của hệ hô hấp ở động vật (ví dụ ở người). Vận dụng – Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh. – Nêu được một số vận dụng hiểu biết về hô C hấp tế bào trong thực tiễn (ví dụ: bảo quản 2 hạt cần phơi khô, ...). 5 Vận dụng cao – Tiến hành được thí nghiệm chứng minh quang hợp ở cây xanh. – Tiến hành được thí nghiệm về hô hấp tế bào ở thực vật thông qua sự nảy mầm của hạt. + Trao đổi nước và các chất dinh Nhận biết dưỡng ở sinh vật – Nêu được vai trò của nước và các chất 2 C 18, C 19 dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật. + Nêu được vai trò thoát hơi nước ở lá và hoạt động đóng, mở khí khổng trong quá trình thoát hơi nước.
  7. + Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật. Thông hiểu – Dựa vào sơ đồ (hoặc mô hình) nêu được thành phần hoá học và cấu trúc, tính chất của nước. – Mô tả được quá trình trao đổi nước và các chất dinh dưỡng, lấy được ví dụ ở thực vật và động vật, cụ thể: + Dựa vào sơ đồ đơn giản mô tả được con đường hấp thụ, vận chuyển nước và khoáng của cây từ môi trường ngoài vào miền lông hút, vào rễ, lên thân cây và lá cây. + Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, phân biệt được sự vận chuyển các chất trong mạch gỗ từ rễ 1 C 20 lên lá cây (dòng đi lên) và từ lá xuống các cơ quan trong mạch rây (dòng đi xuống). + Trình bày được con đường trao đổi nước và nhu cầu sử dụng nước ở động vật (lấy ví dụ ở người). + Dựa vào sơ đồ khái quát (hoặc mô hình, tranh ảnh, học liệu điện tử) mô tả được con đường thu nhận và tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hoá ở động vật (đại diện ở người). + Mô tả được quá trình vận chuyển các chất ở động vật (thông qua quan sát tranh, ảnh, mô hình, học liệu điện tử), lấy ví dụ cụ thể ở
  8. hai vòng tuần hoàn ở người. Vận dụng – Tiến hành được thí nghiệm chứng minh thân vận chuyển nước và lá. – Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở thực vật vào thực tiễn (ví dụ giải thích việc tưới nước và bón phân hợp lí cho cây). Vận dụng cao Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở động vật vào thực tiễn (ví dụ về dinh dưỡng và vệ sinh ăn uống, ...). 4 Tốc độ 1. Tốc độ chuyển động Nhận biết - Nêu được ý nghĩa vật lý của tốc độ. 1 C1 - Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng. Thông hiểu Tốc độ = quãng đường vật đi/thời gian đi quãng đường đó. Vận dụng Xác định được tốc độ qua quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng. Vận dụng cao Xác định được tốc độ trung bình qua quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian
  9. tương ứng. 2. Đo tốc độ Thông hiểu - Mô tả được sơ lược cách đo tốc độ bằng 1 C7 đồng hồ bấm giây và cổng quang điện trong dụng cụ thực hành ở nhà trường; thiết bị “bắn tốc độ” trong kiểm tra tốc độ các phương tiện giao thông. Vận dụng - Dựa vào tranh ảnh (hoặc học liệu điện tử) thảo luận để nêu được ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông. 3. Đồ thị quãng đường – thời gian Nhận biết 1 C2 Mối quan hệ giữa quãng đường và thời gian bằng đồ thị Thông hiểu - Vẽ được đồ thị quãng đường – thời gian cho chuyển động thẳng. Vận dụng - Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, tìm được quãng đường vật đi (hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển động của vật). 5 Âm 1. Mô tả sóng âm Nhận biết thanh - Nêu được đơn vị của tần số là hertz (kí hiệu là Hz). Thông hiểu - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy đàn, gõ vào thanh kim
  10. loại, ...). - Giải thích được sự truyền sóng âm trong 1 C8 không khí. Vận dụng - Thực hiện thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy đàn, gõ vào thanh kim loại, ...) để chứng tỏ được sóng âm có thể truyền được trong chất rắn, lỏng, khí. - Từ hình ảnh hoặc đồ thị xác định được biên độ và tần số sóng âm. 2. Độ to và độ cao của âm Nhận biết 1 C3 - Nêu được sự liên quan của độ to của âm với biên độ âm. Vận dụng - Sử dụng nhạc cụ (hoặc học liệu điện tử, dao động kí) chứng tỏ được độ cao của âm có liên hệ với tần số âm. Vận dụng cao - Thiết kế được một nhạc cụ bằng các vật liệu phù hợp sao cho có đầy đủ các nốt trong một quãng tám (ứng với các nốt: đồ, rê, mi, pha, son, la, si, đố) và sử dụng nhạc cụ này để biểu diễn một bài nhạc đơn giản. 3. Phản xạ âm Nhận biết - Lấy được ví dụ về vật phản xạ âm tốt, vật 2 C 4, 5 phản xạ âm kém.
  11. Thông hiểu - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế về sóng âm. Vận dụng - Đề xuất được phương án đơn giản để hạn C chế tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ. 2 3 1. Sự truyền ánh sáng Nhận biết - Nêu được ánh sáng là một dạng của năng 1 C C6 lượng. 2 1 Thông hiểu - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm thu được năng lượng ánh sáng. - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm Ánh tạo ra được mô hình tia sáng bằng một chùm 6 sáng sáng hẹp song song. Vận dụng - Thực hiện được thí nghiệm thu được năng lượng ánh sáng. - Thực hiện được thí nghiệm tạo ra được mô hình tia sáng bằng một chùm sáng hẹp song song. - Vẽ được hình biểu diễn vùng tối do nguồn sáng rộng và vùng tối do nguồn sáng hẹp. 2. Sự phản xạ ánh sáng Nhận biết - Nêu được các khái niệm: tia sáng tới, tia
  12. sáng phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ, mặt phẳng tới, ảnh. - Phát biểu được nội dung định luật phản xạ ánh sáng. Thông hiểu - Phân biệt được phản xạ và phản xạ khuếch tán. Vận dụng - Vẽ được hình biểu diễn định luật phản xạ ánh sáng. - Thực hiện được thí nghiệm rút ra định luật phản xạ ánh sáng. - Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng trong một số trường hợp đơn giản. UBND HUYỆN TIÊN PHƯỚC KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I , NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI Môn: KHTN – Lớp 7 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 04 trang) I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau đây: Câu 1. Tốc độ là đại lượng cho biết A. mức độ nhanh hay chậm của chuyển động. B. quỹ đạo chuyển động của vật. C. hướng chuyển động của vật. D. nguyên nhân vật chuyển động.
  13. Câu 2. Từ đồ thị quãng đường thời gian không thể xác định được thông tin nào dưới đây: A. thời gian chuyển động. B. tốc độ chuyển động. C. quãng đường đi được. D. hướng chuyển động. Câu 3. Độ to của âm phụ thuộc vào yếu tố nào của dao động? A. Vận tốc. B. Tần số. C. Năng lượng. D. Biên độ. Câu 4. Những vật hấp thụ âm tốt là vật nào? A. Có bề mặt nhẵn, cứng. B. Sáng, phẳng. C. Phản xạ âm kém. D. Phản xạ âm tốt. Câu 5. Hãy xác định câu đúng trong các câu sau đây? A. Những vật có bề mặt nhẵn, cứng phản xạ âm tốt. B. Bức tường càng dày phản xạ âm càng tốt. C. Những vật có bề mặt mềm, gồ ghề hấp thụ âm kém. D. Khi gặp mặt phẳng xù xì, âm truyền qua hoàn toàn, không bị phản xạ. Câu 6. Dụng cụ thí nghiệm thu năng lượng ánh sáng chuyển hoá thành điện năng, gồm: A. pin quang điện, bóng đèn LED, dây nối. B. đèn pin, pin quang điện, điện kế, dây nối. C. đèn pin, pin quang điện, bóng đèn LED. D. pin quang điện, dây nối. Câu 7. Để đo tốc độ dùng đồng hồ bấm giây trong phòng thực hành, thứ tự đúng các bước là? 1. Dùng đồng hồ bấm giây để đo thời gian t từ khi vật bắt đầu chuyển động từ vạch xuất phát đến vạch đích. 2. Xác định vạch xuất phát và vạch đích, dùng thước đo độ dài của quãng đường s. 3. Thực hiện phép đo quãng đường và thời gian 3 lần. Lập bảng ghi kết quả đo, tính giá trị trung bình quãng đường và thời gian trong 3 lần đo. 4. Dùng công thức tính tốc độ. A. 1→2→3→4. B. 1→3→4→2
  14. C. 2→1→3→4. D. 1→3→2→4 Câu 8. Sự truyền sóng âm trong không khí: A. là sự chuyển động của mọi vật trong không khí. B. được lan truyền bởi sự dao động của các lớp không khí. C. là sự truyền năng lượng của các phân tử không khí đứng yên. D. là sự lan truyền chuyển động các lớp không khí. Câu 9. Khẳng định nào dưới đây là không đúng? A. Dự báo là kỹ năng cần thiết trong nghiên cứu khoa học tự nhiên. B. Dự báo là kỹ năng không cần thiết của người làm nghiên cứu. C. Dự báo là kĩ năng dự đoán điều gì sẽ xảy ra dựa vào quan sát, kiến thức,suy luận của con người, ... về các sự vật, hiện tượng. D. Kỹ năng dự báo thường được sử dụng trong bước dự đoán của phương pháp tìm hiểu tự nhiên. Câu 10. Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện là: A. electron. B. neutron. C. proton. D. proton và electron. Câu 11. Nhà khoa học nổi tiếng người Nga đã có công trong việc xây dựng bảng tuần hoàn sử dụng đến ngày nay là: A. Ernest Rutherford. B. Dimitri. I. Mendeleev. C. Niels Bohr. D. John Dalton. Câu 12. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được cấu tạo từ: A. ô, nhóm, hàng. B. ô, hàng, cột. C. ô, nhóm, chu kì. D. ô, cột, chu kì. Câu 13. Nguyên tử A có 17 proton; 3 lớp electron và 7 electron lớp ngoài cùng. Vị trí A trong bảng tuần hoàn là: A. ở ô thứ 17, chu kì 7, nhóm IIIA. B. ở ô thứ 17, chu kì 3, nhóm VIIA. C. ở ô thứ 17, chu kì 7, nhóm VIIA. D. ở ô thứ 17, chu kì 3, nhóm IIIA. Câu 14. Trong bảng tuần hoàn nguyên tử X ở ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA. Hãy cho biết tên của nguyên tố X. A. Sulfur. B. Oxygen. C. Nitrogen. D. Carbon Câu 15. Hô hấp tế bào là:
  15. A. quá trình tế bào phân giải chất hữu cơ giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể. B. quá trình tế bào phân giải chất vô cơ giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể. C. quá trình tế bào phân giải chất hữu cơ giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sinh sản. D. quá trình tế bào phân giải chất vô cơ giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sinh trưởng và phát triển. Câu 16. Quan sát hình và điền từ còn thiếu vào chỗ trống trog câu sau: “Mỗi khí khổng gồm (1) ………. tế bào hình hạt đậu nằm sát nhau, thành (2) ……… mỏng, thành (3) ………. dày.” A. (1) ba; (2) trong; (3) ngoài. B. (1) ba; (2) ngoài; (3) trong. C. (1) hai; (2) trong; (3) ngoài.
  16. D. (1) hai; (2) ngoài; (3) trong. Câu 17. Ở người, khi hít vào, không khí lần lượt đi qua đâu? A. Khoang mũi, hầu, khí quản, phế quản, phổi, phế nang, các tế bào trong cơ thể. B. Khoang mũi, khí quản, phế quản, phổi, phế nang, các tế bào trong cơ thể. C. Khoang mũi, hầu, phế quản, phế nang, phổi, khí quản, các tế bào trong cơ thể. D. Khoang mũi, khí quản, phế quản, phế nang, phổi, các tế bào trong cơ thể. Câu 18. Cơ thể sẽ gặp nguy hiểm nếu không được bổ sung nước kịp thời trong những trường hợp nào dưới đây? (1) Sốt cao. (2) Đi dạo. (3) Hoạt động thể thao ngoài trời với cường độ mạnh. (4) Ngồi xem phim. (5) Nôn mửa và tiêu chảy. A. (1), (2), (5). B. (1), (2), (3). C. (1), (3), (5). D. (2), (4), (5). Câu 19. Cây trồng nào dưới đây cần nhiều phân đạm hơn những cây còn lại? A. Củ đậu. B. Lạc. C. Cà rốt. D. Rau muống. Câu 20. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mạch rây?
  17. A. Mạch rây có vai trò vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân và lá. B. Mạch rây không có vai trò vận chuyển chất dinh dưỡng theo dòng đi lên. C. Mạch rây vận chuyển chất hữu cơ từ lá cung cấp cho các cơ quan của cây. D. Trong cây, mạch rây vận chuyển các chất theo dòng đi xuống. II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 21. (1 điểm) Làm thế nào để chứng tỏ ánh sáng là một dạng của năng lượng? Nêu ví dụ? Câu 22. (1 điểm) Em hãy trình bày khái niệm quang hợp và viết được phương trình quang hợp (dạng chữ)? Câu 23. (1 điểm) Đề xuất phương án để chống ô nhiễm tiếng ồn ở tại nhà ở, khu dân cư hoặc lớp học của em. Câu 24. (1 điểm) Nêu nêu vai trò của 4 nguyên tố hóa học có trong cơ thể người. Câu 25.(1 điểm) Ở địa phương em, người ta chủ yếu bảo quản nông sản bằng các biện pháp nào? Cho ví dụ? * Đối với em Hiệp lớp 7/1, em Dương lớp 7/3, em Quốc lớp 7/4 vẫn thực hiện đầy đủ các câu hỏi nhưng yêu cầu chỉ bằng ½ mức độ so với HS bình thường đối với các câu 23, 24, 25.
  18. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN KHTN 7, NĂM HỌC 2024-2025 I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Trả lời A D D C A B C B B C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Trả lời B C B B A D A C D A II. TỰ LUẬN (5,0 ĐIỂM) Đáp án Điểm Câu
  19. Để chứng tỏ ánh sáng là một dạng năng lượng ta chứng tỏ rằng năng lượng ánh sáng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác 0,5 đ hoặc truyền năng lượng sang vật khác. Câu 21 Ví dụ: (1 điểm) Năng lượng ánh sáng có thể chuyển hóa thành nhiệt năng làm các vật nóng lên. 0,5 đ ( HS nêu đúng ví dụ khác cũng được điểm tối đa) - Quang hợp là quá trình lá cây sử dụng nước và khí carbon dioxide 0,5 đ nhờ năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thu để tổng hợp chất Câu 22 hữu cơ và giải phóng oxygen. (1 điểm) - Phương trình quang hợp (dạng chữ): 0,5 đ Các phương án chống ô nhiễm tiếng ồn ở lớp học: Nêu được 4 + Treo biển báo “Cấm bóp còi” gần trường học. ý đúng được + Trồng nhiều cây xanh xung quanh trường, lớp học. điểm tối đa Câu 23 (mỗi ý 0,25 + Làm trần nhà, tường nhà dày (với lớp xốp xen giữa hai lớp tường (1 điểm) đ) gạch). + Sử dụng dây cao su bao quanh rìa các cánh cửa. + Treo rèm nhung. Câu 24 Hs nêu vai trò của 4 nguyên tố hóa học có trong cơ thể người ví dụ Nêu đúng (1 điểm) như: vai trò của 1 - Oxygen (O): nguyên tố + Là thành phần chủ yếu của nước và các hợp chất hữu cơ trong cơ được 0,25 đ thể. + Đóng vai trò quan trọng trong quá trình hô hấp tế bào, giúp chuyển hóa năng lượng từ thức ăn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2