intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Thường Kiệt, Tam Kỳ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:19

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Thường Kiệt, Tam Kỳ” là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập cũng như hệ thống kiến thức môn học, giúp các em tự tin đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Thường Kiệt, Tam Kỳ

  1. MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ VÀ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KỲ I MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 1. Khung ma trận và đặc tả đề kiểm tra cuối kì 1 môn Khoa học tự nhiên, lớp 8 a) Khung ma trận - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra học kì 1 khi kết thúc nội dung 03 phân môn tuần 15 (theo PPCT tại trường) - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 20 câu hỏi: nhận biết: 15 câu, thông hiểu: 5 câu), mỗi câu 0,20 điểm; - Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). - Nội dung nửa đầu học kì 1: 25% (2,5 điểm)- Tuần 9 về tuần 1 - Nội dung nửa học kì sau: 75% (7,5 điểm) – tuần 10 đến tuần 16 Phân chia cho 3 lĩnh vực như sau: Hóa học 25% ( 2,5đ); Sinh học 25% (2,5 đ); Vật lý 5% ( 5,0 đ) Mức độ Hóa Sinh Lý Tổng TN ( 20 câu) B 5 (1,0đ) 5 (1,0đ) 5 (1,0đ) 15 ( 3,0đ) 4,0 điểm H 5 (1,0đ) 5 (1,0đ) B 1 (1,0đ) 1 (1,0đ) Tự luận ( 7 câu) H 1 ( 0,5đ) 1 ( 0,5đ) 1 (1,0đ) 3 ( 2,0đ) 6,0 điểm VD1 1 (1,0 đ) 1 (1,0đ) 2 ( 2.0đ) VD2 1 (1,0đ) 1 (1,0đ)
  2. a) Khung ma trận Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số câu Điểm số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. Mở đầu 1 1 0,2 2. Phản ứng hoá học 4 1 1 4 1.8 3. Tốc độ phản ứng 1 1 0.5 và chất xúc tác 4 Hệ vận động ở 1 1 0.2 người 5. Dinh dưỡng và 1 1 0.5 tiêu hoá ở người 6. Máu và hệ tuần hoàn của cơ thể 2 2 0.4 người 7. Hệ hô hấp ở người 2 1 1 2 1.4 8. Khối lượng riêng 1 1 1 2 1 2,2 và áp suất 9. Tác dụng làm quay 4 1 3 8 1,6 của lực 10. Điện 1 1 1 1 1,2 Số câu 1 15 3 5 2 1 7 20 10,00 Điểm số 1.0 3,0 2,0 1,0 2,0 1,0 6,0 4,0 10 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm 10 điểm
  3. b) Bản đặc tả Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) 1. Mở đầu (3 tiết) Nhận biết – Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong môn Khoa học tự nhiên 8. – Nêu được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn (chủ yếu những hoá chất trong môn Khoa học tự nhiên 8). 1 C1-H – Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8. Thông hiểu Trình bày được cách sử dụng điện an toàn. 2. Phản ứng hóa học – Biến đổi vật lí và biến đổi Nhận biết – Nêu được khái niệm sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. 1 C2-H hoá học – Nêu được khái niệm phản ứng hoá học, chất đầu và sản 1 C3-H – Phản ứng hóa học và phẩm. năng lượng các phản ứng – Nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử hoá học trong phân tử chất đầu và sản phẩm – Định luật bảo toàn khối – Nêu được khái niệm về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt. lượng. Phương trình hoá – Phát biểu được định luật bảo toàn khối lượng. 1 C4-H học – Nêu được khái niệm phương trình hoá học và các bước 1 C5-H – Mol và tỉ khối của chất lập phương trình hoá học. khí – Nêu được khái niệm thể tích mol của chất khí ở áp suất – Tính theo phương trình 1 bar và 25 0C hoá học – Nêu được khái niệm hiệu suất của phản ứng – Nồng độ dung dịch – Nêu được dung dịch là hỗn hợp lỏng đồng nhất của các – Tốc độ phản ứng và chất chất đã tan trong nhau. xúc tác – Nêu được định nghĩa độ tan của một chất trong nước, nồng độ phần trăm, nồng độ mol. Thông hiểu – Trình bày được các ứng dụng phổ biến của phản ứng toả nhiệt (đốt cháy than, xăng, dầu). – Đưa ra được ví dụ minh hoạ về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt.
  4. Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) – Trình bày được ý nghĩa của phương trình hoá học. – Phân biệt được sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. Đưa ra được ví dụ về sự biến đổi vật lí và sự biến đổi hoá học. – Tiến hành được một số thí nghiệm về sự biến đổi vật lí và biến đổi hoá học. – Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra. Vận dụng – Tiến hành được thí nghiệm để chứng minh: Trong phản bậc thấp ứng hoá học, khối lượng được bảo toàn. – Tính được lượng chất trong phương trình hóa học theo 1 C7-H số mol, khối lượng hoặc thể tích ở điều kiện 1 bar và 25 0 C. – Lập được sơ đồ phản ứng hoá học dạng chữ và phương 1 C7-H trình hoá học (dùng công thức hoá học) của một số phản ứng hoá học cụ thể. – Tính được khối lượng mol (M); Chuyển đổi được giữa 1 C7-H số mol (n) và khối lượng (m) – So sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác dựa vào công thức tính tỉ khối. V (L) – Sử dụng được công thức n(mol)  để mol 24, 79( L / mol) và thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar ở 25 0 C. – Tính được độ tan, nồng độ phần trăm; nồng độ mol theo
  5. Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) công thức. Vận dụng – Tính được hiệu suất của một phản ứng dựa vào lượng bậc cao sản phẩm thu được theo lí thuyết và lượng sản phẩm thu được theo thực tế. 3. Tốc độ phản ứng và chất xúc tác NỘI DUNG Mức độ cần đạt Số ý TL/Số câu hỏi Câu hỏi TN TL TN TL TN (số ý) ( số câu) ( số ý) (số câu) Sinh học cơ thể người Nhận biết: Khái quát về Các cơ quan và hệ cơ – Nêu được tên và vai trò chính của các cơ quan và hệ cơ cơ thể người quan trong cơ thể người quan trong cơ thể người. Nhận biết: – Nêu được chức năng của hệ vận động ở người. Thông hiểu: Dựa vào sơ đồ (hoặc hình vẽ): 1. Chức năng, sự phù – Mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ vận động. Hệ vận động ở hợp giữa cấu tạo với – Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của người chức năng của hệ vận hệ vận động. động (hệ cơ xương) Vận dụng: – Vận dụng được hiểu biết về lực và thành phần hoá học của xương để giải thích sự co cơ, khả năng chịu tải của xương. – Liên hệ được kiến thức đòn bẩy vào hệ vận động. 2. Bảo vệ hệ vận động Nhận biết:
  6. – Nêu được tác hại của bệnh loãng xương. – Nêu được một số biện pháp bảo vệ các cơ quan của hệ vận động và cách phòng chống các bệnh, tật. 1 C6 Thông hiểu: – Trình bày được một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động và một số bệnh về sức khoẻ học đường liên quan hệ vận động (ví dụ: cong vẹo cột sống). Vận dụng cao: – Thực hành: Thực hiện được sơ cứu và băng bó khi người khác bị gãy xương; – Tìm hiểu được tình hình mắc các bệnh về hệ vận động trong trường học và khu dân cư. Nhận biết: – Nêu được ý nghĩa của tập thể dục, thể thao. 3. Vai trò của tập thể Vận dụng: dục, thể thao – Thực hiện được phương pháp luyện tập thể thao phù hợp (Tự đề xuất được một chế độ luyện tập cho bản thân và luyện tập theo chế độ đã đề xuất nhằm nâng cao thể lực và thể hình). Vận dụng: 4. Sức khoẻ học đường – Vận dụng được hiểu biết về hệ vận động và các bệnh học đường để bảo vệ bản thân và tuyên truyền, giúp đỡ cho người khác. Dinh dưỡng 1. Chức năng, sự phù Thông hiểu: và tiêu hoá ở hợp giữa cấu tạo với – Trình bày được chức năng của hệ tiêu hoá. người chức năng của hệ tiêu - Quan sát hình vẽ (hoặc mô hình, sơ đồ khái quát) hệ tiêu hoá hóa ở người, kể tên được các cơ quan của hệ tiêu hóa. Nêu được chức năng của mỗi cơ quan và sự phối hợp các cơ quan
  7. thể hiện chức năng của cả hệ tiêu hoá. Nhận biết: – Nêu được khái niệm dinh dưỡng, chất dinh dưỡng. – Nêu được mối quan hệ giữa tiêu hoá và dinh dưỡng. – Nêu được nguyên tắc lập khẩu phần thức ăn cho con người. 2. Chế độ dinh dưỡng Thông hiểu: của con người – Trình bày được chế độ dinh dưỡng của con người ở các độ tuổi. Vận dụng cao: – Thực hành xây dựng được chế độ dinh dưỡng cho bản thân và những người trong gia đình. 3. Bảo vệ hệ tiêu hoá Thông hiểu: – Nêu được một số bệnh về đường tiêu hoá và cách phòng và chống (bệnh răng, miệng; bệnh dạ dày; bệnh đường ruột, ...). Vận dụng: – Vận dụng được hiểu biết về dinh dưỡng và tiêu hoá để phòng và chống các bệnh về tiêu hoá cho bản thân và gia đình. 4. An toàn vệ sinh thực Nhận biết: phẩm – Nêu được khái niệm an toàn thực phẩm – Kể được tên một số loại thực phẩm dễ bị mất an toàn vệ sinh thực phẩm do sinh vật, hoá chất, bảo quản, chế biến; – Kể được tên một số hoá chất (độc tố), cách chế biến, cách bảo quản gây mất an toàn vệ sinh thực phẩm; Thông hiểu: – Nêu được một số nguyên nhân chủ yếu gây ngộ độc thực
  8. phẩm. Lấy được ví dụ minh hoạ. – Trình bày được một số điều cần biết về vệ sinh thực phẩm. – Trình bày được cách bảo quản, chế biến thực phẩm an toàn. – Trình bày được một số bệnh do mất vệ sinh an toàn thực phẩm và cách phòng và chống các bệnh này. Vận dụng cao: – Vận dụng được hiểu biết về an toàn vệ sinh thực phẩm để 1 C23 đề xuất các biện pháp lựa chọn, bảo quản, chế biến, chế độ ăn uống an toàn cho bản thân và gia đình. – Đọc và hiểu được ý nghĩa của các thông tin ghi trên nhãn hiệu bao bì thực phẩm và biết cách sử dụng thực phẩm đó một cách phù hợp. – Thực hiện được dự án điều tra về vệ sinh an toàn thực phẩm tại địa phương; dự án điều tra một số bệnh đường tiêu hoá trong trường học hoặc tại địa phương (bệnh sâu răng, bệnh dạ dày,...). Máu và hệ 1. Chức năng, sự phù Nhận biết: tuần hoàn của hợp giữa cấu tạo với – Nêu được chức năng của máu và hệ tuần hoàn. cơ thể người chức năng của máu và – Nêu được khái niệm nhóm máu. hệ tuần hoàn – Nêu được các thành phần của máu và chức năng của mỗi thành phần (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu, huyết tương). 1 C7 Thông hiểu: - Quan sát mô hình (hoặc hình vẽ, sơ đồ khái quát) hệ tuần hoàn ở người, kể tên được các cơ quan của hệ tuần hoàn. – Nêu được chức năng của mỗi cơ quan và sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ tuần hoàn. – Phân tích được vai trò của việc hiểu biết về nhóm máu
  9. trong thực tiễn (ví dụ trong cấp cứu phải truyền máu). Nêu được ý nghĩa của truyền máu, cho máu và tuyên truyền cho người khác cùng tham gia phong trào hiến máu nhân đạo. 2. Bảo vệ hệ tuần hoàn Nhận biết: và một số bệnh phổ – Nêu được một số bệnh về máu, tim mạch và cách phòng biến về máu và hệ tuần chống các bệnh đó. 1 C8 hoàn Vận dụng: – Vận dụng được hiểu biết về máu và tuần hoàn để bảo vệ bản thân và gia đình. – Thực hiện được các bước đo huyết áp. Vận dụng cao: – Thực hiện được tình huống giả định cấp cứu người bị chảy máu, tai biến, đột quỵ; băng bó vết thương khi bị chảy nhiều máu. – Thực hiện được dự án, bài tập: Điều tra bệnh cao huyết áp, tiểu đường tại địa phương. – Tìm hiểu được phong trào hiến máu nhân đạo ở địa phương. 3. Miễn dịch: kháng Nhận biết: nguyên, – Nêu được khái niệm miễn dịch, kháng nguyên, kháng thể. kháng thể; vaccine – Nêu được vai trò vaccine (vacxin) và vai trò của tiêm vaccine trong việc phòng bệnh. Thông hiểu: – Dựa vào sơ đồ, trình bày được cơ chế miễn dịch trong cơ thể người. – Giải thích được vì sao con người sống trong môi trường có nhiều vi khuẩn có hại nhưng vẫn có thể sống khoẻ mạnh. Hệ hô hấp ở 1. Chức năng, sự phù Nhận biết:
  10. người hợp giữa cấu tạo với – Nêu được chức năng của hệ hô hấp. 1 C10 chức năng của hệ hô Thông hiểu: hấp – Nêu được chức năng của mỗi cơ quan và sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ hô hấp. – Quan sát mô hình (hoặc hình vẽ, sơ đồ khái quát) hệ hô hấp ở người, kể tên được các cơ quan của hệ hô hấp. 2. Bảo vệ hệ hô hấp Nhận biết: – Nêu được một số bệnh về phổi, đường hô hấp và cách 1 C9 phòng tránh. Thông hiểu: – Trình bày được vai trò của việc chống ô nhiễm không khí liên quan đến các bệnh về hô hấp. Vận dụng: – Vận dụng được hiểu biết về hô hấp để bảo vệ bản thân và gia đình. 1 C24 Vận dụng cao: – Thực hiện được tình huống giả định hô hấp nhân tạo, cấp cứu người đuối nước. – Tranh luận trong nhóm và đưa ra được quan điểm nên hay không nên hút thuốc lá và kinh doanh thuốc lá. –Thiết kế được áp phích tuyên truyền không hút thuốc lá. – Điều tra được một số bệnh về đường hô hấp trong trường học hoặc tại địa phương, nêu được nguyên nhân và cách phòng tránh. Lĩnh vực Vật lý 9. Năng lượng và sự biến đổi - Nêu được định nghĩa khối lượng riêng. - Kể tên được một số đơn vị khối lượng riêng của một cất:
  11. kg/m3; g/m3; g/cm3; … - Phát biểu được khái niệm về áp suất. 1 C26 Nhận biết - Kể tên được một số đơn vị đo áp suất: N/m2; Pascan (Pa) 1. Khái niệm khối lượng - Lấy được ví dụ về sự tồn tại của áp suất chất lỏng. riêng - Định luâtj Archimedes. 1 C11 - Lấy được ví dụ chứng tỏ không khí (khí quyển) có áp suất. 2. Đo khối lượng riêng - Mô tả được hiện tượng bất thường trong tai khi con người thay đổi độ cao so với mặt đất. 3. Áp suất trên một bề mặt - Viết được công thức: D = m/V; trong đó d là khối lượng riêng của một chất, đơn vị là kg/m3; m là khối lượng của vật 4. Tăng, giảm áp suất [kg]; V là thể tích của vật [m3] - Nêu được điều kiện vật nổi (hoặc vật chìm) là do khối lượng 1 C16 5. Áp suất trong chất lỏng riêng của chúng nhỏ hơn hoặc lớn hơn lực đẩy Archimedes. - Lấy được ví dụ thực tế về vật có áp suất lớn và vật áp suất nhỏ. 6. Áp suất khí quyển Giải thích được một số ứng dụng của việc tăng áp suất hay giảm áp suất để tạo ra các thiết bị kĩ thuật, vật dụng sinh hoạt 7. Lực đẩy Archimedes Thông hiểu nhằm phục vụ lao động sản xuất và sinh hoạt của con người. - Lấy được ví dụ để chỉ ra được áp suất chất lỏng tác dụng lên mọi phương của vật chứa nó. - Lấy được ví dụ để chứng minh được áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương. Vận dụng - Vận dụng được công thức tính khối lượng riêng của một chất thấp khi biết khối lượng và thể tích của vật. Hoặc bài toán cho biết hai đại lượng trong công thức và tính đại lượng còn lại. - Tiến hành được thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng của một khối hộp chữ nhật hay của một vật có hình dạng bất kì hoặc là của một lượng chất lỏng nào đó. Giải thích được một số ứng dụng của việc tăng áp suất hay giảm áp suất để tạo ra các thiết bị kĩ thuật, vật dụng sinh hoạt nhằm phục vụ lao động sản xuất và sinh hoạt của con người. - Giải thích được áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ cao của cột chất lỏng. - Giải thích được tại sao con người chỉ lặn xuống nước ở một độ sâu nhất định. - Giải thích được hiện tượng bất thường khi con người thay
  12. đổi độ cao so với mặt đất. - Giải thích được một số ứng dụng của áp suất không khí để phục vụ trong khoa học kĩ thuật và đời sống. Vận dụng Thiết kế mô hình phao bơi từ những dụng cụ thông dụng bỏ đi bậc cao - Thiết kế được phương án chứng minh được áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ cao của cột chất lỏng. Mô tả phương án thiết kế một vật dụng để sử dụng trong sinh hoạt có ứng dụng áp suất khí quyển. 10. Tác dụng làm quay của lực - Lấy được ví dụ về chuyển động quay của một vật rắn quanh 2 C12, một trục cố định. C13 Nhận biết - Mô tả cấu tạo của đòn bẩy. 2 C14, - Nêu được khi sử dụng đòn bẩy sẽ làm thay đổi lực tác dụng C15 1.Lực có thể làm quay vật lên vật. - Nêu được đặc điểm của ngẫu lực. - Giải thích được cách vặn ốc, - Lấy được ví dụ thực tế trong lao động sản xuất trong việc sử dụng 1 4 C27 C17, Thông hiểu đòn bẩy và chỉ ra được nguyên nhân sử dụng đòn bẩy đúng cách sẽ C18 2. Đòn bẩy và moment lực giúp giảm sức người và ngược lại. C19 - Nêu được tác dụng làm quay của lực lên một vật quanh một điểm hoặc một trục được đặc trưng bằng moment lực. Vận dụng - Vận dụng được tác dụng làm quay của lực để giải thích một thấp số ứng dụng trong đời sống lao động (cách uốn, nắn một thanh kim loại để chúng thẳng hoặc tạo thành hình dạng khác nhau). - Sử dụng đòn bẩy để giải quyết được một số vấn đề thực tiễn. - Thiết kế phương án để uốn một thanh kim loại hình trụ nhỏ Vận dụng thành hình chữ O, L, U hoặc một vật dụng bất kì để sử dụng bậc cao trong sinh hoạt. - Thiết kế một vật dụng sinh hoạt cá nhân có sử dụng nguyên tắc đòn bẩy. 11. Điện Nhận biết - Lấy được ví dụ về hiện tượng nhiễm điện. - Mô tả cách làm một vật bị nhiễm điện. 1 C20 - Giải thích được sơ lược nguyên nhân một vật cách điện Thông hiểu nhiễm điện do cọ xát.
  13. - Chỉ ra được vật nhiễm điện chỉ có thể nhiễm một trong hai 1. Hiện tượng nhiễm điện loại điện tích. Vận dụng - Giải thích được một vài hiện tượng thực tế liên quan đến sự nhiễm điện do cọ xát. Vận dụng - Vận dụng phản ứng liên kết ion để giải thích cơ chế vật 1 C26 bậc cao nghiễm điện
  14. c) Đề kiểm tra ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN - LỚP 8 Thời gian làm bài 90 phút A. TRẮC NGIỆM: (4,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau Câu 1. Khi đun nóng hoá chất lỏng trong cốc thuỷ tinh phải dùng lưới thép lót dưới đáy cốc để A. cốc không bị đổ. B. tránh nứt vỡ cốc. C. hoá chất không sôi mạnh. D. dẫn nhiệt tốt. Câu 2. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hoá học? A. Làm lạnh nước lạnh thành nước đá. B. Đốt cháy than sinh ra khí cacbonic. C. Uốn thiếc làm lưỡi câu. D. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi. Câu 3. Sản phẩm của phản ứng: sodium + oxygen → sodium oxide là A. sodium. B. oxygen. C. sodium oxide. D. sodium và oxygen. Câu 4. Nung đá vôi thu được vôi sống và khí carbondioxide. Kết luận nào sau đây là đúng ? A. Khối lượng đá vôi bằng khối lượng vôi sống. B. Khối lượng đá vôi bằng khối lượng khí. C. Khối lượng đá vôi nhỏ hơn tổng khối lượng khí carbondioxide và khối lượng vôi sống. D. Khối lượng đá vôi bằng tổng khối lượng khí carbondioxide và khối lượng vôi sống. Câu 5. Cho phản ứng hóa học sau: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Tỉ lệ số mol của Fe và H2 là A. 1:1. B. 1:2. C. 2:1 . D. 1:3. Câu 6: Để bảo vệ các cơ quan của hệ vận động và phòng chống các bệnh, tật chúng ta cần thực hiện biện pháp nào sau đây? A. Hạn chế thức ăn có chứa nhiều calcium và phosphorus. B. Mang vác các vật nặng so với sức của mình. C. Tăng cường tập thể dục thể thao vừa sức. D. Ngồi học không cần đúng tư thế. Câu 7: Trong máu, tế bào hồng cầu thực hiện chức năng chủ yếu nào sau đây? A. Vận chuyển O2 và CO2. B. Vận chuyển chất dinh dưỡng. C. Bảo vệ cơ thể nhờ cơ chế đông máu. D. Bảo vệ cơ thể khỏi vi khuẩn, vi rút. Câu 8: Bệnh nào sau đây không thuộc bênh của hệ tuần hoàn? A. Thiếu máu. B. Huyết áp cao. C. Xơ vữa động mạch. D. Co thắt dạ dày. Câu 9: Để bảo vệ hệ hô hấp tránh các bệnh như viêm phổi, viêm đường hô hấp chúng ta cần phải làm gì sau đây? A. Vứt rác bừa bãi xung quanh khu vực sống của mình. B. Đeo khẩu trang, đồ bảo hộ khi đi ra đường. C. Hút thuốc lá tại nơi công cộng. D. Hạn chế vận động tập thể dục thể thao. Câu 10: Khi nói về chức năng của hệ hô hấp điều nào sau đây là SAI? A. Đường dẫn khí có chức năng dẫn khí ra và vào phổi. B. Tuyến nhầy trong đường dẫn khí có tác dụng tiết ra dịch nhầy cản bụi và tiêu diệt vi khuẩn. C. Hai lá phổi có chức năng vận chuyển chất dinh dưỡng. D. Mạch máu xung quanh đường dẫn khí có chức năng làm ấm không khí trước khi vào phổi.
  15. Câu 11. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về lực đẩy Archimedes? A. Hướng thẳng đứng lên trên. B. Hướng thẳng đứng xuống dưới C. Theo mọi hướng D. Một hướng khác. Câu 12. Moment lực tác dụng lên vật là đại lượng: A. đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực. B. véctơ. C. để xác định độ lớn của lực tác dụng. D. luôn có giá trị âm. Câu 13. Khi lực tác dụng vào vật có giá không song song và không cắt trục quay thì sẽ? A. Làm vật đứng yên B. Làm quay vật C. Không tác dụng lên vật D. Vật tịnh tiến Câu 14. Chọn phát biểu sai khi nói về tác dụng của đòn bẩy? A. Tác dụng của đòn bẩy là giảm lực kéo hoặc đẩy vật. B. Tác dụng của đòn bẩy là tăng lực kéo hoặc đẩy vật. C. Đòn bẩy có tác dụng làm thay đổi hướng của lực vào vật. D. Dùng đòn bẩy có thể được lợi về lực. Câu 15. Dụng cụ nào sau đây không phải là ứng dụng của đòn bẩy? A. Cái kéo B. Cái kìm C. Cái cưa D. Cái mở nút chai Câu 16: Một vật được thả vào dầu. Khi trọng lượng cuả vật lớn hơn lực đẩy Acsimets thì: A. vật bị chìm. C. vật lúc nổi lúc chìm. B. vật nổi trên mặt thoáng. D. vật lơ lửng Câu 17. Tác dụng làm quay của lực càng lớn khi nào? A. Giá của lực càng gần, moment lực càng bé B. Giá của lực càng gần, moment lực càng lớn C. Giá của lực càng xa, moment lực càng bé D. Giá của lực càng xa, moment lực càng lớn Câu 18. Cho đòn bẩy loại 1 có chiều dài OO1 < OO2. Hai lực tác dụng vào 2 đầu O1 và O2 lần lượt là F1 và F2. Để đòn bẩy cân bằng ta phải có: A. Lực F2 có độ lớn lớn hơn lực F1. B. Lực F2 có độ lớn nhỏ hơn lực F1. C. Hai lực F1 và F2 có độ lớn như nhau. D. Không thể cân bằng được, vì OO1 đã nhỏ hơn OO2. Câu 19. Điền vào chỗ trống: "Khi lực tác dụng càng xa trục quay, moment lực ... và tác dụng làm quay càng mạnh." A. Thay đổi B. Càng bé C. Càng lớn D. Không bị ảnh hưởng Câu 20. Chọn câu trả lời đúng. Đưa hai vật đã bị nhiễm điện lại gần nhau A. Chúng luôn hút nhau. B. Chúng luôn đẩy nhau C. Chúng không hút và không đẩy nhau D. Có thể hút hoặc đẩy nhau tùy theo chúng nhiễm điện cùng dấu hay trái dấu B. TỰ LUẬN: ( 6,0 điểm) Câu 21. (0,5 điểm) (a) Thực phẩm bảo quản trong tủ lạnh sẽ giữ được lâu hơn. (b) Khi nấu một loại thực phẩm bằng nồi áp suất sẽ nhanh chín hơn. (c) Bệnh nhân sẽ dễ hô hấp hơn khi dùng oxygen từ bình chứa khí oxygen so với từ không khí.
  16. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ của các quá trình biến đổi trên? Câu 22. (1,0 điểm) Khi cho kim loại Zn (Zinc) phản ứng hoàn toàn với 200mL dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được Zinc chloride ( ZnCl2) và 4,958 lít khí hydrogen ( H2) ở 250C, 1 bar. a. Viết phương trình hóa học của phản ứng. b. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl cần dùng. c. Tính khối lượng Zinc chloride ( ZnCl2 ) tạo thành. Cho biết : Zn (M=65); Cl (M=35,5) Câu 23 (0.5điểm): Em hãy trình bày cách bảo quản thực phẩm để đảm bảo an toàn vệ sinh. Câu 24 (1điểm): Vận dụng những hiểu biết của bản thân về các bênh đường hô hấp, em hãy đề xuất ít nhất 4 biện pháp phòng chống bệnh để bảo vệ sức khỏe bản thân và gia đình vào thời tiết mùa đông này. Câu 25. (1,0 điểm) Phát biểu khái niệm về áp suất trên một bề mặt? Ghi công thức tính áp suất và đơn vị đo hợp pháp của các đại lựơng vật lý có trong công thức? Câu 26. (1,0 điểm) Giải thích tại sao khi cọ sát thanh thuỷ tinh vào vải lụa thì thanh thuỷ tinh nhiễm điện tích dương còn vải lụa nhiễm điện tích âm? Câu 27. (1,0 điểm) Quan sát Hình 1 và trả lời các câu hỏi sau: a) Để nâng vật, người thợ phải tác dụng lực F2 có phương, chiều như thế nào? b) Muốn nâng vật với lực F2 nhỏ hơn, phải dịch chuyển điểm tựa O về phía nào? Sử dụng đòn bẩy trên có lợi ích gì?
  17. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I , NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn: KHTN 8 PHÂN MÔN: HÓA HỌC MÃ ĐỀ A A. TRẮC NGHIỆM (1,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,2 điểm Câu 1 2 3 4 5 Đáp án B B C D A B. TỰ LUẬN (1,5 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 21 (a) Thực phẩm bảo quản trong tủ lạnh sẽ giữ được lâu 0,15 điểm (0,5 đ) hơn => ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng. (b) Khi nấu một loại thực phẩm bằng nồi áp suất sẽ nhanh chín hơn.=> ảnh hưởng của áp suất đến tốc độ 0,15 điểm phản ứng. (c) Bệnh nhân sẽ dễ hô hấp hơn khi dùng oxygen từ 0,2 điểm bình chứa khí oxygen so với từ không khí => ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng. Câu 22 a. PTHH: Zn+ 2HCl → ZnCl2 + H2 0,2 điểm ( 1,0đ ) 0,2 mol 0,4mol 0,2 mol 0,2 mol 0,2 điểm Số mol khí hydrogen 0,2 điểm nH2 = V: 24,79= 4,958 : 24,79 = 0,2 (mo)l b. 200mL= 0,2 L Nồng độ mol của dung dịch HCl cần dùng 0,2 điểm CM= n :V=0,4:0,2=2M c.Khối lượng ZnCl2 tạo thành = 0,2.135=27 (g) 0,2 điểm PHÂN MÔN: SINH HỌC ĐÁP ÁN đề A 6 7 8 9 10 C A D B C Đáp án đề B 6 7 8 9 10 B A D C C Câu Đáp án Điểm Câu 23 Cách bảo quản thực phẩm để đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm: 0.125 - Thực phẩm đóng hộp , chế biến sẵn chỉ sử dụng khi còn hạn sử dụng. - Thực phẩm như rau củ, cá tươi,thịt tươi… cần bảo quản lạnh. 0.125 - Thực phẩm cần nấu chín, thực phẩm ăn sống cần sơ chế thật kĩ. 0.125
  18. - Không để thực phẩm ăn sống lẫn với thực phẩm nấu chin. Thực phẩm 0.125 sau khi chế biến phải che đậy thật kĩ Câu 24 Đề A Một số biện pháp bảo vệ hệ hô hấp 0.25 - Giữ ấm cơ thể. 0.25 - Trồng cây xanh để tạo môi trường trong sạch. 0.25 - Hạn chế các thiết bị có thải khí độc. 0.25 - Đeo khẩu trang khi lao động ở nơi có nhiều bụi, khi đi đường… Đề B Mỗi biện Một số biện pháp bảo vệ hệ tuần hoàn: pháp đúng được 0.25đ - Ăn uống đầy đủ các thực phẩm chứa sắt. - Tránh bị tổn thương. - Bổ sung các thực phẩm bổ máu. - Hạn chế các đồ ăn chứa nhiều dầu mỡ không tốt cho hệ tim mạch. - Kiểm tra sức khỏe định kì. Phân môn: VẬT LÝ 8 I. TRẮC NGHIỆM ( 2,0 điểm) Mỗi câu đúng ghi 0,2 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐỀ A A A B B C A D B C D ĐỀ B B C A B A A B B D C II. TỰ LUẬN ( 3,0 điểm) Câu 11. (1,0 điểm) Phát biểu khái niệm về áp suất trên một bề mặt: Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép ( 0,5đ) Ghi công thức tính áp suất p = F/S ( 0,25 đ) Đơn vị đo hợp pháp của p ( N/m2), F (N), S (m2) (0,25đ) Câu 12. (1,0 đ) Đề A. Liên kết ion (hay liên kết điện tích) là một liên kết hóa học có bản chất là lực hút tĩnh điện giữa 2 ion mang điện tích trái dấu. -Việc cọ xát (va đập) thanh thuỷ tinh vào mảnh lụa làm cho một số electron từ các nguyên tử thuỷ tinh dịch chuyển sang nguyên tử lụa, vì vậy thuỷ tinh mất bớt electron nên nhiễm điện dương (+). Ngược lại lúc đó các nguyên tử lụa nhận thêm electron nên nhiễm điện âm (-). Đề B. Liên kết ion (hay liên kết điện tích) là một liên kết hóa học có bản chất là lực hút tĩnh điện giữa 2 ion mang điện tích trái dấu. -Việc cọ xát (va đập) đũa nhựa vào vải len làm cho các electron dịch chuyển sang nguyên tử nhựa, vì vậy đũa nhựa nhận thêm electron nên trở thành nhiễm điện âm (-). Ngược lại lúc đó các nguyên tử len mất bớt electron nên nhiễm điện dương (+).
  19. Câu 13 ( 1,0 đ) a)- Để nâng vật, người thợ phải tác dụng lực F2 có: + phương: thẳng đứng. + chiều: từ trên xuống dưới. b) Muốn nâng vật với lực F2 nhỏ hơn, phải dịch chuyển điểm tựa O về phía vật được nâng. Sử dụng đòn bẩy như hình trên cho lợi về lực và thay đổi hướng tác dụng lực
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
19=>1