intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:18

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Bắc Trà My" sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Bắc Trà My

  1. PHẦN TỈ LỆ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I KHTN8 Câu hỏi theo tỉ lệ Lí HÓA SINH 19 TIẾT 26 TIẾT 13TIẾT 3,25 đ 4,25đ 2,5 đ Mức độ TL Điểm TN Điểm TL Điểm TN Điểm TL Điểm TN Điểm Trước KT GKI (30%) Số tiết 12T 16T 4T Điểm 1,25đ 1,5đ 0,25đ NB (1,5đ) 1 0,25đ 4 1đ 1 0,25đ TH (1,5đ) 4 1đ 2 0,5đ VD VDC Sau KTGKI(70%) Số tiết 7T 10T 9T Điểm 2đ 2,75đ 2,25đ NB (2,5đ) 4 1đ 1 0,25đ 1 1đ 1 0, 25đ TH (1,5đ) 2 0, 5đ 1 1đ VD (2đ) 1 2đ VDC (1đ) 1 1đ
  2. MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2024-2025 Môn: KHTN - LỚP 8 - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối kì I (Từ tuần 1hết tuần học thứ 15). - Thời gian làm bài: 60 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm, gồm 20 câu hỏi (Nhận biết: 3,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm) - Phần tự luận: 5,0 điểm, gồm 4 câu hỏi (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 1,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm) Điểm MỨC ĐỘ Tổng số câu số Vận dụng Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm Tác dụng làm quay của lực. 2 2 0,5đ Moment lực Đòn bẩy và ứng dụng 1 1 0,25đ Khối lượng riêng- Thực hành xác định khối lượng 1 1 2 0,5đ riêng Áp suất trên một bề mặt 2 2 0,5đ Áp suất chất lỏng, áp suất 2 1 1 2 1,5đ khí quyển Lực đẩy Archimedes Sử dụng một số hoá chất, thiết bị cơ bản trong phòng 1 1 0,25 thí nghiệm Phản ứng hoá học 1 1 2 0,5 Mol và tỉ khối chất khí 1 1 0,25
  3. Điểm MỨC ĐỘ Tổng số câu số Vận dụng Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm Dung dịch và nồng độ dung 1 1 0,25 dịch Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hoá 1 1 0,25 học Tính Theo PTHH 1 1 2 Tốc độ phản ứng và chất xúc 1 1 2 0, 5 tác Acid 1 1 0,25 Khái quát về cơ thể người 1 1 0.25 Hệ vận động ở người Dinh dưỡng và tiêu hoá ở 1 1 0.25 người Máu và hệ tuần hoàn của cơ 1 1 1 thể người Hệ hô hấp ở người (1 tiết) 1 1 1 Số câu 1 12 1 8 1 1 4 20 Điểm số 1 3 1 2 2 1 5 5 10 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm điểm
  4. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 8 Số ý TL/số Câu hỏi câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TN TL TL (Số (Số (Số ý) (Số ý) câu) câu) Tác dụng làm Nhận biết - Lấy được ví dụ về chuyển động quay của một vật rắn quanh quay của lực. một trục cố định. Moment lực - Nêu được khái niệm monent lực. Thông hiểu - Nêu được đặc điểm của lực có thể làm quay vật. C2, - Nêu được đặc điểm của moment lực và tác dụng của 2 C3 momemt lực. - Thực hiện thí nghiệm để mô tả tác dụng làm quay của lực. (một em bé ngồi lên một đầu của bập bên làm bập bên quay) Vận dụng - Vận dụng được tác dụng làm quay của lực để giải thích một số ứng dụng trong đời sống lao động (cách uốn, nắn một thanh kim loại để chúng thẳng hoặc tạo thành hình dạng khác nhau). Vận dụng - Thiết kế phương án để uốn một thanh kim loại hình trụ nhỏ cao thành hình chữ O, L, U hoặc một vật dụng bất kì để sử dụng trong sinh hoạt. Đòn bẩy và - Mô tả cấu tạo của đòn bẩy. ứng dụng Nhận biết - Nêu được khi sử dụng đòn bẩy sẽ làm thay đổi lực tác dụng lên vật. Thông hiểu - Lấy được ví dụ về một số loại đòn bẩy khác nhau trong thực tiễn và chỉ ra được nguyên nhân sử dụng đòn bẩy đúng cách sẽ giúp giảm sức người và ngược lại. 1 C5
  5. Vận dụng Sử dụng đòn bẩy để giải quyết được một số vấn đề thực tiễn. Vận dụng Thiết kế một vật dụng sinh hoạt cá nhân có sử dụng nguyên cao tắc đòn bẩy. Khối lượng Nhận biết - Nêu được định nghĩa khối lượng riêng. riêng- Thực - Kể tên được một số đơn vị khối lượng riêng của một chất: 1 C1 hành xác định kg/m3; g/m3; g/cm3; … khối lượng Thông hiểu - Viết được công thức: D = m/V; trong đó D là khối lượng riêng riêng của một chất, đơn vị là kg/m3; m là khối lượng của vật 1 C4 [kg]; V là thể tích của vật [m3] - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng của một vật hình hộp chữ nhật (hoặc của một lượng chất lỏng hoặc là một vật hình dạng bất kì nhưng có kích thước không lớn). Vận dụng - Vận dụng được công thức tính khối lượng riêng của một chất khi biết khối lượng và thể tích của vật. Hoặc bài toán cho biết hai đại lượng trong công thức và tính đại lượng còn lại. - Tiến hành được thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng của một khối hộp chữ nhật hay của một vật có hình dạng bất kì hoặc là của một lượng chất lỏng nào đó. Áp suất trên bề Nhận biết - Phát biểu được khái niệm về áp lực, áp suất. 1 C6 mặt 1 C7 - Kể tên được một số đơn vị đo áp suất: N/m2; Pascan (Pa) F - Viết được công thức tính áp suất: p = . Trong đó: F là áp S lực tính bằng đơn vị (N); S là diện tích bị ép tính bằng đơn vị (m2). Thông hiểu - Nêu được cách làm tăng giảm áp suất trong đời sống.
  6. - Lấy được ví dụ thực tế về vật có áp suất lớn và vật áp suất nhỏ. Vận dụng Giải thích được một số ứng dụng của việc tăng áp suất hay giảm áp suất để tạo ra các thiết bị kĩ thuật, vật dụng sinh hoạt nhằm phục vụ lao động sản xuất và sinh hoạt của con người. - Vận dụng công thức tính áp suất p = F/s để giải bài tập đơn giản Vận dụng - Vận dụng công thức tính áp suất p = F/s để giải bài tập nâng cao cao Áp suất chất Nhận biết - Lấy được ví dụ về sự tồn tại của áp suất chất lỏng. lỏng - Lấy được ví dụ để chỉ ra được áp suất chất lỏng tác dụng 1 C8 lên mọi phương của vật chứa nó. Thông hiểu - Mô tả được hiện tượng bất thường trong tai khi con người thay đổi độ cao so với mặt đất. Vận dụng - Giải thích được áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ cao của cột chất lỏng. - Giải thích được tại sao con người chỉ lặn xuống nước ở một độ sâu nhất định. Vận dụng - Thiết kế được phương án chứng minh được áp suất chất 1 C21 cao lỏng phụ thuộc vào độ cao của cột chất lỏng. Áp suất khí Nhận biết - Lấy được ví dụ chứng tỏ không khí (khí quyển) có áp suất. 1 C9 quyển Thông hiểu - Lấy được ví dụ để chứng minh được áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương. Vận dụng - Giải thích được hiện tượng bất thường khi con người thay đổi độ cao so với mặt đất. - Giải thích được một số ứng dụng của áp suất không khí để phục vụ trong khoa học kĩ thuật và đời sống. Vận dụng Mô tả phương án thiết kế một vật dụng để sử dụng trong sinh cao hoạt có ứng dụng áp suất khí quyển.
  7. - Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong Sử dụng một số môn Khoa học tự nhiên 8. hoá chất, thiết Nhận biết: - Nêu được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn (chủ yếu những bị cơ bản trong hoá chất trong môn Khoa học tự nhiên 8). 1 C10 phòng thí - Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nghiệm nhiên 8 và trình bày được cách sử dụng điện an toàn. - Nêu được khái niệm sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. - Nêu được khái niệm phản ứng hoá học, chất đầu và sản phẩm. - Nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong Nhận biết: phân tử chất đầu và sản phẩm 1 C11 - Nêu được khái niệm và đưa ra được ví dụ minh hoạ về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt. - Trình bày được các ứng dụng phổ biến của phản ứng toả Phản ứng hoá nhiệt (đốt cháy than, xăng, dầu). học - Phân biệt được sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. Đưa ra được ví dụ về sự biến đổi vật lí và sự biến đổi hoá học. Thông hiểu - Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học 1 C12 xảy ra. -Tiến hành được một số thí nghiệm về sự biến đổi vật lí và Vận dụng: biến đổi hoá học. - Nêu được khái niệm về mol (nguyên tử, phân tử). - Nêu được khái niệm tỉ khối, viết được công thức tính tỉ khối Mol và tỉ khối Nhận biết: của chất khí. 1 C13 chất khí - Nêu được khái niệm thể tích mol của chất khí ở áp suất 1 bar và 25 0C.
  8. - Tính được khối lượng mol (M); Chuyển đổi được giữa số mol (n) và khối lượng (m) V (L) - Sử dụng được công thức n(mol)  để chuyển 24, 79( L / mol) Vận dụng: đổi giữa số mol và thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar ở 25 0C. - So sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác dựa vào công thức tính tỉ khối. - Nêu được dung dịch là hỗn hợp lỏng đồng nhất của các chất đã tan trong nhau. Nhận biết: - Nêu được định nghĩa độ tan của một chất trong nước, nồng 1 C14 Dung dịch và độ phần trăm, nồng độ mol. nồng độ dung dịch - Tính được độ tan, nồng độ phần trăm; nồng độ mol theo Vận dụng: công thức. - Tiến hành được thí nghiệm pha một dung dịch theo một nồng độ cho trước. - Phát biểu được định luật bảo toàn khối lượng. Nhận biết - Nêu được khái niệm phương trình hoá học và các bước lập phương trình hoá học. Định luật bảo - Trình bày được ý nghĩa của phương trình hoá học. toàn khối lượng và Thông hiểu - Lập được sơ đồ phản ứng hoá học dạng chữ và phương phương trình trình hoá học (dùng công thức hoá học) của một số phản ứng 1 C15 hoá học hoá học cụ thể. - Tiến hành được thí nghiệm để chứng minh: Trong phản ứng Vận dụng hoá học, khối lượng được bảo toàn. Tính theo Nhận biết - Nêu được khái niệm hiệu suất của phản ứng
  9. phương trình Vận dụng - Tính được lượng chất trong phương trình hóa học theo số 1 C23 hoá học mol, khối lượng hoặc thể tích ở điều kiện 1 bar và 25 0C. - Tính được hiệu suất của một phản ứng dựa vào lượng sản phẩm thu được theo lí thuyết và lượng sản phẩm thu được theo thực tế. Tốc độ phản Nhận biết - Nêu được khái niệm về tốc độ phản ứng (chỉ mức độ nhanh hay ứng và chất 1 C16 chậm của phản ứng hoá học). xúc tác Thông hiểu -Trình bày được một số yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản 1 C17 ứng và nêu được một số ứng dụng thực tế. Vận dụng Tiến hành được thí nghiệm và quan sát thực tiễn: + So sánh được tốc độ một số phản ứng hoá học; + Nêu được các yếu tố làm thay đổi tốc độ phản ứng. + Nêu được khái niệm về chất xúc tác. Acid Nhận biết - Nêu được khái niệm acid (tạo ra ion H+). - Trình bày được một số ứng dụng của một số acid thông dụng (HCl, H2SO4, CH3COOH). Thông hiểu - Tiến hành được thí nghiệm của hydrochloric acid (làm đổi màu chất chỉ thị; phản ứng với kim loại), nêu và giải thích 1 C18 được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình hoá học) và rút ra nhận xét về tính chất của acid. Khái quát về Nhận biết – Nêu được tên và vai trò chính của các cơ quan và hệ cơ 1 C19 cơ thể người quan trong cơ thể người. Hệ vận động ở Nhận biết – Nêu được chức năng của hệ vận động ở người. người – Nêu được tác hại của bệnh loãng xương. – Nêu được một số biện pháp bảo vệ các cơ quan của hệ vận động và cách phòng chống các bệnh, tật. – Nêu được ý nghĩa của tập thể dục, thể thao. Thông hiểu Dựa vào sơ đồ (hoặc hình vẽ):
  10. – Mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ vận động. – Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ vận động. Trình bày được một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động và một số bệnh về sức khoẻ học đường liên quan hệ vận động (ví dụ: cong vẹo cột sống). Vận dụng – Vận dụng được hiểu biết về lực và thành phần hoá học của xương để giải thích sự co cơ, khả năng chịu tải của xương. – Liên hệ được kiến thức đòn bẩy vào hệ vận động. – Thực hiện được phương pháp luyện tập thể thao phù hợp (Tự đề xuất được một chế độ luyện tập cho bản thân và luyện tập theo chế độ đã đề xuất nhằm nâng cao thể lực và thể hình). – Vận dụng được hiểu biết về hệ vận động và các bệnh học đường để bảo vệ bản thân và tuyên truyền, giúp đỡ cho người khác. Vận dụng – Thực hành: Thực hiện được sơ cứu và băng bó khi người cao khác bị gãy xương; – Tìm hiểu được tình hình mắc các bệnh về hệ vận động trong trường học và khu dân cư. Dinh dưỡng và Nhận biết – Nêu được khái niệm dinh dưỡng, chất dinh dưỡng. 1 C20 tiêu hoá ở - Nêu được mối quan hệ giữa tiêu hoá và dinh dưỡng. người – Trình bày được chức năng của hệ tiêu hoá. – Trình bày được chế độ dinh dưỡng của con người ở các độ tuổi. – Nêu được nguyên tắc lập khẩu phần thức ăn cho con người. – Nêu được một số bệnh về đường tiêu hoá. – Trình bày được một số vấn đề về an toàn thực phẩm, cụ thể: + Nêu được khái niệm an toàn thực phẩm. Trình bày được một số điều cần biết về vệ sinh thực phẩm; + Nêu được một số nguyên nhân chủ yếu gây ngộ độc thực
  11. phẩm. + Kể được tên một số hoá chất (độc tố), cách chế biến, cách bảo quản gây mất an toàn vệ sinh thực phẩm; + Trình bày được cách bảo quản, chế biến thực phẩm an toàn; + Trình bày được một số bệnh do mất vệ sinh an toàn thực phẩm. Thông hiểu – Quan sát hình vẽ (hoặc mô hình, sơ đồ khái quát) hệ tiêu hoá ở người, kể tên được các cơ quan của hệ tiêu hoá. Nêu được chức năng của mỗi cơ quan và sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ tiêu hoá. – Nêu được cách phòng và chống (bệnh răng, miệng; bệnh dạ dày; bệnh đường ruột, ...). - Lấy được ví dụ minh hoạ. Kể được tên một số loại thực phẩm dễ bị mất an toàn vệ sinh thực phẩm do sinh vật, hoá chất, bảo quản, chế biến; + Trình bày được cách phòng và chống các bệnh do mất vệ sinh an toàn thực phẩm. Vận dụng Thực hành xây dựng chế độ dinh dưỡng cho bản thân và những người trong gia đình. – Vận dụng được hiểu biết về dinh dưỡng và tiêu hoá để phòng và chống các bệnh về tiêu hoá cho bản thân và gia đình. – Vận dụng được hiểu biết về an toàn vệ sinh thực phẩm để đề xuất các biện pháp lựa chọn, bảo quản, chế biến, chế độ ăn uống an toàn cho bản thân và gia đình; đọc và hiểu được ý nghĩa của các thông tin ghi trên nhãn hiệu bao bì thực phẩm và biết cách sử dụng thực phẩm đó một cách phù hợp. Vận dụng – Thực hiện được dự án điều tra về vệ sinh an toàn thực cao phẩm tại địa phương; dự án điều tra một số bệnh đường tiêu hoá trong trường học hoặc tại địa phương (bệnh sâu răng, bệnh dạ dày,...).
  12. Máu và hệ tuần Nhận biết – Nêu được chức năng của máu và hệ tuần hoàn. hoàn của cơ thể – Nêu được các thành phần của máu và chức năng của mỗi người thành phần (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu, huyết tương). – Nêu được khái niệm nhóm máu. Nêu được chức năng của mỗi cơ quan trong hệ tuần hoàn. – Nêu được khái niệm miễn dịch, kháng nguyên, kháng thể. – Nêu được vai trò vaccine (vacxin). – Nêu được một số bệnh về máu, tim mạch. Thông hiểu - Phân tích được vai trò của việc hiểu biết về nhóm máu trong thực tiễn (ví dụ trong cấp cứu phải truyền máu; ý nghĩa của truyền máu, cho máu và tuyên truyền cho người khác). - Quan sát mô hình (hoặc hình vẽ, sơ đồ khái quát) hệ tuần hoàn ở người, kể tên được các cơ quan của hệ tuần hoàn. - Nêu được sự phối hợp các cơ quan trong hệ tuần hoàn thể hiện chức năng của cả hệ tuần hoàn. 1 C24 - Nêu được vai trò của tiêm vaccine trong việc phòng bệnh. - Dựa vào sơ đồ, trình bày được cơ chế miễn dịch trong cơ thể người. Giải thích được vì sao con người sống trong môi trường có nhiều vi khuẩn có hại nhưng vẫn có thể sống khoẻ mạnh. – Nêu được cách phòng chống các bệnh về tim mạch. Vận dụng – Vận dụng được hiểu biết về máu và tuần hoàn để bảo vệ bản thân và gia đình. Vận dụng – Thực hành: cao + Thực hiện được tình huống giả định cấp cứu người bị chảy máu, tai biến, đột quỵ; băng bó vết thương khi bị chảy nhiều máu; + Thực hiện được các bước đo huyết áp. – Thực hiện được dự án, bài tập: Điều tra bệnh cao huyết áp, tiểu đường tại địa phương. – Tìm hiểu được phong trào hiến máu nhân đạo ở địa phương.
  13. Hệ hô hấp ở Nhận biết – Nêu được chức năng của hệ hô hấp. người (1T) - Nêu được chức năng của mỗi cơ quan trong hệ hô hấp. 1 C23 Thông hiểu – Quan sát mô hình (hoặc hình vẽ, sơ đồ khái quát) hệ hô hấp ở người, kể tên được các cơ quan của hệ hô hấp. - Nêu được sự phối hợp các cơ quan hô hấp thể hiện chức năng của cả hệ hô hấp.
  14. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I Năm học 2024– 2025 Môn: KHTN 8 Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề) A/ Trắc nghiệm: (5 điểm) Em hãy chọn đáp án đúng ghi vào giấy làm bài. Câu 1. Đơn vị của khối lượng riêng là A. D = kg/m3 B. kg/m2 C. N/m3 D. N/m2 Câu 2. Mômen lực xuất hiện khi nào? A. Khi ta tác động một lực lên vật. B. Khi ta tác động một lực lên vật làm thay đổi vận tốc của vật. C. Khi ta tác động một lực làm vật quay tại một điểm cố định. D. Khi ta tác động một lực lớn theo phương thẳng đứng lên vật. Câu 3. Tác dụng làm quay củ a lực càng lớn khi A. giá của lực càng xa, moment lực càng lớn. B. giá của lực càng gần, moment lực càng lớn. C. giá của lực càng xa, moment lực càng bé. D. giá của lực càng gần, moment lực càng bé. Câu 4. Cho m, V lần lượt là khối lượng và thể tích của một vật. Biểu thức xác định khối lượng riêng của chất tạo thành vật đó có dạng nào sao đây? 𝑚 𝑉 𝑝 A. D = m. V B. 𝐷 = C. 𝐷 = D. d = 𝑉 𝑚 𝑉 Câu 5. Khi đưa một hòn đá nặng dời chỗ sang bên cạnh, người công nhân cần sử dụng A. ròng rọc cố định. B. mặt phẳng nghiêng. C. đòn bẩy. D. ròng rọc và đòn bẩy. Câu 6. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Áp Lực là lực ép có phương dọc theo với mặt bị ép. B. Áp Lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. C. Áp Lực là lực ép có phương song song với mặt bị ép. D. Áp Lực là lực ép có phương xiên góc với mặt bị ép. Câu 7. Đơn vị tính áp suất là A. D = kg/m3 B. kg/m2 C. N/m3 D. N/m2 Câu 8. Quan sát các màng cao su bị biến dạng như Hình 16.2. Hiện tượng này liên quan đến kiến thức vật lí nào? A. Áp suất khí quyển. B. Áp suất chất khí. C. Áp suất chất lỏng. D. Áp suất chất rắn. Câu 9. Muốn nước trong bình có thể chảy ra khi mở vòi thì trên nắp bình phải có một lỗ nhỏ là để
  15. A. làm cho đẹp sản phẩm, nước không bị hư, để bán dễ dàng hơn. B. tạo áp suất trong bình cân bằng với áp suất ngoài bình giúp nước trong bình chảy được xuống vòi dễ dàng hơn. C. tạo áp suất trong bình nhỏ hơn áp suất ngoài bình giúp nước trong bình chảy được xuống vòi dễ dàng hơn. D. tạo áp suất trong bình lớn hơn áp suất ngoài bình giúp nước trong bình chảy được xuống vòi dễ dàng hơn. Câu 10. Biển cảnh báo dưới đây cho biết đặc điểm của hoá chất là A. chất oxi hóa. B. chất dễ cháy. C. chất ăn mòn. D. chất độc. Câu 11. Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng A. có chất phản ứng truyền nhiệt cho sản phẩm. B. có chất phản ứng thu nhiệt từ môi trường. C. có các chất sản phẩm thu nhiệt từ môi trường. D. giải phóng năng lượng (dạng nhiệt) ra môi trường. Câu 12. Cho các dấu hiệu sau 1. sự thay đổi về màu sắc. 2. có sự toả nhiệt và phát sáng. 3. thay đổi về số chất chất tham gia phản ứng. 4. xuất hiện chất khí hoặc xuất hiện kết tủa. Dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra? A. 1,2,3. B. 1,2,4. C.2,3,4. D. 1,3,4. Câu 13. Ở điều kiện chuẩn (25 C và 1 bar) thì 1 mol của bất kì chất khí nào đều chiếm thể tích o là A. 2,479 lít. B. 24,79 lít. C. 22,79 lít. D. 22,40 lít. Câu 14. Nồng độ mol cho biết A. số gam chất tan trong 100 gam nước. B. số gam chất tan trong 1 lít nước. C. số mol chất tan có trong trong 1 lít dung dịch. D. số mol chất không tan trong 100 gam dung dịch. Câu 15. Nước vôi trong (có thành phần chính là calcium hydroxide) khi để trong không khí một thời gian sẽ tiếp xúc với khí carbon đioxide có trong không khí tạo ra chất rắn là calcium carbonate và hơi nước. Phương trình chữ nào dưới đây biểu thị đúng phản ứng trên? A. Calcium hydroxide + khí carbon đioxide → chất rắn + hơi nước. B. Calcium hydroxide + khí carbon đioxide → calcium carbonate + hơi nước. C. Calcium carbonate + khí carbon đioxide → calcium hydroxide + nước. D. Calcium hydroxide + không khí → chất rắn + hơi nước.
  16. Câu 16. Để đánh giá mức độ diễn ra nhanh hay chậm của phản ứng hóa học người ta dùng khái niệm nào sau đây? A. Tốc độ phản ứng. B. Cân bằng hóa học. C. Phản ứng thuận nghịch. D. Phản ứng một chiều. Câu 17. Để điều chế CO2 trong phòng thí nghiệm, người ta cho đá vôi (rắn) phản ứng với dung dịch hydrochloric acid. Phản ứng xảy ra như sau CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2. Biện pháp nào sau đây không làm phản ứng xảy ra nhanh hơn? A. Đập nhỏ đá vôi. B. Tăng nhiệt độ phản ứng. C. Thêm CaCl2 vào dung dịch. D. Dùng HCl nồng độ cao hơn. Câu 18. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch HCl, quỳ tím A. hóa đỏ. B. hóa xanh. C. mất màu. D. không đổi màu. Câu 19. Hệ cơ quan nào trong cơ thể có chức năng giúp cơ thể lấy khí Oxygen từ môi trường và thải khí Carbon dioxide ra khỏi cơ thể? A. Hệ tiêu hoá. B. Hệ bài tiết. C. Hệ hô hấp. D. Hệ tuần hoàn. Câu 20. Quá trình thu nhận, biến đổi và sử dụng chất dinh dưỡng để duy trì sự sống của cơ thể được gọi là A. dinh dưỡng. B. chất dinh dưỡng. C. biến đổi thức ăn. D. hấp thụ chất dinh dưỡng. B/ Tự luận: (5 điểm) Câu 21: (1 điểm) Cho các dụng cụ sau: 1 chai nhựa, cây bút, bình đựng nước và một số vật liệu khác… Em hãy thiết kế phương án chứng minh được áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ cao của cột chất lỏng. Câu 22. (2 điểm) Cho 9,6g kim loại magnesium tác dụng với hydrochloric acid (HCl) 2M thu được muối Magnesium chloride (MgCl2) và khí hydrogen ở 25 °C, 1 bar. a. Tính khối lượng MgCl2 thu được. b. Tính thể tích khí Hydrogen sinh ra ở 25 °C, 1 bar. ( Mg = 24, H = 1, Cl = 35,5) Câu 23. (1 điêm) Em hãy nêu chức năng của đường dẫn khí và hai lá phổi thuộc hệ hô hấp ở người? Câu 24. (1 điểm)Tiêm vaccine có vai trò như thế nào trong việc phòng bệnh? -Hết-
  17. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 8 A. Phầ n trắ c nghiê ̣m: (5 điểm) (Mỗi câu cho ̣n đúng đươ ̣c 0,25 điể m) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A C A B C B D C D B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án D B B C B A C A C A B. Phầ n tự luâ ̣n: (5 điểm) Câu Đáp án Biể u điể m 21 - Đặt giả thiết rằng áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ cao chất lỏng, (1 điểm) mà ta đã có áp suất càng lớn thì áp lực gây ra tại điểm xét càng lớn. 0,2đ - Với 1 chai đựng đầy nước, ta vạch một đường thẳng từ dưới chai lên và lần lượt đánh dấu các điểm A, B, C cách nhau một khoảng nhất định. 0,2đ - Đục 3 cái lỗ từ 3 vị trí ấy, rồi mở nắp chai, quan sát nước chảy ra ngoài. 0,2đ - Thấy nước ở vị trí A chảy mạnh nhất, sau đó tới vị trí B và cuối cùng tới vị trí C. Nên áp lực tại điểm A lớn nhất, sau đó đến B và cuối cùng 0,2đ là C. - Do đó giả thiết đúng. Áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ cao chất lỏng, độ cao càng lớn thì áp suất càng lớn. 0,2đ 22 a. Số mol Mg (2 điểm) n = m/M= 9,6/24 = 0,4 (mol) 0,5đ Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2 0,5đ 1mol 2mol 1mol 1mol 0,4 mol 0,8 mol 0,4 mol 0,4 mol Khối lượng MgCl2 thu được 0,5đ m = n.M = 0,4. 95= 38 (g) b. Thể tích khí Hydrogen sinh ra ở 25 °C và 1 bar. 0,5đ V = n.24,79 = 0,4.24,79 = 9,916 (L) 23 - Đường dẫn khí có chức năng dẫn khí ra và vào phổi, ngăn bụi, làm ẩm, (1điểm) làm ấm không khí vào phổi, đồng thời tham gia bảo vệ phổi khỏi tác 0.5đ nhân có hại từ môi trường. - Phổi thực hiện chức năng trao đổi khí giữa môi trường ngoài và máu trong mao mạch phổi. 0.5đ 24 (1điểm) - Viê ̣c tiêm vaccine giú p con người chủ đô ̣ng ta ̣o ra miễn dich cho cơ ̣ 0.25đ thể
  18. - Mầ m bê ̣nh đã chế t hoă ̣c suy yế u, … trong vaccine có tá c du ̣ng kich ́ 0.5đ thich tế bà o ba ̣ch cầ u ta ̣o ra khá ng thể . ́ - Kháng thể tạo ra tiếp tục tồn tại trong máu giúp cơ thể miễn dịch với 0.25đ bệnh đã được tiêm vaccine. DUYỆT ĐỀ GV RA ĐỀ Nguyễn Nhật Minh Võ Thị Ái Đinh Thị Ân
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2