intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:15

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn “Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka, Bắc Trà My” để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka, Bắc Trà My

  1. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI KÌ I-NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG PTDTBT TH & THCS MÔN: KHTN 9 TRÀ KA Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) MA TRẬN VÀ BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA MỨC Tổng số Điểm số ĐỘ câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1. Mở 1 đầu (3 0 1 0,25 0,25đ tiết) 2. Năng lượng cơ 2 0 2 0,5 học (6 0,5đ tiết) 3. Năng lượng với 1 1 0 1,0 cuộc sống 1,0đ (6 tiết) 4. Ánh 4 1 sáng (8 1 4 2,0 1,0đ 1,0đ tiết) 5. Hợp chất hữu cơ. Hydrocar 1 1 0 1,0 bon và 1,0đ nguồn nhiên liệu (10 tiết) 6. Ethylic 2 0 2 0,5 alcohol, 0,5đ
  2. MỨC Tổng số Điểm số ĐỘ câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Chủ đề Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm Acetic acid (4 tiết) 7. Lipid- carbonhy 2 2 1 drate- 1 4 2,0 0,5đ 0,5đ 1,0đ protein (8 tiết) 8. Di truyền (8 3 0 3 0,75 tiết) (Bài 0,75đ 35,36,37) 9. Di truyền (6 2 2 1 1 4 2,0 tiết) (Bài 0,5đ 0,5đ 1,0đ 38,39,40) Số câu 1 12 1 8 2 0 1 0 5 20 Điểm số 1,0 3,0 1,0 2,0 2,0 0 1,0 0 5,0 5,0 10 ,0 Tổng 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10,0điểm Số ý TL/số câu Câu hỏi Nội dung hỏi TN MÔN KHTN 9 Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TN (Số (Số (Số câu) ý) câu)
  3. Nhận biết – Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong dạy học môn 1 C1 Khoa học tự nhiên 9. Thông hiểu – Trình bày được các bước viết và trình bày báo cáo, bài thuyết trình một 1. Mở đầu (3 vấn đề khoa học. tiết) Vận dụng – Làm được bài thuyết trình một vấn đề khoa học. Nhận biết – Viết được biểu thức tính động năng của vật. – Viết được biểu thức tính thế năng của vật ở gần mặt đất. – Nêu được cơ năng là tổng động năng và thế năng của vật. Thông hiểu – Phân tích ví dụ cụ thể để rút ra được: công có giá trị bằng lực nhân với 2 C2,3 2. Năng lượng quãng đường dịch chuyển theo hướng của lực, công suất là tốc độ thực cơ học (6 tiết) hiện công. – Liệt kê được một số đơn vị thường dùng đo công và công suất. Vận dụng – Vận dụng khái niệm cơ năng phân tích được sự chuyển hoá năng lượng trong một số trường hợp đơn giản. – Tính được công và công suất trong một số trường hợp đơn giản. Nhận biết – Nêu được sơ lược ưu điểm và nhược điểm của năng lượng hoá thạch. – Nêu được sơ lược ưu điểm và nhược điểm của một số dạng năng lượng tái tạo (năng lượng Mặt Trời, năng lượng từ gió, năng lượng từ sóng biển, năng lượng từ dòng sông). Thông hiểu – Dựa vào ảnh (hoặc hình vẽ) mô tả vòng năng lượng trên Trái Đất để rút 1 3. Năng lượng ra được: năng lượng của Trái Đất đến từ Mặt Trời. với cuộc sống (6 – Lấy được ví dụ chứng tỏ việc đốt cháy các nhiên liệu hoá thạch có thể tiết) gây ô nhiễm môi trường. Vận dụng – Thảo luận để chỉ ra được giá nhiên liệu phụ thuộc vào chi phí khai thác nó. – Thảo luận để nêu được một số biện pháp sử dụng hiệu quả năng lượng và bảo vệ môi trường.
  4. Nhận biết – Nêu được khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác, tia sáng có thể bị khúc xạ (bị lệch khỏi phương truyền ban đầu). – Phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng. – Nêu được chiết suất có giá trị bằng tỉ số tốc độ ánh sáng trong không khí (hoặc chân không) với tốc độ ánh sáng trong môi trường. 4 C4,5,6,7 - Nêu được điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần. - Từ kết quả thí nghiệm truyền ánh sáng qua lăng kính, nêu được khái niệm về ánh sáng màu. – Nêu được các khái niệm: quang tâm, trục chính, tiêu điểm chính và tiêu cự của thấu kính. – Nêu được đường đi một số tia sáng qua thấu kính (tia qua quang tâm, tia song song quang trục chính). Thông hiểu – Vẽ được sơ đồ đường truyền của tia sáng qua lăng kính. – Giải thích được một cách định tính sự tán sắc ánh sáng Mặt Trời qua lăng kính. – Nêu được màu sắc của một vật được nhìn thấy phụ thuộc vào màu sắc 4. Ánh sáng (8 của ánh sáng bị vật đó hấp thụ và phản xạ. tiết) – Giải thích được nguyên lí hoạt động của thấu kính bằng việc sử dụng sự khúc xạ của một số các lăng kính nhỏ. Vận dụng – Thực hiện thí nghiệm chứng tỏ được khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác, tia sáng có thể bị khúc xạ (bị lệch khỏi phương truyền ban đầu). – Thực hiện được thí nghiệm để rút ra và phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng. – Thực hiện thí nghiệm với lăng kính tạo được quang phổ của ánh sáng trắng qua lăng kính. – Thực hiện thí nghiệm để rút ra được điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần và xác định được góc tới hạn. – Tiến hành thí nghiệm rút ra được đường đi một số tia sáng qua thấu kính (tia qua quang tâm, tia song song quang trục chính). Vận dụng cao – Vận dụng được biểu thức n = sini / sinr trong một số trường hợp đơn 1 giản. – Vận dụng kiến thức về sự truyền ánh sáng, màu sắc ánh sáng, giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế.
  5. Nhận biết – Nêu được khái niệm hợp chất hữu cơ, hoá học hữu cơ. – Nêu được khái niệm công thức phân tử, công thức cấu tạo và ý nghĩa của nó; đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ. – Nêu được khái niệm hydrocarbon, alkane. – Nêu được khái niệm về alkene. 1 – Nêu được khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu. – Nêu được khái niệm về nhiên liệu, các dạng nhiên liệu phổ biến (rắn, lỏng, khí). Thông hiểu – Phân biệt được chất vô cơ hay hữu cơ theo công thức phân tử. – Trình bày được sự phân loại sơ bộ hợp chất hữu cơ gồm hydrocarbon (hiđrocacbon) và dẫn xuất của hydrocarbon. – Viết được công thức cấu tạo và gọi tên được một số alkane (ankan) đơn giản và thông dụng (C1 – C4). – Viết được phương trình hoá học phản ứng đốt cháy của butane. 5. Hợp chất – Viết được công thức cấu tạo và nêu được tính chất vật lí của ethylene. hữu cơ. – Trình bày được tính chất hoá học của ethylene (phản ứng cháy, phản ứng Hydrocarbon và làm mất màu nước bromine (nước brom), phản ứng trùng hợp. nguồn nhiên – Trình bày được một số ứng dụng của ethylene: tổng hợp ethylic alcohol, liệu (10 tiết) tổng hợp nhựa polyethylene (PE). – Trình bày được phương pháp khai thác dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu; một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ; ứng dụng của dầu mỏ và khí thiên nhiên (là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong công nghiệp). Vận dụng – Tiến hành được (hoặc quan sát qua học liệu điện tử) thí nghiệm đốt cháy butane từ đó rút ra được tính chất hoá học cơ bản của alkane. – Trình bày được ứng dụng làm nhiên liệu của alkane trong thực tiễn. – Trình bày được cách sử dụng nhiên liệu (gas, dầu hỏa, than...), từ đó có cách ứng xử thích hợp đối với việc sử dụng nhiên liệu (gas, xăng, dầu hỏa, than...) trong cuộc sống. Vận dụng cao – Viết được các phương trình hoá học của ethylene (phản ứng cháy, phản ứng làm mất màu nước bromine (nước brom), phản ứng trùng hợp. – Tiến hành được thí nghiệm (hoặc quan sát thí nghiệm) của ethylene: phản ứng đốt cháy, phản ứng làm mất màu nước bromine, quan sát và giải thích được tính chất hoá học cơ bản của alkene.
  6. 6. Ethylic Nhận biết alcohol, Acetic – Nêu được khái niệm và ý nghĩa của độ cồn. acid (4 tiết) – Nêu được khái niệm ester và phản ứng ester hoá. Thông hiểu – Viết được công thức phân tử, công thức cấu tạo và nêu được đặc điểm cấu tạo của ethylic alcohol. – Quan sát mẫu vật hoặc hình ảnh, trình bày được một số tính chất vật lí của ethylic alcohol: trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi. – Trình bày được tính chất hoá học của ethylic alcohol: phản ứng cháy, phản ứng với natri. – Trình bày được phương pháp điều chế ethylic alcohol từ tinh bột và từ ethylene. – Nêu được ứng dụng của ethylic alcohol (dung môi, nhiên liệu,…) – Trình bày được tác hại của việc lạm dụng rượu bia. 2 C8,9 – Quan sát mô hình hoặc hình vẽ, viết được công thức phân tử, công thức cấu tạo; nêu được đặc điểm cấu tạo của acid acetic. – Quan sát mẫu vật hoặc hình ảnh, trình bày được một số tính chất vật lí của acetic acid: trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi. – Trình bày được phương pháp điều chế acetic acid bằng cách lên men ethylic alcohol. – Trình bày được tính chất hoá học của acetic acid: phản ứng với quỳ tím, đá vôi, kim loại, oxide kim loại, base, phản ứng cháy, phản ứng ester hoá. – Trình bày được ứng dụng của acetic acid (làm nguyên liệu, làm giấm). Vận dụng – Tiến hành được (hoặc quan sát qua video) thí nghiệm phản ứng cháy, phản ứng với natri của ethylic alcohol, nêu và giải thích hiện tượng thí nghiệm, nhận xét và rút ra kết luận về tính chất hoá học cơ bản của ethylic alcohol. – Tiến hành được (hoặc quan sát qua video) thí nghiệm của acid acetic (phản ứng với quỳ tím, đá vôi, kim loại, oxide kim loại, base, phản ứng cháy, phản ứng ester hoá), nhận xét, rút ra được tính chất hoá học cơ bản của acetic acid.
  7. Vận dụng cao – Viết được các phương trình hoá học xảy ra của ethylic alcohol: phản ứng cháy, phản ứng với natri. Viết được các phương trình hoá học xảy ra của acetic acid: phản ứng với quỳ tím, đá vôi, kim loại, oxide kim loại, base, phản ứng cháy, phản ứng ester hoá. 7. Lipid- Nhận biết – Nêu được khái niệm lipid, khái niệm chất béo. 2 C10,11 carbonhydrate- - Nhận biết được các loại thực phẩm giàu saccharose và hoa quả giàu protein (8 tiết) glucose. – Nêu được trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của tinh bột và cellulose. – Nhận biết được các loại lương thực, thực phẩm giàu tinh bột. – Nêu được khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử (do nhiều amino acid tạo nên, liên kết peptit) và khối lượng phân tử của protein.
  8. Thông hiểu – Nêu được khái niệm trạng thái thiên nhiên, công thức tổng quát của chất 2 C12,13 béo đơn giản là (R–COO)3C3H5, đặc điểm cấu tạo. – Trình bày được tính chất vật lí của chất béo (trạng thái, tính tan) và tính chất hoá học (phản ứng xà phòng hoá). Viết được phương trình hoá học xảy ra. – Nêu được vai trò của lipid tham gia vào cấu tạo tế bào và tích lũy năng lượng trong cơ thể. – Trình bày được ứng dụng của chất béo và đề xuất biện pháp sử dụng chất béo cho phù hợp trong việc ăn uống hàng ngày để có cơ thể khoẻ mạnh, tránh được bệnh béo phì. – Nêu được thành phần nguyên tố, công thức chung của carbohydrate. – Nêu được công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi, vị, tính tan, khối lượng riêng) của glucose và saccharose. – Trình bày được tính chất hoá học của glucose (phản ứng tráng bạc, phản ứng lên men rượu), của saccharose (phản ứng thuỷ phân có xúc tác axit hoặc enzyme). Viết được các phương trình hoá học xảy ra dưới dạng công thức phân tử. – Trình bày được vai trò và ứng dụng của glucose (chất dinh dưỡng quan trọng của nguời và động vật) và của saccharose (nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp thực phẩm). – Trình bày được tính chất hoá học của tinh bột và cellulose (xenlulozơ): phản ứng thuỷ phân; hồ tinh bột có phản ứng màu với iodine (iot). Viết được các phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân dưới dạng công thức phân tử. – Trình bày được ứng dụng của tinh bột và cellulose trong đời sống và sản xuất, sự tạo thành tinh bột, cellulose và vai trò của chúng trong cây xanh. –Biết cách sử dụng hợp lí tinh bột. – Trình bày được tính chất hoá học của protein: Phản ứng thuỷ phân có xúc tác acid, base hoặc enzyme, bị đông tụ khi có tác dụng của acid, base hoặc nhiệt độ; dễ bị phân huỷ khi đun nóng mạnh. – Phân biệt được protein (len lông cừu, tơ tằm) với chất khác (tơ nylon). – Trình bày được vai trò của protein đối với cơ thể con người.
  9. Vận dụng - Ý thức được tầm quan trọng của việc sử dụng hợp lí saccharose. – Nêu được tầm quan trọng của sự tạo thành tinh bột, cellulose trong cây 1 xanh. Vận dụng cao – Tiến hành được thí nghiệm (hoặc quan sát thí nghiệm) phản ứng tráng bạc của glucose. – Tiến hành được (hoặc quan sát qua video) thí nghiệm phản ứng thuỷ phân; phản ứng màu với iodine; nêu được hiện tượng thí nghiệm, nhận xét và rút ra kết luận về tính chất hoá học của tinh bột và cellulose (xenlulozơ). – Tiến hành được (hoặc quan sát qua video) thí nghiệm của protein: bị đông tụ khi có tác dụng của HCl, nhiệt độ, dễ bị phân huỷ khi đun nóng mạnh. 8. Di truyền (8 Nhận biết – Nêu được khái niệm di truyền, khái niệm biến dị. 3 C14,15,16 tiết) – Nêu được khái niệm nucleic acid. (Bài 35,36,37) – Kể tên được nucleic acid: DNA (Deoxyribonucleic acid). – Nêu được khái niệm gene. – Nêu được gene quy định di truyền và biến dị ở sinh vật, qua đó gene được xem là trung tâm của di truyền học.
  10. Thông hiểu – Nêu được ý tưởng của Mendel là cơ sở cho những nghiên cứu về nhân tố di truyền (gene). – Dựa vào thí nghiệm lai một cặp tính trạng, nêu được các thuật ngữ trong nghiên cứu các quy luật di truyền: tính trạng, nhân tố di truyền, cơ thể thuần chủng, cặp tính trạng tương phản, tính trạng trội, tính trạng lặn, kiểu hình, kiểu gene, allele (alen), dòng thuần. – Phân biệt, sử dụng được một số kí hiệu trong nghiên cứu di truyền học (P, F1, F2, ...). – Dựa vào công thức lai 1 cặp tính trạng và kết quả lai trong thí nghiệm của Mendel, phát biểu được quy luật phân li; – Trình bày được thí nghiệm lai phân tích. Nêu được vai trò của phép lai phân tích. – Dựa vào công thức lai 2 cặp tính trạng và kết quả lai trong thí nghiệm của Mendel, phát biểu được quy luật phân li độc lập và tổ hợp tự do. – Thông qua hình ảnh, mô tả được DNA có cấu trúc xoắn kép, gồm các đơn phân là 4 loại nucleotide, các nucleotide liên kết giữa 2 mạch theo nguyên tắc bổ sung. – Nêu được chức năng của DNA trong việc lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền. – Trình bày được RNA có cấu trúc 1 mạch, chứa 4 loại ribonucleotide. – Phân biệt được các loại RNA dựa vào chức năng. Vận dụng – Giải thích được vì sao chỉ từ 4 loại nucleotide nhưng tạo ra được sự đa dạng của phân tử DNA Vận dụng cao - Giải thích được kết quả thí nghiệm theo Mendel khi lai 1 cặp tính trạng. - Giải thích được kết quả thí nghiệm theo Mendel khi lai 2 cặp tính trạng. 9. Di truyền (6 Nhận biết – Nêu được khái niệm gene. 2 C17,18 tiết) – Phát biểu được khái niệm đột biến gene. (Bài 38,39,40) – Nêu được khái niệm mã di truyền. – Dựa vào sơ đồ, hình ảnh quá trình phiên mã, nêu được khái niệm phiên mã..
  11. Thông hiểu - Lấy được ví dụ minh hoạ đột biến gen. Trình bày được ý nghĩa và tác hại của đột biến gene. – Nêu được sơ lược về tính đặc trưng cá thể của hệ gene. – Quan sát hình ảnh (hoặc sơ đồ), mô tả sơ lược quá trình tái bản của DNA gồm các giai đoạn: tháo xoắn tách hai mạch đơn, các nucleotide tự do trong môi trường tế bào kết hợp 2 mạch đơn theo nguyên tắc bổ sung. Kết quả 2 C19,20 tạo 2 DNA con giống DNA mẹ, từ đó nêu được ý nghĩa di truyền của tái bản DNA. – Giải thích được từ 4 loại nucleotide tạo ra được sự đa dạng của mã di truyền; nêu được ý nghĩa của đa dạng mã di truyền, mã di truyền quy định thành phần hoá học và cấu trúc của protein. Vận dụng – Nêu được một số ứng dụng của phân tích DNA trong xác định huyết thống, truy tìm tội phạm,... – Dựa vào sơ đồ, nêu được mối quan hệ giữa DNA – RNA – protein – tính 1 trạng thông qua phiên mã, dịch mã và ý nghĩa di truyền của mối quan hệ này. Vận dụng cao – Vận dụng kiến thức “từ gene đến tính trạng”, nêu được cơ sở của sự đa dạng về tính trạng của các loài.
  12. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I-NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS MÔN: KHTN 9 TRÀ KA Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên:................................................. Lớp: 9 Điểm Nhận xét của thầy cô giáo A. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Chọn chữ cái (A, B, C, D) trước đáp án đúng và ghi vào tờ bài làm. Câu 1. Đồng hồ đo điện đa năng không đo được đại lượng nào sau đây? A. Cường độ dòng điện. B. Hiệu điện thế. C. Công suất . D. Điện trở. Câu 2. Một lực F tác dụng vào vật làm vật dịch chuyển quãng đường s theo phương của lực thì công của lực F được tính bằng công thức A. A=F.v. B. A= F/s. C. A= s/F. D. A = F.s Câu 3. Đơn vị của công cơ học là A. niutơn (N). B. jun (J). C. mét (m). D. ampe (A). Câu 4. Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng A. khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác, tia sáng bị lệch khỏi phương truyền ban đầu tại mặt phân cách giữa hai môi trường. B. khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác, tia sáng bị giảm cường độ tại mặt phân cách giữa hai môi trường. C. khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác, tia sáng bị hắt lại môi trường cũ tại mặt phân cách giữa hai môi trường. D. khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác, tia sáng bị thay đổi màu sắc tại mặt phân cách giữa hai môi trường. Câu 5. Khoảng cách f từ quang tâm đến tiêu điểm chính được gọi là A. quang tâm của thấu kính. B. tiêu cự của thấu kính. C. tiêu điểm của thấu kính. D. trục chính của thấu kính. Câu 6. Điều kiện cần để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần nào sau đây là đúng? A. Ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn. B. Ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn hơn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn. C. Ánh sáng truyền tới phải đi vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. D. Ánh sáng truyền tới phải đi song song với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. Câu 7. Chiếu chùm tia sáng qua thấu kính hội tụ, tia tới song song với trục chính thì tia ló A. đi thẳng. B. song song với tiêu điểm C. đi qua tiêu điểm chính. D. đi qua quang tâm. Câu 8. Một chất hữu cơ A có khối lượng phân tử là 46 amu. Công thức phân tử của A là A. C3H6O. B. C2H6O. C. C2H4O2. D. CH2O. Câu 9. Giấm ăn là A. dung dịch ethylic alcohol có nồng độ trên 10 %. B. dung dịch ethylic alcohol có nồng độ dưới 2 %. C. dung dịch acetic acid có nồng độ từ 2% - 5%. D. dung dịch acetic acid có nồng độ từ 5% - 10%. Câu 10. Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Chất béo không tan trong nước. B. Các axit béo là axit hữu cơ, có công thức chung là RCOOH. C. Dầu ăn và dầu mỏ có cùng thành phần nguyên tố. D. Chất béo tan được trong xăng, benzene… Câu 11. Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Trong thành phần của ngô, khoai, sắn không chứa tinh bột. B. Thực phẩm đóng hộp phải chú ý hạn sử dụng. C. Thực phẩm bị biến đổi tính chất thì không dùng được.
  13. D. Bảo quản thực phẩm không đúng cách làm giảm chất lượng thực phẩm. Câu 12. Chất nào sau đây không phải là axit béo? A. C17H35COOH. B. C17H33COOH. C. C15H31COOH. D. C2H5COOH. Câu 13. Công thức phân tử của saccharose là A. C6H12O6. B. C6H12O7. C. C12H22O11. D. (–C6H10O5–)n. Câu 14. Di truyền là hiện tượng A. truyền đạt các tính trạng của bố mẹ tổ tiên cho thế hệ con cháu. B. con sinh ra khác với bố mẹ. C. truyền các bệnh di căn qua các thế hệ. D. đạt các kiểu hình của bố mẹ tổ tiên cho thế hệ con cháu. Câu 15. Bốn loại đơn phân cấu tạo ADN có kí hiệu là A. A, T, G, C B. A, D, R, T C. A, U, G, C D. U, R, D, X Câu 16. Gen là A. một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit. B. một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN. C. một đoạn của phân tử ARN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một số phân tử ARN. D. một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một số loại chuỗi pôlipeptit hay một số loại phân tử ARN. Câu 17. Đột biến gen là A. những biến đổi ngoài cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số nucleotit. B. những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số nucleotit. C. những biến đổi ngoài cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số nucleotit. D. những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nucleotit. Câu 18. Phiên mã là quá trình A. tổng hợp chuỗi polypeptide. B. tổng hợp nhiều DNA từ DNA ban đầu. C. truyền đạt thông tin di truyền từ gene đến mRNA. D. duy trì thông tin di truyền qua các thế hệ. Câu 19. Hình dưới đây mô tả cơ chế tái bản DNA, cách chú thích các vị trí a, b, c, d nào dưới đây là đúng? A. a-3’; b-5’; c-3’; d-5’. B. a-5’; b-5’; c-3’; d-3’. C. a-3’; b-5’; c-5’; d-3’. D. a-5’; b-3’; c-3’; d-5’. Câu 20. Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba? A. 6 loại mã bộ ba. B. 3 loại mã bộ ba. C. 27 loại mã bộ ba. D. 9 loại mã bộ ba. B. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 21. (1,0 điểm) Em hãy nêu khái niệm hợp chất hữu cơ? Câu 22. (1,0 điểm) Em hãy lấy 2 ví dụ chứng tỏ việc đốt cháy các nhiên liệu hoá thạch có thể gây ô nhiễm môi trường? Câu 23. (1,0 điểm) Vận dụng kiến thức đã học em hãy cho biết tầm quan trọng của việc sử dụng hợp lí saccharose và ảnh hưởng của chúng đến sức khoẻ? Câu 24. (1,0 điểm) Quan sát sơ đồ dưới đây: Gọi tên các chú thích ở vị trí số 1,2,3 và giải thích mối quan giữa DNA – RNA – protein – tính trạng thông qua chú thích 1, 2 và 3 Sơ đồ: Gene (trên DNA) ( 1 ) mARN ( 2 ) Prôtêin ( 3 ) Tính trạng Câu 25. (1,0 điểm) Vào ban đêm, nếu dùng ánh sáng đỏ từ đèn laser chiếu vào bông hoa cúc vàng ở trên thì ta sẽ nhìn thấy bông hoa cúc có màu gì? Vì sao?
  14. --------------------Hết--------------------- HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 Môn: KHTN 9 A. TRẮC NGHIỆM: 5,0 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu đạt 0,25 điểm) Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án C D B A B B C B C D A D C A A B D C D C B. TỰ LUẬN: 5,0 điểm Câu hỏi Nội dung kiến thức Điểm Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, H2CO3 và muối Câu 21 cacbonat, cacbua kim loại như CaC2...). 1,0 1,0 điểm HS cho đúng mỗi ví dụ được 0,5 điểm. 1,0 Câu 22 1,0 điểm - Saccharose có vai trò cung cấp năng lượng cho cơ thể nên được sử 0,5 Câu 23 dụng phổ biến làm nguyên liệu trong công nghiệp thực phẩm. 1,0 điểm - Tiêu thụ quá nhiều saccharose trong thời gian dài có nguy cơ bị béo phì và mắc các bệnh như tiểu đường, tim mạch … Do đó, cần sử dụng hợp lí 0,5 saccharose. - Các chú thích: 1. Phiên mã; 2. Dịch mã; 3. Biểu hiện 0,5 - Trình tự các nucleotide trên gene quy định trình tự các Câu 24 nucleotide trên phân tử mRNA thông qua quá trình phiên mã. 0,5 1,0 điểm Trình tự nucleotide trên phân tử mRNA được dịch mã thành trình tự các amino acid trên phân tử protein. Protein biểu hiện thành tính trạng của cơ thể. Khi sử dụng ánh sáng đỏ từ đèn laser để chiếu vào bông hoa cúc vàng vào 0,5 Câu 25 ban đêm thì bông hoa có màu gần như đen. 1,0 điểm Vì ánh sáng đỏ của đèn laser bị cánh hoa cúc hấp thụ hết, không có ánh 0,5 sáng nào từ bông hoa chiếu tới mắt ta nên ta sẽ nhìn thấy bông hoa có màu gần như đen. Người duyệt đề Người ra đề Trần Thị Ngọc Thúy Lê Yên Trần Thị Ngọc Thuý
  15. Văn Phú Quang
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2