
Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Trần Thị Ngọc Sương, Tiên Phước
lượt xem 1
download

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Trần Thị Ngọc Sương, Tiên Phước" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Trần Thị Ngọc Sương, Tiên Phước
- MA TRẬN – BẢNG ĐẶC TẢ - ĐỀ KIỂM TRA – HƯỚNG DẪN CHẤM CUỐI HKI – MÔN: KHTN - LỚP 9 NĂM HỌC: 2024-2025 I/ KHUNG MA TRẬN: - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: + Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. + Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, gồm 16 câu + Phần tự luận: 6,0 điểm, gồm 5 câu (Lý: 2, Sinh: 2, Hóa: 2) - Nội dung: + Nội dung nửa đầu học kì 1 (Từ tuần 1 đến tuần 9): 25% (2,5 điểm) + Nội dung nửa học kì sau: (Từ tuần 10 đến tuần 18): 75% (7,5 điểm) - Cụ thể từng phân môn như sau: + Vật Lý: 1 tiết/tuần: 2,5 điểm (Gồm: 4 câu trắc nghiệm: 1.0 đ; 2 câu tự luận: 1.5 đ) + Sinh học: 1 tiết/tuần: 2,5 điểm (Gồm: 2 câu trắc nghiệm: 0.5 đ; 2 câu tự luận: 2.0 đ) + Hóa học: 2 tiết/tuần: 5,0 điểm (Gồm 10 câu trắc nghiệm: 2,5 đ; 2 câu tự luận: 2,5 đ)
- MỨC ĐỘ Phân Tổng số câu Chương/Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm số môn TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Chương 1: Năng lượng cơ 2 2 0,5 Lý học Chương 2: Ánh sáng 2 1 1 2 2 2,0 Chương 6: Kim loại. Sự khác nhau cơ bản giữa Kim 4 1 5 1,25 Hóa loại và Phi kim Chương 7: Hydrocarbon và 4 1 1 1 5 2 3,75 nguồn nhiên liệu Mendel và khái niệm nhân Sinh 1 1 1.0 tố di truyền (gene) Từ gene đến protein 1 1 1 1 1,25 Nhiễm sắc thể 1 1 0,25 Số câu 16 4 2 2 1 20 5 Điểm số 4 1 2 2 1 5 5 10 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm 10 điểm
- II. BẢNG ĐẶC TẢ Số câu hỏi Câu hỏi TL TN TL Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN (Số (Số (Số (Số câu) ý) câu) ý) – Viết được biểu thức tính động năng của vật. – Viết được biểu thức tính thế năng của vật ở gần mặt đất Nhận biết – Nêu được cơ năng là tổng động năng và thế năng của vật. 2 C1,2 – Liệt kê được một số đơn vị thường dùng đo công và công suất. Năng lượng – Phân tích ví dụ cụ thể để rút ra được: công có giá trị bằng cơ học Thông hiểu lực nhân với quãng đường dịch chuyển theo hướng của lực, công suất là tốc độ thực hiện công. – Vận dụng khái niệm cơ năng phân tích được sự chuyển hoá năng lượng trong một số trường hợp đơn giản. Vận dụng – Tính được công và công suất trong một số trường hợp đơn giản. Ánh sáng – Nêu được chiết suất có giá trị bằng tỉ số tốc độ ánh sáng trong không khí (hoặc chân không) với tốc độ ánh sáng trong môi trường. 2 C3,4 – Vẽ được sơ đồ đường truyền của tia sáng qua lăng kính. – Nêu được các khái niệm: quang tâm, trục chính, tiêu điểm Nhận biết chính và tiêu cự của thấu kính. – Từ kết quả thí nghiệm truyền ánh sáng qua lăng kính, nêu được khái niệm về ánh sáng màu. – Nêu được màu sắc của một vật được nhìn thấy phụ thuộc vào màu sắc của ánh sáng bị vật đó hấp thụ và phản xạ. Thông hiểu – Giải thích được một cách định tính sự tán sắc ánh sáng Mặt 1 C17 Trời qua lăng kính. – Giải thích được nguyên lí hoạt động của thấu kính bằng việc sử dụng sự khúc xạ của một số các lăng kính nhỏ. – Mô tả được cấu tạo và sử dụng được kính lúp.
- Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt Số câu hỏi Câu hỏi – Thực hiện thí nghiệm chứng tỏ được khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác, tia sáng có thể bị khúc xạ (bị lệch khỏi phương truyền ban đầu). – Thực hiện được thí nghiệm để rút ra và phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng. – Vận dụng được biểu thức n = sini /sinr trong một số trường hợp đơn giản. – Thực hiện thí nghiệm với lăng kính tạo được quang phổ của ánh sáng trắng qua lăng kính. – Thực hiện thí nghiệm để rút ra được điều kiện xảy ra phản Vận dụng xạ toàn phần và xác định được góc tới hạn. thấp – Tiến hành thí nghiệm rút ra được đường đi một số tia sáng qua thấu kính (tia qua quang tâm, tia song song quang trục chính). C18 1 – Vẽ được ảnh qua thấu kính. – Thực hiện thí nghiệm khẳng định được: Ảnh thật là ảnh hứng được trên màn; ảnh ảo là ảnh không hứng được trên màn. – Vẽ được sơ đồ tỉ lệ để giải các bài tập đơn giản về thấu kính hội tụ. – Vận dụng kiến thức về sự truyền ánh sáng, màu sắc ánh sáng, giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế. – Đo được tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng dụng cụ thực Vận dụng cao hành. Kim loại. Sự Nhận biết - Nêu được tính chất vật lí của kim loại. khác nhau cơ - Trình bày được ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học. 1 C10 bản giữa - Nêu được dãy hoạt động hoá học (K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, 1 C6 Kim loại và Pb, H, Cu, Ag, Au). Phi kim - Nêu được phương pháp tách kim loại theo mức độ hoạt động 1 C14 hoá học của chúng. Thông hiểu - Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của kim loại: Tác 1 dụng với phi kim (oxygen, lưu huỳnh, chlorine), nước hoặc C7
- Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt hơi nước, dung dịch hydrochloric acid (axit clohiđric), dung dịch muối. Nhận biết 1 C9 - Nêu được khái niệm hợp chất hữu cơ, hoá học hữu cơ. 1 C11 - Nêu được khái niệm công thức phân tử, công thức cấu tạo và ý nghĩa của nó; đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ. - Trình bày được sự phân loại sơ bộ hợp chất hữu cơ gồm C15 hydrocarbon (hiđrocacbon) và dẫn xuất của hydrocarbon. 1 - Nêu được tính chất vật lí của ethylene. C12 - Nêu được khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, 1 khí thiên nhiên và khí mỏ dầu C13 Hydrocarbon - Nêu được khái niệm về nhiên liệu, các dạng nhiên liệu phổ 1 và nguồn biến (rắn, lỏng, khí). nhiên liệu Thông hiểu - Viết được phương trình hoá học phản ứng đốt cháy của alkane 1 C8 - Viết được công thức cấu tạo và gọi tên được một số alkane (ankan) 1 C19 đơn giản và thông dụng (C1 – C4). Vận dụng -Trình bày được cách sử dụng nhiên liệu (gas, dầu hỏa, than...), từ đó có cách ứng xử thích hợp đối với việc sử dụng nhiên liệu (gas, xăng, dầu hỏa, than…) trong cuộc sống. Vận dụng cao -Tính được lượng nhiệt toả ra khi đốt cháy một lượng khí gas 1 C20 Nhận biết – Nêu được khái niệm di truyền, khái niệm biến dị. Di truyền – Nêu được gene quy định di truyền và biến dị ở sinh vật. học Thông hiểu – Giải thích được vì sao gene được xem là trung tâm của di truyền học. Vận dụng Mendel và Nhận biết – Nêu được ý tưởng của Mendel là cơ sở cho những nghiên khái niệm cứu về nhân tố di truyền (gene nhân tố di Thông hiểu – Dựa vào thí nghiệm lai một cặp tính trạng, nêu được các truyền (gene)
- Số câu hỏi Câu hỏi thuật ngữ trong nghiên cứu các quy luật di truyền: tính trạng, Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt nhân tố di truyền, cơ thể thuần chủng, cặp tính trạng tương phản, tính trạng trội, tính trạng lặn, kiểu hình, kiểu gene, allele (alen), dòng thuần. – Phân biệt, sử dụng được một số kí hiệu trong nghiên cứu di truyền học (P, F1, F2, …). – Dựa vào công thức lai 1 cặp tính trạng và kết quả lai trong thí nghiệm của Mendel, phát biểu được quy luật phân li, giải thích được kết quả thí nghiệm theo Mendel. – Trình bày được thí nghiệm lai phân tích. Nêu được vai trò của phép lai phân tích. Dựa vào công thức lai 2 cặp tính trạng và kết quả lai trong thí 1 nghiệm của Mendel, phát biểu được quy luật phân li độc lập và C21 tổ hợp tự do, giải thích được kết quả thí nghiệm theo Mendel. Nhận biết – Nêu được khái niệm nucleic acid, kể tên được các loại 1 nucleic acid: DNA (Deoxyribonucleic acid) và RNA C16 (Ribonucleic acid). Từ gen đến – Nêu được chức năng của DNA trong việc lưu giữ, bảo quản, protein truyền đạt thông tin di truyền. – Nêu được khái niệm gene. – Nêu được khái niệm mã di truyền Thông hiểu – Thông qua hình ảnh, mô tả được DNA có cấu trúc xoắn kép, gồm các đơn phân là 4 loại nucleotide, các nucleotide liên kết giữa 2 mạch theo nguyên tắc bổ sung. – Giải thích được vì sao chỉ từ 4 loại nucleotide nhưng tạo ra được sự đa dạng của phân tử DNA
- Số câu hỏi Câu hỏi – Nêu được sơ lược về tính đặc trưng cá thể của hệ gene và Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt một số ứng dụng của phân tích DNA trong xác định huyết thống, truy tìm tội phạm,… – Phát biểu được khái niệm đột biến gene. Lấy được ví dụ minh hoạ. – Trình bày được ý nghĩa và tác hại của đột biến gene. – Quan sát hình ảnh (hoặc sơ đồ), mô tả sơ lược quá trình tái bản của DNA gồm các giai đoạn: tháo xoắn tách hai mạch đơn, các nucleotide tự do trong môi trường tế bào kết hợp 2 mạch đơn theo nguyên tắc bổ sung. Kết quả tạo 2 DNA con giống DNA mẹ, từ đó nêu được ý nghĩa di truyền của tái bản DNA. – Dựa vào sơ đồ, hình ảnh quá trình phiên mã, nêu được khái niệm phiên mã. – Trình bày được RNA có cấu trúc 1 mạch, chứa 4 loại ribonucleotide. – Phân biệt được các loại RNA dựa vào chức năng. – Dựa vào sơ đồ hoặc hình ảnh quá trình dịch mã, nêu được khái niệm dịch mã. – Giải thích được từ 4 loại nucleotide tạo ra được sự đa dạng của mã di truyền; nêu được ý nghĩa của đa dạng mã di truyền, mã di truyền quy định thành phần hoá học và cấu trúc của protein. – Dựa vào sơ đồ, nêu được mối quan hệ giữa DNA – RNA – protein – tính trạng thông qua phiên mã, dịch mã và ý nghĩa di truyền của mối quan hệ này Vận dụng – Vận dụng kiến thức “từ gene đến tính trạng”, giải thích được 1 C22 cơ sở của sự đa dạng về tính trạng của các loài. Nhiễm sắc Nhận biết – Nêu được khái niệm nhiễm sắc thể. 1 C15
- Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt Số câu hỏi Câu hỏi Thông hiểu – Mô tả được hình dạng nhiễm sắc thể thông qua hình vẽ nhiễm sắc thể ở kì giữa với tâm động, các cánh. – Dựa vào hình ảnh (hoặc mô hình, học liệu điện tử) mô tả được cấu trúc nhiễm sắc thể có lõi là DNA và cách sắp xếp của gene trên nhiễm sắc thể. – Lấy được ví dụ chứng minh mỗi loài có bộ nhiễm sắc thể thể đặc trưng. – Phân biệt được bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội, đơn bội. Lấy được ví dụ minh hoạ. – Nêu được khái niệm đột biến nhiễm sắc thể. Lấy được ví dụ minh hoạ. – Trình bày được ý nghĩa và tác hại của đột biến nhiễm sắc thể. Vận dụng – Quan sát được tiêu bản nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi.
- TRƯỜNG THCS TRẦN NGỌC SƯƠNG KIỂM TRA CUỐI KÌ I, NĂM HỌC 2024 - 2025 Họ và tên: ………………………………… MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN - LỚP 9 Lớp 9/... Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐIỂM: NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN I. TRẮC NGIỆM: (4,0 điểm) Khoanh tròn câu trả lời đúng Câu 1: Cơ năng của một vật được xác định bởi A. tổng nhiệt năng và động năng B. tổng động năng và thế năng C. tổng thế năng và nhiệt năng C. tổng hoá năng và động năng Câu 2: Đơn vị thường dùng đo công là: A. niu tơn (N) B. mét (m) C. jun (J) D. oát (W) Câu 3: Trục chính của thấu kính hội tụ là đường thẳng A. bất kỳ đi qua quang tâm O của thấu kính. B. vuông góc với tiết diện thẳng của thấu kính. C. đi qua một tiêu điểm và song song với thấu kính. D. đi qua quang tâm O và vuông góc với tiết diện thẳng của thấu kính . Câu 4: Hình vẽ nào trong Hình 7.7 chỉ đúng đường đi của tia sáng qua lăng kính khi lăng kính đặt trong không khí? Câu 5: Xoong, nồi dùng để đun nấu trong gia đình thường được sản xuất từ nhôm. Ứng dụng trên đã sử dụng tính chất vật lí nào của nhôm? A. Tính dẫn điện. B. Tính cứng. C. Ánh kim. D. Tính dẫn nhiệt. Câu 6: Các kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl? A. Au, Mg. B. Al, Fe. C. Zn, Ag. D. Cu, Na. Câu 7: Trong phương trình đốt cháy sau, X là hydrocarbon nào? 2X + 13O2 8CO2 + 10H2O A. CH4. B. C2H4. C. C3H6. D. C4H10. Câu 8: Chọn câu đúng trong các câu sau: A. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên. B. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của carbon. C. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ. D. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các chất trong cơ thể sống. Câu 9: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Fe. B. Na. C. Cu. D. Ag. Câu 10: Hydrocarbon là các hợp chất mà thành phần nguyên tố A. chỉ có C và H. B. gồm có C, H và O. C. gồm C, H, N. D. ngoài C còn các nguyên tố khác. Câu 11: Ở điều kiện thường hydrocarbon nào sau đây ở thể lỏng? A. C4H10. B. C2H6. C. C3H8. D. C5H12. Câu 12: Nhiên liệu rắn là
- A. Than đá. B. Dầu mỏ. C. Xăng D. Gas. Câu 13: Chọn phương án trả lời sai Dãy hoạt động hóa học của kim loại cho biết: A. Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần từ trái qua phải. B. Kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ đều phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí H2 C. Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch acid (HCl, H 2SO4 loãng, …) giải phóng khí H2 D. Kim loại đứng trước (trừ Na, K,…) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối. Câu 14: Tính chất vật lý của khí ethylene A. là chất khí, không màu, không mùi, tan trong nước, nhẹ hơn không khí. B. là chất khí màu vàng lục, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. C. là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí. D. là chất khí không màu, mùi hắc, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Câu 15: Nhiễm sắc thể được cấu tạo bởi A. RNA và DNA C. Riboxome và DNA B. RNA và Protein D. DNA và protein histone Câu 16: Ribonucleic acid ( RNA) gồm mấy loại? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu 17: (0,5 điểm) Thỉnh thoảng sau cơn mưa, ta có thể thấy được cầu vồng khi nhìn về hướng đối diện với Mặt Trời, em hãy giải thích vì sao có hiện tượng đó? ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Câu 18: (1,0 điểm) Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính 15cm, thấu kính có tiêu cự 5cm. Vẽ ảnh của vật sáng AB qua thấu kính trên. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Câu 19: (1,5 điểm) Hãy viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của các hợp chất alkane và alkene có công thức phân tử sau: C2H6; C3H6; C4H10 ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….. Câu 20: (1,0 điểm) Hiện nay nhiên liệu chủ yếu dùng để đun nấu trong gia đình là “gas”. Giả thiết rằng gas trong bình gas là một hỗn hợp propane và butane có tỉ lệ thể tích 1:1. Tính nhiệt lượng sinh ra khi đốt cháy 2,04 kg loại gas này. Biết rằng nhiệt lượng tương ứng sinh ra khi đốt cháy 1 mol “Ga” (gas) chứa trong các bình thép để đun nấu trong gia đình và mỗi chất propane và butane lần lượt là 2 220kJ và 2 878 kJ. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Câu 21: (1,0 đ) Ở đậu Hà Lan gene A quy định quả đỏ, gene a quy định quả vàng, gene B quy định quả tròn, gene b quy định quả bầu dục. lai giữa hai cây cà chua có kiểu gene AaBb và aabb thì F1 có kiểu gene và kiểu hình như thế nào? Viết sơ đồ lai kiểm chứng. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Câu 22 (1.0 đ) Nêu bản chất mối quan hệ giữa gene và tính trạng. Dựa vào mối quan hệ giữa gene và tính trạng giải thích cơ sở di truyền học của sự đa dạng về tính trạng ở các loài sinh vật. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… TRƯỜNG THCS TRẦN NGỌC SƯƠNG KIỂM TRA CUỐI KÌ I, NĂM HỌC 2024 - 2025 Họ và tên: ………………………………… MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN - LỚP 9 Lớp 9/... Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) kt ĐIỂM: NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN I. TRẮC NGIỆM: (4,0 điểm) Khoanh tròn câu trả lời đúng Câu 1: Cơ năng của một vật được xác định bởi: A. tổng nhiệt năng và động năng B. tổng động năng và thế năng C. tổng thế năng và nhiệt năng C. tổng hoá năng và động năng Câu 2: Đơn vị thường dùng đo công là: A. niu tơn (N) B. mét (m) C. jun (J) D. oát (W) Câu 3: Trục chính của thấu kính hội tụ là đường thẳng A. bất kỳ đi qua quang tâm O của thấu kính. B. vuông góc với tiết diện thẳng của thấu kính. C. đi qua một tiêu điểm và song song với thấu kính. D. đi qua quang tâm O và vuông góc với tiết diện thẳng của thấu kính . Câu 4: Hình vẽ nào trong Hình 7.7 chỉ đúng đường đi của tia sáng qua lăng kính khi lăng kính đặt trong không khí? Câu 5: Xoong, nồi dùng để đun nấu trong gia đình thường được sản xuất từ nhôm. Ứng dụng trên đã sử dụng tính chất vật lí nào của nhôm? A. Tính dẫn điện. B. Tính cứng. C. Ánh kim. D. Tính dẫn nhiệt. Câu 6: Các kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl? A. Au, Mg. B. Al, Fe. C. Zn, Ag. D. Cu, Na. Câu 7: Trong phương trình đốt cháy sau, X là hydrocarbon nào? 2X + 13O2 8CO2 + 10H2O A. CH4. B. C2H4. C. C3H6. D. C4H10. Câu 8: Chọn câu đúng trong các câu sau: A. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên. B. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của carbon. C. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ. D. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các chất trong cơ thể sống. Câu 9: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Fe. B. Na. C. Cu. D. Ag. Câu 10: Hydrocarbon là các hợp chất mà thành phần nguyên tố A. chỉ có C và H. B. gồm có C, H và O. C. gồm C, H, N. D. ngoài C còn các nguyên tố khác.
- Câu 11: Ở điều kiện thường hydrocarbon nào sau đây ở thể lỏng? A. C4H10. B. C2H6. C. C3H8. D. C5H12. Câu 12: Nhiên liệu rắn là A. Than đá. B. Dầu mỏ. C. Xăng D. Gas. Câu 13: Chọn phương án trả lời sai Dãy hoạt động hóa học của kim loại cho biết: A. Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần từ trái qua phải. B. Kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ đều phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí H2 C. Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch acid (HCl, H 2SO4 loãng, …) giải phóng khí H2 D. Kim loại đứng trước (trừ Na, K,…) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối. Câu 14: Tính chất vật lý của khí ethylene A. là chất khí, không màu, không mùi, tan trong nước, nhẹ hơn không khí. B. là chất khí màu vàng lục, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. C. là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí. D. là chất khí không màu, mùi hắc, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Câu 15: Nhiễm sắc thể được cấu tạo bởi A. RNA và DNA C. Riboxome và DNA B. RNA và Protein D. DNA và protein histone Câu 16: Ribonucleic acid ( RNA) gồm mấy loại? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu 17: (0,5 điểm) Thỉnh thoảng sau cơn mưa, ta có thể thấy được cầu vồng khi nhìn về hướng đối diện với Mặt Trời, em hãy giải thích vì sao có hiện tượng đó? ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Câu 18: (1,0 điểm) Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính 15cm, thấu kính có tiêu cự 5cm. Vẽ ảnh của vật sáng AB qua thấu kính trên. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Câu 19: (1,5 điểm) Hãy viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của các hợp chất alkane và alkene có công thức phân tử sau: C2H6; C3H6; C4H10 …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Câu 20: (1,5 đ) Ở đậu Hà Lan gene A quy định quả đỏ, gene a quy định quả vàng, gene B quy định quả tròn, gene b quy định quả bầu dục. lai giữa hai cây cà chua có kiểu gene AaBb và aabb thì F1 có kiểu gene và kiểu hình như thế nào? Viết sơ đồ lai kiểm chứng. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Câu 21 (1.5đ) Nêu bản chất mối quan hệ giữa gene và tính trạng. Dựa vào mối quan hệ giữa gene và tính trạng giải thích cơ sở di truyền học của sự đa dạng về tính trạng ở các loài sinh vật. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN - LỚP 9 I/ TRẮC NGHIỆM : (Mỗi câu đúng 0,25đ x 16 = 4,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp B C D C D B D C B A D A B C D C án II/ TỰ LUẬN: (6,0điểm) Câu 17: (0,5 điểm) - Sau cơn mưa có các giọt nước li ti còn sót lại ở trên không trung, mỗi giọt nước nhỏ này được xem như một lăng kính. (0,25 đ) - Ánh sáng trắng của Mặt Trời khi chiếu qua các giọt nước này (chiếu qua lăng kính) đã bị tách ra thành các ánh sáng màu và tạo ra cầu vồng.(0,25 đ) Câu 18: ( 1,0 điểm) Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính 15cm, thấu kính có tiêu cự 5cm. Vẽ ảnh của vật sáng AB qua thấu kính trên. OF= OF’= f= 5cm (0,25 đ) OA= d = 15cm (0,25 đ) Vẽ hình đúng (0,5 đ) * Lưu ý: - Hình vẽ đúng tỉ lệ - Thể hiện đầy đủ dấu mũi tên chỉ đường truyền tia sáng Câu 19: (1,5đ) - Công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn C2H6 (0,5 đ) - Công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn C3H6 (0,5 đ) - Công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn C4H10 (0,5 đ) Câu 20: (1,0 đ) Ta có hỗn hợp propane và butane có tỉ lệ thể tích 1:1 nên tỉ lệ số mol 1:1.(0,25 đ) Đặt số mol của propane và butane trong hỗn hợp bằng = x mol (0,25 đ) Khi đốt cháy 2,04 kg loại ga này ta có: 44x + 58x = 2040 (0,25 đ) → x ≈ 20 mol Nhiệt lượng sinh ra khi đốt cháy 1 kg loại gas này là:
- Q = 20.2220 + 20.2878 = 101960 kJ (0,25 đ) Câu 21: (1,0 đ) P: AaBb x aabb (0,25 đ ) Gp: AB, Ab, aB, ab ; ab (0,25 đ) F1: AaBb, Aabb , aaBb, aabb (0,25 đ) KH F1: 1 đỏ, tròn: 1 đỏ, bầu dục:1 vàng ,tròn: 1 vàng, bầu dục.(0,25 đ) Câu 22 (1.0 điểm) Trình tự các nucleotide trên mạch đơn của gene (DNA) quy định trình tự các nucleotide trên mRNA, trình tự các nucleotide trên mRNA quy định trình tự amino acid trên chuỗi polypeptide (protein), protein quy định cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào nên biểu hiện thành tính trạng. (0.5 đ) - Sự biểu hiện của gene ra tính trạng có thể bị tác động bởi các nhân tố ở bên trong tế bào và ở môi trường ngoài cơ thể. (0.25đ) - Mỗi loài và cơ thể sinh vật có một hệ gene riêng, trong đó mỗi gene có thể quy định nhiều loại mRNA và protein khác nhau, do đó quy định các tính trạng khác nhau, tạo nên sự đa dạng về tính trạng của các loài.(0.25đ) DUYỆT Người nộp đề Nguyễn Văn Trung

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p |
680 |
81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p |
286 |
28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
499 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
400 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
567 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p |
362 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p |
388 |
16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
471 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
260 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
388 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
322 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
479 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
242 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
326 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p |
238 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p |
195 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p |
167 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p |
145 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
