Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt
lượt xem 2
download
Thông qua việc giải trực tiếp trên Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt
- SỞ GD & ĐT KIÊN GIANG KIỂM TRA CUỐI KỲ - HKI – NĂM HỌC 2020 - 2021 TRƯỜNG THPT CHUYÊN HUỲNH MẪN ĐẠT MÔN LỊCH SỬ 12 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu) (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 002 Câu 1: Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930-1931 là gì? A. “tự do dân chủ” và “cơm áo hòa bình”. B. “độc lập dân tộc” và “ruộng đất dân cày”. C. “chống đế quốc”, “chống phát xít”. D. “tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian và địa chủ phong kiến”. Câu 2: Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam có đặc điểm cơ bản gì khác so với giai đoạn trước? A. Bãi công, biểu tình có vũ trang tự vệ. B. Có sự lãnh đạo của chính đảng vô sản. C. Đấu tranh đòi quyền lợi cho dân tộc. D. Phong trào dấy lên mạnh mẽ, liên tục. Câu 3: Phong trào nào sau đây đã thu hút đông đảo quần chúng tham gia dưới sự lãnh đạo của Đảng đấu tranh đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình? A. Phong trào dân chủ 1936-1939. B. Phong trào đấu tranh phục hồi lực lượng cách mạng 1932-1935. C. Phong trào cách mạng 1930-1931. D. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945. Câu 4: Dựa trên cơ sở nào mà Đảng Cộng sản Đông Dương đã có sự chuyển hướng chỉ đạo sách lược trong thời kì 1936-1939? A. Tình hình thế giới và trong nước có sự thay đổi. B. Tình hình đấu tranh của nhân dân Việt Nam. C. Đảng cộng sản Đông Dương phục hồi và hoạt động mạnh. D. Đường lối nghị quyết của Quốc tế Cộng sản. Câu 5: Sự kiện nào sau đây đánh dấu Việt Nam đã xây dựng được một nền tài chính độc lập sau Cách mạng tháng Tám 1945? A. Quân Trung Hoa Dân quốc rút về nước, tiền quan kim và quốc tệ bị loại bỏ. B. Trải qua khó khăn về tài chính, Việt Nam đã xây dựng được “Quỹ độc lập”. C. Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam thay cho tiền Đông Dương. D. Chính phủ nắm được quyền kiểm soát ngân hàng Đông Dương. Câu 6: Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định kẻ thù của nhân dân Đông Dương trong Hội nghị Trung ương 7/1936 là A. đế quốc và tay sai. B. đế quốc Pháp và phong kiến. C. đế quốc phát xít Pháp - Nhật. D. bọn phản động thuộc địa Pháp và tay sai. Câu 7: Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam sau khi Cách mạng tháng Tám thành công là A. thực hiện đại đoàn kết dân tộc. B. xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng. C. giải quyết tàn dư của chế độ cũ để lại. D. đấu tranh chống thù trong, giặc ngoài. Câu 8: “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp” là chỉ thị của Trung ương Đảng trong chiến dịch nào? A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16. B. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. C. Chiến dịch Hòa Bình đông - xuân 1951-1952. D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. Câu 9: So với phong trào 1930-1931, phương pháp đấu tranh thời kì 1936-1939 là gì? A. Chính trị và đấu tranh vũ trang. B. Nghị trường và đấu tranh trên mặt trận ngoại giao. C. Ngoại giao với vận động quần chúng. D. Công khai và nửa công khai, hợp pháp nửa hợp pháp. Câu 10: Việc Đảng Cộng sản Đông Dương thay đổi tên Mặt trận từ Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương đổi thành Mặt trận thống nhất dân chủ Đông Dương (3/1938) vì lí do chủ yếu nào sau đây? Trang 1/4 - Mã đề 002
- A. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. B. Nhấn mạnh nhiệm vụ dân chủ của nhân dân Đông Dương. C. Nhấn mạnh nhiệm vụ giải phóng dân tộc của nhân dân Đông Dương. D. Xác định kẻ thù của nhân dân Đông Dương là đế quốc phát xít Pháp-Nhật. Câu 11: Chiến dịch phản công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954) là A. cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16. B. chiến dịch Tây Bắc thu – đông 1952. C. chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947. D. chiến dịch Biên giới thu – đông 1950. Câu 12: Lực lượng vũ trang nào giữ vai trò chủ yếu trong cuộc chiến đấu ở Hà Nội cuối năm 1946 - đầu năm 1947? A. Việt Nam giải phóng quân. B. Trung đoàn Thủ đô. C. Cứu quốc quân. D. Vệ quốc đoàn. Câu 13: Bài học kinh nghiệm rút ra từ việc giải quyết nạn dốt của Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám (1945) đối với nền giáo dục Việt Nam hiện nay là A. xây dựng xã hội học tập. B. xóa nạn mù chữ. C. đào tạo cán bộ. D. nâng cao trình độ văn hóa. Câu 14: Cuộc đàm phán chính thức giữa hai chính phủ Việt Nam và Pháp được tổ chức tại Phôngtennơblô không thu được kết quả vì A. Pháp có những khiêu khích, chuẩn bị chiến tranh. B. Pháp đẩy mạnh xâm lược vũ trang ở Nam Bộ Việt Nam. C. Pháp lập chính phủ Nam kì tự trị, âm mưu tách Nam Bộ khỏi Việt Nam. D. Pháp không công nhận nền độc lập và thống nhất của Việt Nam. Câu 15: Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) đã có tác động gì đến việc đối phó với Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc Việt Nam? A. Tập trung lực lượng để đối phó với Trung Hoa Dân quốc. B. Vô hiệu hóa quân đội Pháp, tạo điều kiện để tiêu diệt Trung Hoa Dân quốc. C. Đẩy nhanh 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi Việt Nam. D. Lợi dụng được Trung Hoa Dân quốc để đánh Pháp. Câu 16: Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930) đã xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương là A. đánh đổ đế quốc phát xít Pháp - Nhật. B. đánh đổ phong kiến và đế quốc. C. đánh đổ bọn phản động thuộc địa và tay sai. D. đánh đổ đế quốc và phong kiến. Câu 17: Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, Việt Nam đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” vì lí do chủ yếu nào sau đây? A. Ngân sách tài chính của Việt Nam hầu như trống rỗng. B. Việt Nam vẫn chưa được cộng đồng quốc tế công nhận. C. Việt Nam phải cùng lúc đối phó với khó khăn trên tất cả các lĩnh vực. D. Việt Nam phải cùng lúc chiến đấu với nhiều thế lực thù địch. Câu 18: Cơ sở nào để quân đội các nước đế quốc dưới danh nghĩa quân Đồng minh giải giáp quân Nhật có thể kéo vào Việt Nam? A. Quyết định của hội nghị hòa bình Pa-ri. B. Quyết định của hội nghị Pốtxđam. C. Quyết định của hội nghị hòa bình Xan Phranxixcô. D. Quyết định của hội nghị Ianta. Câu 19: Từ 1929-1933, mâu thuẫn nào là mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam? A. Công nhân với tư sản. B. Tư sản Việt Nam với tư sản nước ngoài. C. Toàn thể dân tộc Viêt Nam với đế quốc Pháp. D. Địa chủ phong kiến với nông dân. Câu 20: Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Cuộc tập dượt đầu tiên chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này. B. Thu được những kinh nghiệm quý báu. C. Khối liên minh công nông hình thành. Trang 2/4 - Mã đề 002
- D. Sự thành lập các Xô viết ở Nghệ-Tĩnh. Câu 21: Binh đoàn nào của quân đội Pháp đảm nhận nhiệm vụ đổ bộ bất ngờ, đánh chiếm thị xã Bắc Kạn, thị trấn Chợ Mới (7/10/1947)? A. Binh đoàn thủy quân lục chiến. B. Binh đoàn bộ binh. C. Quân chủng phòng không. D. Binh đoàn dù. Câu 22: Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương phát động cuộc kháng chiến toàn dân chống thực dân Pháp xâm lược (1946-1950) xuất phát từ nguyên nhân chủ yếu nào? A. Vận dụng quan điểm “cách mạng là sự nghiệp của quần chúng”. B. Làm thất bại âm mưu chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc của kẻ thù. C. Để huy động sức mạnh toàn dân tộc giành thắng lợi trong cuộc kháng chiến. D. Vận dụng kinh nghiệm của cha ông trong lịch sử, nhất là bài học từ thời nhà Trần. Câu 23: Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946, Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện chủ trương gì với Trung Hoa Dân Quốc? A. Đấu tranh ngoại giao. B. Đấu tranh vũ trang. C. Tạm thời hòa hoãn. D. Đấu tranh chính trị. Câu 24: Thắng lợi quân sự nào trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp? A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. B. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. C. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. D. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16. Câu 25: Đâu không phải là văn kiện lịch sử phản ánh đường lối kháng chiến của Việt Nam trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954)? A. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi. B. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam. C. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến. D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Câu 26: Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí A. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp. B. án ngữ “Hành lang Đông – Tây” của thực dân Pháp. C. ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ. D. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp. Câu 27: “Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ” là khẩu hiệu được nêu trong văn kiện lịch sử nào? A. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi. B. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam. C. Chỉ thị toàn dân kháng chiến. D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Câu 28: Nhằm khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách của Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám 1945, nhân dân ta đã hưởng ứng phong trào nào? A. "Hũ gạo cứu đói". B. "Tuần lễ vàng". C. "Nhường cơm, sẻ áo". D. "Ngày đồng tâm". Câu 29: Từ ngày 6/3/1946 đến trước ngày 19/12/1946, Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện chủ trương gì với thực dân Pháp? A. Vừa đánh vừa đàm. B. Đầu hàng. C. Kháng chiến chống Pháp. D. Hòa để tiến. Câu 30: Vì sao cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) ở các nước tư bản lại ảnh hưởng đến tất cả các lĩnh vực kinh tế của Việt Nam? A. Vì kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng kinh tế Pháp. B. Vì Việt Nam là thị trường duy nhất của tư bản Pháp. C. Vì Việt Nam là thuộc địa, nền kinh tế Việt Nam phụ thuộc Pháp. D. Vì Việt Nam phụ thuộc Pháp. Trang 3/4 - Mã đề 002
- Câu 31: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ cuộc Tổng tuyển cử tháng 1/1946 ở Việt Nam là cuộc đấu tranh chính trị gay go, quyết liệt? A. Trình độ dân trí của ta rất thấp; các thế lực thù địch liên tục phá hoại. B. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gặp nhiều khó khăn về kinh tế - tài chính. C. Thực dân Pháp đã quay trở lại tấn công xâm lược Việt Nam ở Nam Bộ. D. Cuộc Tổng tuyển cử diễn ra trong điều kiện chiến tranh ác liệt ở Nam Bộ. Câu 32: Lần đầu tiên, công nhân Việt Nam đấu tranh đòi quyền lợi cho nhân dân lao động trong nước và thể hiện tình đoàn kết với nhân dân lao động thế giới qua sự kiện nào? A. Phản đối việc Pháp bắt lính người Việt tham gia chiến tranh thế giới thứ nhất. B. Biểu tình kỷ niệm ngày Quốc tế Lao động 1/5/1930. C. Biểu tình kỷ niệm ngày Quốc tế Lao động 1/5/1936. D. Kéo cờ trên chiến hạm Hắc Hải phản đối chính phủ Pháp 1919. Câu 33: Văn kiện nào được thông qua trong Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930)? A. Chính cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt. B. Cương lĩnh chính trị. C. Luận cương chính trị. D. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam. Câu 34: Cuộc khởi nghĩa Yên Bái năm 1930 thất bại do nguyên nhân khách quan nào? A. Khởi nghĩa nổ ra bị động. B. Tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng còn non yếu. C. Giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo. D. Đế quốc Pháp còn mạnh. Câu 35: Yếu tố nào sau đây mang tính quyết định chi phối tình hình thế giới và Việt Nam những năm 1936- 1939? A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh đế quốc. B. Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935). C. Chính phủ Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở nước Pháp (1936). D. Nhật Bản mở rộng xâm lược ra khu vực Đông Nam Á. Câu 36: Đâu không phải là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 – 1931? A. Đảng cộng sản Đông Dương là một bộ phận độc lập trực thuộc quốc tế cộng sản. B. Khối liên minh công nông được hình thành. C. Buộc Pháp phải nhượng bộ một số yêu sách. D. Được đánh giá cao trong phong trào cộng sản và công nhân quốc tế. Câu 37: Thành công của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (1946) ở Việt Nam chứng tỏ điều gì? A. Nhân dân bước đầu giành chính quyền, làm chủ đất nước. B. Sự ủng hộ to lớn của cộng đồng quốc tế đối với Việt Nam. C. Ý thức làm chủ đất nước và sự ủng hộ của nhân dân với chế độ mới. D. Quyền lực nhà nước chính thức thuộc về cơ quan hành pháp. Câu 38: Nét độc đáo về nghệ thuật quân sự trong cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 trong kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 – 1954) là A. kết hợp giữa tiến công và nổi dậy. B. kiềm chế, giam chân địch trong các đô thị. C. bao vây, chia cắt, cô lập địch. D. chủ động tấn công và chủ động rút lui. Câu 39: Đâu không phải là nội dung của kế hoạch Rơve do Pháp - Mĩ đề ra và thực hiện từ năm 1949? A. Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4. B. Thiết lập “Hành lang Đông- Tây” (Hải Phòng- Hà Nội- Hòa Bình- Sơn La). C. Gấp rút tập trung quân Âu - Phi xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh. D. Chuẩn bị tiến công lên Việt Bắc lần 2 để nhanh chóng kết thúc chiến tranh. Câu 40: Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930) đã xác định con đường chiến lược và sách lược của cách mạng Đông Dương là gì? A. Tiến hành cách mạng tư sản dân quyền, bỏ qua giai đoạn tư bản chủ nghĩa tiến lên chủ nghĩa xã hội. B. Tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và tiến lên xã hội chủ nghĩa. C. Đánh đổ đế quốc rồi từng bước đánh đổ phong kiến. D. Tiến hành cách mạng tư sản dân quyền, thổ địa cách mạng và xã hội cộng sản. ------ HẾT ------ Trang 4/4 - Mã đề 002
- SỞ GD & ĐT KIÊN GIANG KIỂM TRA CUỐI KỲ - HKI – NĂM HỌC 2020 - 2021 TRƯỜNG THPT CHUYÊN HUỲNH MẪN ĐẠT MÔN LỊCH SỬ 12 Thời gian làm bài : 45 Phút Phần đáp án câu trắc nghiệm: 951 153 918 746 002 563 1 B C B D B A 2 D C D C B B 3 C C A D A B 4 B D D B A A 5 A C A C C C 6 B A B A D B 7 A D A C B C 8 D A D A D C 9 D B D D D A 10 D B D D B B 11 A D D A C C 12 C D A A B C 13 D D D B A C 14 D B A B D C 15 C B B A C C 16 D D B B B D 17 B B B D C B 18 C D B B B C 19 A D A D C C 20 B D B C D A 21 B A B A D C 22 B A A D C A 23 C C D D C B 24 B C B D A B 25 D A B B B A 26 B C D A A D 27 B B A C D A 28 B C A D B C 29 A B A C D B 30 D B A B C C 31 C B D A A C 32 D D D B B D 33 A A A C C B 34 D D D D D A 35 A A C B A C 36 D D C C C D 37 B C A A C C 38 B A A D D B 39 B D B C C A 40 A C D D A B 1
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 317 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn