Đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Võ Trường Toản
lượt xem 2
download
Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Võ Trường Toản’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Võ Trường Toản
- TRƯỜNG THCS VÕ TRƯỜNG TOẢN TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ 7 KÌ I NĂM HỌC 2022-2023 A/Phần Lịch sử Chủ đề 1:Tây Âu từ thế kỉ V đến nửa đầu thế kỉ XVI 1. Những biến đổi quan trọng về kinh tế - xã hội của Tây Âu từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XVI Vào thế kỉ XIII-XVI, kinh tế ở Tây Âu đã có biến đổi quan trọng: - Thành thị có vai trò là những trung tâm kinh tế quan trọng nhất của Tây Âu từ thế kỉ XIII. - Ở thành thị tập trung chủ yếu nhiều xưởng sản xuất với quy mô lớn và các công ty thương mạ - Chủ xưởng, thương gia và chủ ngân hàng là những tầng lớp mới xuất hiện trong xã hội -Phong trào văn hóa Phục hưng bắt đầu vào thế kỉ XIV, diễn ra ở những thành phố tự trị, diễn ra thuộc miền Bắc I-ta- lia. 2. Những thành tựu tiêu biểu của phong trào Văn hóa Phục hưng Lĩnh vực Thành tựu Hài kịch thần thánh- Dante Aligheri, Đôn Ki-hô-tê - Miguel de Cervantes, Văn học Hăm- lét, Rô mê-ô và Giu-li-ét của W.Shakêpare Hội họa Bữa ăn tối cuối cùng, la Joconde của Lê-ô-na đơ Vanh-xi Kiến trúc Sáng tạo thế giới vẽ, tượng David, Người nô lệ bị trói của Michelanglo. Khoa học kiến thức về trái đất, vũ trụ của n. Cô-péc-ních, G.Bru-nô, G.ga-li-lê. Chủ đề 2:Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX 1. Khái lược tiến trình lịch sử trung quốc từ thế kỉ thứ VII đến giữa thế kỉ XIX. - Từ thế kỉ VII đến thế kỉ XIX Trung Quốc trải qua các triều đại lớn: Thời gian Tên triều đại/ thời kì 618 - 907 Nhà Đường 907 - 960 Thời kì Ngũ Đại Thập quốc 960 - 1279 Nhà Tống 1271 - 1368 Nhà Nguyên 1368 - 1644 Nhà Minh 1644 - 1911 Nhà Thanh 2.Tại sao thời Đường là thời kì thịnh vượng của phong kiến ở Trung Quốc? Trả lời: Thời Đường là thời kì thịnh vượng của phong kiến Trung Quốc - Sự phát triển kinh tế dưới thời Đường cao hơn các triều đại trước đó về mọi mặt. - Bộ máy nhà nước thời Đường được hoàn thiện từ trung ương đến địa phương, xã hội ổn định. - Mở khoa thi để tuyển chọn người tài cho đất nước. - Kinh tế phát triển, nhà nước giảm tô thuế, thi hành chế độ quân điền. - Nhà Đường tìm cách mở rộng bờ cõi bằng những cuộc chiến tranh xâm lược nước láng giềng. 3. Sự phát triển kinh tế thời Minh – Thanh.
- - Năm 1368, Chu Nguyên Chương lập đổ nhà Nguyên, lên ngôi Hoàng đế lập ra nhà Minh. - Ba thế kỉ sau, lợi dụng sự bất ổn cuối nhà Minh, người Mãn từ phía Đông Bắc tràn xuống, xâm chiếm toàn bộ Trung Quốc lập ra nhà Thanh (1644). - Triều Minh - Thanh đã thi hành nhiều biện pháp nhằm khôi phục và phát triển kinh tế: * Nông nghiệp: + Sản xuất nông nghiệp gia tăng về sản lượng, diện tích, năng suất. + Giảm thuế khóa, chia ruộng đất cho nông dân, chú trọng canh tác thủy lợi. + Áp dụng luân canh cây trồng, chọn giống cây mới + Xây dựng nhiều đồn điền chuyên canh trồng ngũ cốc, chè, bông,… * Thủ công nghiệp: + Xuất hiện những ngành nghề thủ công nổi tiếng: Dệt tơ lụa, làm đồ sứ, đóng thuyền, làm giấy,… + Các xưởng thủ công xuất hiện ngày càng nhiều ở thành thị. Thời nhà Thanh hình thành nên những khu vực chuyên môn hóa sản xuất cao, đông đảo người làm thuê đến. * Thương nghiệp: Hoạt động buôn bán trong và ngoài nước phát triển. + Quảng Châu trở thành thương cảng lớn nhất thu hút thương nhân nước ngoài đến buôn bán. + Hàng hóa trao đổi buôn bán với các nước như Ấn Độ, Ba Tư, các nước Đông Nam Á,…. + Cuối nhà Minh, thực hiện chích sách hạn chế ngoại thương, cấm buôn bán bằng đường biển. + Đến thời nhà Thanh cấm đoán ngặt nghèo hơn => mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa xuất hiện. 4.Em hãylập bảng thống kê thành tựu văn hóa chủ yếu của Trung Quốctừ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX? Trả lời: Lĩnh vực Thành tựu Nho giáo - Trở thành hệ tư tưởng và đạo đức của giai cấp phong kiến góp phần thúc đẩy sự phát triển của văn hóa Trung Quốc trên nhiều lĩnh vực khác, ví dụ: khoa cử, văn học… Văn học - Văn học đạt được nhiều thành tựu ở các thể loại: thơ, từ, phú, kịch, tiểu thuyết. Sử học - Sử học phát triển, có nhiều bộ sử lớn, như: Hán thư, Đường thư, Tống sử, Minh sử… Nghệ thuật - Nghệ thuật: kiến trúc cung điện, kiến trúc tôn giáo và kiến trúc lăng tẩm.Điêu khắc phong phú về đề tài và chất liệu.Hội họa nổi tiếng nhất là tranh thủy mặc. Chủ đề 3: Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX 1. Tình hình chính trị của Ấn Độ thời Gúp-ta - Năm 232 TCN Hoàng đế A-Sô-Ca băng hà. Ấn Độ rơi vào tình trạng phân liệt. - Hơn 500 năm sau, năm 320 Ấn Độ thống nhất dưới vương triều Gúp-ta.
- - Đầu thế kỉ VI, Người Hung Nô và tộc người ở Trung Á xâm lược Bắc Ấn. - Năm 535 Vương quốc Gúp-ta bị chia nhỏ và kết thúc. 2.Thành tựu văn hóa nào của Ấn Độ thời Gúp-ta còn ảnh hưởng đến ngày nay? Trả lời: Thành tựu văn hóa của Ấn Độ thời Gúp-ta còn ảnh hưởng đến ngày nay: +Các tác phẩm văn học của nhà văn Kalidasa: Sakuntala, Dushyanta, Bharata, … +Các thành tựu về y học như phẫu thuật, điều chế vacxin +Các công trình kiến trúc nổi tiếng như: chùa hang Ajanta, bảo tháp Sanchi, Đền Dashavatara) 3.Tình hình chính trị, xã hội của Ấn Độ thời Đê-li a. Chính trị - Năm 1206 người Hồi giáo gốc Thổ Nhĩ Kỳ chiếm miền Bắc Ấn Độ, lập nên vương triều Hồi giáo đầu tiên, lấy Đê-li làm kinh đô. - Đầu thế kỉ XIV vương triều Đê-li thống nhất và phát triển thịnh vượng. - Đầu thế kỉ XVI vương triều sụp đổ do sự tấn công của người Mông Cổ ở Trung Á. b. Xã hội - Tầng lớp Bà-la-môn vẫn được xem là đẳng cấp, nhưng quyền trong xã hội vẫn thuộc về người Hồi giáo. - Cư dân Ấn Độ không theo Hồi giáo phải nộp thuế ngoại đạo, bị phân biệt đối xử. => Gây bất bình trong nhân dân, dẫn đến nhiều cuộc đấu tranh diễn ra, góp phần làm suy yếu vương triều Đê-li ….………………………………………… B/ Phần Địa lí Chủ dề 1: Châu Á I/Các khu vực châu Á 1.Đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á: - Địa hình khu vực Đông Nam Á gồm 2 bộ phận. + Phần đất liền gồm các dãy núi nối tiếp dãy Hi-ma-lay-a chạy dài hướng bắc - nam hoặc tây bắc - đông nam, bao quanh những khối cao nguyên thấp; đồng bằng phù sa màu mỡ ven biển và hạ lưu các con sông. + Phần hải đảo là nơi có nhiều đồi núi, ít đồng bằng. Là khu vực có nhiều núi lửa, động đất, sóng thần. - Khí hậu gồm xích đạo, cận xích đạo và nhiệt đới ẩm gió mùa - Khu vực Đông Nam Á có mạng lưới tương đối dày đặc. Các sông lớn như Mê Công, I-ra-oa-đi, sông Hồng… - Các đới thiên nhiên chính là xích đạo và cận xích đạo. - Dầu mỏ, khí tự nhiên than đá…. là các khoáng sản chính Chủ đề 2: Châu Phi I/Thiên nhiên Châu Phi 1.Vị trí địa lý, hình dạng và kích thước châu Phi - Phần lớn lãnh thổ châu Phi thuộc môi trường đới nóng, - Châu Phi có dạng hình khối, đường bờ biển châu Phi ít bị cắt xẻ, ít các vịnh biển, bán đảo và đảo. - Diện tích châu Phi khoảng 30 triệu km2 (đứng thứ 3 trên thế giới) - Giới hạn: + Phía Bắc giáp với biển Địa Trung Hải + Phía Tây giáp với Đại Tây Dương + Phía Nam giáp với Ấn Độ Dương
- + Phía Đông Bắc giáp với Biển Đỏ và bán đảo Xinai - Kênh đào Xuy-ê nối liền Biển Đỏ và Địa Trung Hải 2. Đặc điểm tự nhiên a. Địa hình và khoáng sản - Chủ yếu là núi và cao nguyên (cao trung bình 750 m), có các bồn địa xen kẽ các sơn nguyên. - Địa hình châu Phi thấp dần từ Đông Nam lên Tây Bắc. - Đồng bằng thấp ở ven biển, ít núi cao. - Châu Phi giàu tài nguyên khoáng sản như vàng, kim cương, sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên… Khoáng sản Châu Phi phân bố không đều khu vực bắc Phi tập trung nhiều dầu mỏ, vàng và kim cương phân bố chủ yếu ở Nam Phi Khoáng sản đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế ở một số quốc gia châu Phi. b. Khí hậu - Châu Phi là châu lục có nhiệt độ trung bình cao nhất thế giới, phần lớn lãnh thổ nằm trong các đới nóng: + Đới khí hậu xích đạo: nhiệt độ trung bình năm cao, khoảng 25 0C, mưa quanh năm, lượng mưa lớn + Đới khi hậu cận xích đạo: nhiệt độ trung bình năm trên 20 0C, lượng mưa khá lớn, càng về hai chí tuyến lượng mưa càng giảm và thời gian khô hạn càng tăng + Đới khí hậu nhiệt đới: mang tích chật lục địa rất nóng, khô thay đổi theo mùa trong năm. Nhiều nơi ở các hoang mạc, nhiệt độ trung bình mùa hè trên 40 0C, lượng mưa dưới 25mm/năm, có nơi không có mưa. + Đới khí hậu cận nhiệt: nhiệt độ chênh lệch giữa mùa đông và mùa hạ khá lớn, lượng mưa trung bình khoảng 500mm/năm, số ngày mưa ít. c. Sông và hồ - Châu Phi có mạng lưới sông ngòi phân bố không đều. Nguồn nước cung cấp chủ yếu là nước mưa nên chế độ nước phụ thuộc vào chế độ mưa. - Các sông lớn: Công-gô, Nin,Ni-giê.. - Các hồ lớn của châu Phi phân bố chủ yếu ở Đông Phi. Hồ Vic-to-ri-a, Tan-ga-ni-ca, Ma- la-uy là những hồ có diện tích lớn trên thế giới. d. Các môi trường tự nhiên - Ngoài môi trường cận nhiệt đới thuộc đới ôn hòa, phần lớn thiên nhiên châu Phi thuộc đới nóng. + Môi trường xích đạo: gồm bồn địa Công-gô và phía bắc vịnh Ghi-nê. Giới sinh vật phong phú đặc trưng là rừng thường xanh. Sông ngòi dày đặc nhiều nước quanh năm. Đất đai màu mỡ. + Môi trường nhiệt đới: phân bố 2 bên môi trường xích đạo. Càng về chí tuyến thảm thực vật chuyển từ rừng sang đồng cỏ cao và cây bụi gai. Nước sông thay đổi theo mùa. Đất đỏ vàng là chủ yếu. + Môi trường hoang mạc: chiếm diện tích lớn nhất, phân bố chủ yếu ở chí tuyến. Thảm thực vật, sông ngòi kém phát triển. + Môi trường cận nhiệt: chiếm 1 phần nhỏ ở phía bắc và phía nam Phi. Thực vật là rừng lá cứng để hạn chế thoát hơi nước. Mạng lưới sông ít phát triển. II/Phương thức con người khai thác và bảo vệ thiên nhiên Châu Phi 1.Vấn đề săn bắn và buôn bán động vật hoang dã, lấy ngà voi, sừng tê giác ở Châu Phi.
- * Nguyên nhân - Việc buôn bán sừng tê giác đen và ngà voi mang lại giá trị kinh tế cao.Một bộ phận người dân có niềm tin hoang đường về tác dụng chữa bệnh thần kì của sừng tê giác.Sử dụng ngà voi làm đồ trang sức hay trang trí nội thất. - Hiện nay, tê giác và voi đang dần có nguy cơ tuyệt chủng bởi nạn buôn bán trái phép nên càng trở nên quý hiếm và được truy lùng ở mọi nơi. * Biện pháp - Một số quốc gia thành lập các khu bảo tồn tự nhiên, vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển để bảo vệ các loài động vật quý hiếm. - Phần lớn các quốc gia đều có quy định rất nghiêm đối với việc săn bắn, mua bán động vật hoang dã. Chủ đề 3: Châu Mỹ 1.khái quát về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ củaChâu Mỹ. - Châu Mĩ có diện tích: 42 triệu km 2 (thứ 2 thế giới sau châu Á)nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây. Lãnh thổ trên đất liền trải dài qua khoảng 126° vĩ độ (từ 72° B đến 54°N). - Phía bắc giáp Bắc Băng Dương, phía tây giáp Thái Bình Dương, phía đông giáp Đại Tây Dương. - Châu Mỹ gồm 3 khu vực: Bắc Mỹ (Cannada, Hoa Kì), Trung Mỹ (dải đất Mêhicô đến Panama, các đảo, quần đảo trong biển Caribê) và Nam Mỹ (gồm nhiều quốc gia ở phía Nam Panama) 1. Địa hình - Bắc Mỹ có địa hình đa dạng, phân hóa theo chiều Đông Tây + Phía Tây: là hệ thống núi trẻ Coóc-đie cao và đồ sộ kéo dài 9000km theo chiều Bắc Nam, xen kẽ giữa các dãy núi là các cao nguyên và bồn địa. + Phía Đông: là miền núi già Apalat và cao nguyên Labrado. + Ở giữa: là đồng bằng cao trung bình 200-300m thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. 2. Khí hậu - Khí hậu bắc Mỹ đa dạng, vừa phân hóa theo chiều Bắc-Nam, vừa phân hóa theo chiều Tây-Đông. + Đới khí hậu cực và cận cực: từ 600B lên vùng cực, nhiệt độ trung bình năm thấp + Đới khí hậu ôn đới: chiếm diện tích lớn nhất từ 400-600B. +Đới khí hậu cận nhiệt: chiếm diện tích lớn ở phía Nam. + Đới khí hậu nhiệt đới: chiếm diện tích nhỏ nhất ở phía Nam bán đảo Florida và quần đảo Ha-Oai. 3.Ảnh hưởng của vấn đề nhập cư đối với sự phát triển kinh tế -xã hội Bắc Mỹ. - Những thập niên gần đây, người nhập cư vào Bắc Mỹ chủ yếu từ khu vực Trung và Nam Mỹ, châu Á. Hoa Kì là quốc gia nhận người nhập cư lớn nhất trên thế giới - Năm 2020, Bắc Mỹ có số dân gần 370 triệu người, trong đó người nhập cư lớn nhất. Người nhập cư có vai trò quan trong trong việc phát triển kinh tế xã hội và tạo ra nhiều ảnh hưởng đến đời sống xã hội văn hóa ở Bắc Mỹ.
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ - ĐIA LÍ 7 Năm học: 2022 – 2023 I. Phần lịch sử Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao - Biết dược nơi khởi Chủ đề 1 nguồn của phong trào Tây Âu từ văn hóa Phục Hưng thế kỉ V đến - Trình bày những nửa đầu thế thành tựu tiêu biểu kỉ XVI của phong trào Văn hoá Phục hưng. Số câu:2 TN:2câu0,5đ SĐ: 0,5Đ Tỉ lệ 5% TL: 5% Giải thích được - Lập bảng thống Chủ đề 2 thời Đường là thời kê các thành tựu Trung Quốc kì thịnh vượng của văn hoá chủ yếu từ thế kỉ VII chế độ phong kiến của Trung Quốc đến giữa thế ở Trung Quốc. từ thế kỉ VII đến kỉ XIX giữa thế kỉ XIX. Số câu:2 TL:1câu1đ TL:1câu1đ SĐ: 2đ Tỉ lệ 10% Tỉ lệ 10% TL: 20% - Trình bày khái quát - Liên hệ Chủ đề 3 được sự ra đời và tình ảnh hưởng Ấn Độ từ của văn hoá hình chính trị, xã hội Ấn Độ thế kỉ IV của Ấn Độ dưới thời dưới thời đến giữa thế thời vương triều Hồi vương triều kỉ XIX. giáo Đê-li. Gúp-ta đối với ngày nay. Số câu:3 TN:2câu0,5đ TL:1câu1đ SĐ: 1,5đ Tỉ lệ 5% Tỉ lệ 10% TL: 15% TSĐ: 4điểm TSĐ=1 điểm TSĐ = 1điểm TSĐ=1 điểm TSĐ=1 điểm Tỉ lệ: 40% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 10% II. Phần địa lý Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
- Trình bày được Chủ đề đặc điểm tự nhiên 1:Châu Á của khu vực Đông Nam Á Số câu:1 TL:1câu2đ SĐ: 2đ Tỉ lệ 20% TL: 20% -Biết được đặc điểm vị trí địa lý, hình dạng và kích thước. -Nêu được những đặc Chủ đề điểm thiên nhiên Châu 2:Châu Phi Phi -Trình bày được các đặc điểm địa hình, khí hậu, mạng lưới sông hồ và các môi trường tự nhiên. Số câu:1 TN:8câu2đ SĐ: 2đ Tỉ lệ 20% TL: 20% Nêu khái quát vị trí địa Phân tích ảnh lí, phạm vi Châu Mỹ hưởng của vấn Chủ đề đề nhập cư đối 3:Châu Mỹ với sự phát triển kinh tế -xã hội Bắc Mỹ Số câu:2 TL:1câu1đ TL:1câu1đ SĐ: 2đ Tỉ lệ 10% Tỉ lệ 10% TL: 20% TSĐĐịa: 6đ TSĐ=3điểm TSĐ = 2điểm TSĐ=1 điểm Tỉ lệ: 60% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 10% Sử + Địa TSĐ:10điểm TSĐ=4 điểm TSĐ = 3điểm TSĐ=2 điểm TSĐ=1 đ Tỉ lệ: 100% Tỉ lệ: 40% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 10%
- Trường THCS Võ Trường Toản KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KÌ I- NĂM HỌC 2022-2023 Họ và tên………………………… MÔN: LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ 7 Lớp 7A… SBD….Thời gian làm bài 90 phút. Ngày…tháng01 năm 2023 Điểm Lời phê của giáo viên I/ Trắc nghiệm(3điểm) Chọn đáp án đúng nhất, mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm. Câu 1: Phong trào Văn hóa Phục hưng được khởi nguồn từ quốc gia nào? A. Đức. C. Pháp.B. Thụy Sĩ.D.I-ta-lia. Câu 2: Một trong những danh họa nổi tiếng thời Phục hưng là B. Ga-li-lê.A. Sếch-xpia.C. Xéc-van-téc.D. Lê-ô-na đơ Vanh-xi. Câu 3: Vương triều Hồi Giáo Đê -li được sáng lập do A.Ấn Độ. B.Thực dân Anh. C.Người Thổ Nhĩ Kì. D.Thực dân Tây Ban Nha Câu 4: Thuế ngoại đạo ở Ấn Độ thời kì Vương triều Hồi giáo Đê-li là loại thuế gì? A. Thuế dành cho những người theo đạo Phật B. Thuế dành cho những người theo đạo Hinđu C. Thuế dành cho những người không phải người Ấn Độ D. Thuế dành cho những người không theo đạo Hồi Câu 5. Phần lớn lãnh thổ châu Phi nằm giữa? A.Xích đạo. B.Vòng cực Bắc. C. Vòng cực Nam. D.Chí tuyến bắc và chí tuyến nam. Câu 6. Địa hình bề mặt châu Phi có đặc điểm là? A.Cắt xẻ mạnh. B. Chủ yếu là núi cao. C.Có nhiều núi cao, sông sâu. D. Địa hình bề mặt khá bằng phẳng. Câu 7. Khí hậu nhiệt đới ở châu Phi có đặc điểm? A. Rất khô và nóng. B. Rất khô và lạnh. C. Rất nóng và ẩm. D. Rất lạnh và ẩm. Câu 8. Sông nào sau đây là con sông nổi tiếng ở châu Phi? A.Sông Nin. B.Sông Ô-bi. C.Sông Von-ga. D.Sông Mê-công. Câu 9. Đặc điểm khí hậu Châu Phi? A.Khô và lạnh. B.Nóng, ẩm, mưa nhiều. C.Khô, nóng bậc nhất thế giới. D.Mát mẻ, chia làm bốn mùa rõ rệt. Câu 10: Hoang mạc Xa-ha-ra phân bố ở? A. Nam Phi. B. Bắc Phi. C. Trung Phi. D. Tây Nam Châu Phi. Câu 11. Các loại khoáng sản kim loại quý như vàng, kim cương phân bố ở khu vực nào của châu Phi? A. Bắc Phi. B. Đông Phi. C. Nam Phi. D. Tây Phi. Câu 12. Chiếm diện tích lớn nhất, phân bố chủ yếu ở khu vực chí tuyến. Thảm thực vật, sông ngòi kém phát triển là đặc điểm của môi trường tự nhiên nào ở châu Phi? A. Xích đạo. B. Nhiệt đới. C. Hoang mạc. D. Cận nhiệt. I/Tự luận( 7điểm) Câu 1:(1đ) Tại sao thời Đường là thời kì thịnh vượng của phong kiến ở Trung Quốc?
- Câu 2:(1đ)Em hãylập bảng thống kê thành tựu văn hóa chủ yếu của Trung Quốctừ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX? Lĩnh vực Thành tựu Câu 3:(1đ)Thành tựu văn hóa nào của Ấn Độ thời Gúp-ta còn ảnh hưởng đến ngày nay? Câu 4:(2đ) Em hãy trình bày các đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á ? Câu 5:(1đ)Trình bày khái quát về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ củaChâu Mỹ ? Câu 6:(1đ)Phân tích ảnh hưởng của vấn đề nhập cư đối với sự phát triển kinh tế -xã hội Bắc Mỹ? …. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………
- HƯỚNG DẪN CHẤM I/ Trắc nghiệm(3điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm. Phần lịch sử 1.A 2.D 3.C 4.D Phần Địa lí 5.D 6.D 7.A 8.A 9.C 10.B 11.C 12.C I/Tự luận( 7điểm) Câu 1:(1đ)Tại sao thời Đường là thời kì thịnh vượng của phong kiến ở Trung Quốc? Trả lời Câu Ý Nội dung Biểu điểm Câu 1 Tại sao thời Đường là thời kì thịnh vượng của phong kiến ở 1 điểm Trung Quốc? 1 - Sự phát triển kinh tế dưới thời Đường cao hơn các 0,2đ triều đại trước đó về mọi mặt. 2 - Bộ máy nhà nước thời Đường được hoàn thiện từ 0,2đ trung ương đến địa phương, xã hội ổn định. 3 - Mở khoa thi để tuyển chọn người tài cho đất nước. 0,2đ 4 - Kinh tế phát triển, nhà nước giảm tô thuế, thi hành 0,2đ chế độ quân điền. 5 - Nhà Đường tìm cách mở rộng bờ cõi bằng những 0,2đ cuộc chiến tranh xâm lược nước láng giềng. Câu 2 Em hãylập bảng thống kê thành tựu văn hóa chủ yếu của 1 điểm Trung Quốctừ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX? Nho - Trở thành hệ tư tưởng và đạo đức của 0,25đ giáo giai cấp phong kiến góp phần thúc đẩy sự phát triển của văn hóa Trung Quốc trên nhiều lĩnh vực khác, ví dụ: khoa cử, văn học… Văn - Văn học đạt được nhiều thành tựu ở các 0,25đ học thể loại: thơ, từ, phú, kịch, tiểu thuyết. Sử học - Sử học phát triển, có nhiều bộ sử lớn, 0,25đ như: Hán thư, Đường thư, Tống sử, Minh sử… Nghệ - Nghệ thuật: kiến trúc cung điện, kiến 0,25đ thuật trúc tôn giáo và kiến trúc lăng tẩm.Điêu khắc phong phú về đề tài và chất liệu.Hội họa nổi tiếng nhất là tranh thủy mặc. Câu 3: Thành tựu văn hóa nào của Ấn Độ thời Gúp-ta còn ảnh hưởng đến ngày nay? 1 điểm 1 +Các tác phẩm văn học của nhà văn Kalidasa: 0,25đ Sakuntala, Dushyanta, Bharata, … 2 +Các thành tựu về y học như phẫu thuật, điều chế 0,25đ vacxin 3 +Các công trình kiến trúc nổi tiếng như: chùa hang 0,5đ
- Ajanta, bảo tháp Sanchi, Đền Dashavatara Câu 4 Em hãy trình bày các đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á ? Đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á: 2 điểm - Địa hình khu vực Đông Nam Á gồm 2 bộ phận. 1đ + Phần đất liền gồm các dãy núi nối tiếp dãy Hi- ma-lay-a chạy dài hướng bắc - nam hoặc tây bắc - đông nam, bao quanh những khối cao nguyên thấp; đồng bằng phù sa màu mỡ ven biển và hạ lưu các con sông. + Phần hải đảo là nơi có nhiều đồi núi, ít đồng bằng. Là khu vực có nhiều núi lửa, động đất, sóng thần. - Khí hậu gồm xích đạo, cận xích đạo và nhiệt đới ẩm 0,25đ gió mùa - Khu vực Đông Nam Á có mạng lưới tương đối dày 0,25đ đặc. Các sông lớn như Mê Công, I-ra-oa-đi, sông Hồng… - Các đới thiên nhiên chính là xích đạo và cận xích 0,25đ đạo. - Dầu mỏ, khí tự nhiên than đá…. là các khoáng sản 0,25đ chính Câu 5 Trình bày khái quát về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ củaChâu Mỹ ? 1 điểm - Châu Mĩ có diện tích: 42 triệu km2 (thứ 2 thế giới 0,5đ sau châu Á)nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây. Lãnh thổ trên đất liền trải dài qua khoảng 126° vĩ độ (từ 72° B đến 54°N) - Phía bắc giáp Bắc Băng Dương, phía tây giáp Thái 0,25đ Bình Dương, phía đông giáp Đại Tây Dương. - Châu Mỹ gồm 3 khu vực: Bắc Mỹ (Cannada, Hoa 0,25đ Kì), Trung Mỹ (dải đất Mêhicô đến Panama, các đảo, quần đảo trong biển Caribê) và Nam Mỹ (gồm nhiều quốc gia ở phía Nam Panama) Câu 6 Phân tích ảnh hưởng của vấn đề nhập cư đối với sự phát triển kinh tế -xã hội Bắc Mỹ. 1 điểm - Những thập niên gần đây, người nhập cư vào Bắc Mỹ 0,5đ chủ yếu từ khu vực Trung và Nam Mỹ, châu Á. Hoa Kì là quốc gia nhận người nhập cư lớn nhất trên thế giới - Năm 2020, Bắc Mỹ có số dân gần 370 triệu người, 0,5đ trong đó người nhập cư lớn nhất. Người nhập cư có vai trò quan trong trong việc phát triển kinh tế xã hội và tạo ra nhiều ảnh hưởng đến đời sống xã hội văn hóa ở Bắc Mỹ.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p | 637 | 81
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS số 1 Hồng Ca
3 p | 315 | 41
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p | 249 | 28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 438 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 347 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 517 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p | 318 | 18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 376 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 450 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p | 224 | 11
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 279 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 350 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 430 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 288 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 200 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 131 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p | 157 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn