intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp” được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp

  1. TRƯỜNG THPT KIẾN VĂN KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 – NĂM HỌC 2021 – 2022 KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: LỊCH SỬ 10 Ngày kiểm tra: 20/01/2022 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút (Đề gồm có 05 trang) Câu 1. Một phát minh lớn giúp Người tối cổ thay đổi căn bản đời sống của mình là biết A. tạo ra lửa. B. làm nhà. C. làm cung tên. D. chế tác công cụ. Câu 2. Tổ chức xã hội đầu tiên của Người tinh khôn là A. bộ lạc. B. thị tộc. C. bầy người nguyên thủy. D. thị tộc mẫu hệ. Câu 3. Trong thời cổ đại, xã hội phương Đông gồm có các giai gấp A. địa chủ, nông dân và nô lệ. B. chủ nô, bình dân và nô lệ. C. quý tộc, bình dân và nô lệ. D. quý tộc, nông dân công xã và nô lệ. Câu 4. Thành phần nắm quyền lực xã hội ở các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải là A. chủ xưởng và nhà buôn. B. các chủ nô. C. các nhà buôn. D. tăng lữ và quý tộc. Câu 5. Lịch do người phương Đông tạo ra gọi là A. Dương lịch. B. Âm lịch. C. Nông lịch. D. Âm dương lịch. Câu 6. Nền kinh tế đóng vai trò chủ đạo của các quốc gia cổ đại phương Tây là A. nông nghiệp. B. nông nghiệp, thủ công nghiệp. C. thủ công nghiệp, công nghiệp. D. nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp. Câu 7. Mầm mống quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa xuất hiện ở Trung Quốc từ thời A. Tống. B. Đường. C. Minh. D. Thanh. Câu 8. Những cống hiến to lớn của nhân dân Trung Quốc cho nền văn minh thế giới là A. chữ viết, giấy và kĩ thuật in. B. giấy, kĩ thuật in, la bàn và thuốc súng. C. giấy, kĩ thuật in và la bàn.
  2. D. chữ viết, kĩ thuật in, la bàn và thuốc súng. Câu 9. Người Giéc-man khi tràn vào lãnh thổ Rô-ma đã có những việc làm gì để xác lập nhà nước phong kiến? A. Chiếm ruộng đất của chủ nô Rô-ma cũ chia cho nhau. B. Thủ tiêu bộ máy nhà nước cũ, thành lập nhiều vương quốc mới. C. Từ bỏ tôn giáo nguyên thủy của mình để tiếp thu Ki-tô giáo. D. Xây dựng nhà thờ, tìm cách chiếm đoạt ruộng đất của nông dân. Câu 10. Chủ nhân đầu tiên của Lào là người A. Khơme. B. Lào Lùm. C. Lào Thơng. D. Môn cổ. Câu 11. Xã hội phong kiến Tây Âu có các giai cấp cơ bản là A. lãnh chúa và nông nô. B. địa chủ và nông dân. C. chủ nô và nô lệ. D. chủ nô, bình dân và nô lệ. Câu 12. Đẳng cấp quý tộc vũ sĩ ở phương Tây thời phong kiến có nguồn gốc là A. quý tộc thị tộc. B. quý tộc thị tộc người Giécman. C. tăng lữ. D. thân binh. Câu 13. Con người tự cải biến và hoàn thiện mình nhờ A. sử dụng lửa. B. trồng trọt và chăn nuôi. C. cải tiến công cụ. D. lao động. Câu 14. Thời đại đá mới được coi là một cuộc cách mạng vì con người biết A. săn bắn, hái lượm và đánh cá. B. tiến tới biết trồng trọt và chăn nuôi. C. sử dụng đồ gốm để đun nấu. D. sử dụng công cụ bằng kim khí. Câu 15. Trong xã hội nguyên thủy, sự bình đẳng được coi là “nguyên tắc vàng” vì A. Mọi người sống trong cộng đồng B. Phải dựa vào nhau vì tình trạng đời sống còn quá thấp. C. Là cách duy nhất để duy trì cuộc sống. D. Đó là quy định của các thị tộc. Câu 16. Tại sao các quốc gia cổ đại phương Đông sớm hình thành và phát triển ở lưu vực các dòng sông lớn? A. Đây vốn là địa bàn sinh sống của người nguyên thủy. B. Điều kiện tự nhiên thuận lợi, sản xuất phát triển tạo ra sản phẩm thừa thường xuyên. C. Cư dân ở đây sớm phát hiện ra công cụ bằng kim loại. D. Dân cư sớm tập trung đông đúc. Câu 17. Sự liên kết giữa các liên minh công xã lại với nhau dẫn đến sự ra đời của nhà nước ở
  3. phương Đông cổ đại là do A. xã hội phân hóa ngày càng sâu sắc. B. nhu cầu sản xuất nông nghiệp. C. sự ràng buộc giữa các bộ lạc. D. nhu cầu xây dựng các công trình kiến trúc. Câu 18. Ý nào không là nguyên nhân chỉ sự hình thành các thị quốc ở vùng Địa Trung Hải? A. Ở vùng ven bờ Bắc biển Địa Trung Hải có nhiều đồi núi chia cắt đất đai. B. Không có điều kiện để tập trung dân cư. C. Không có thị quốc đủ lớn mạnh để chinh phục được các thị quốc khác trong vùng. D. Cư dân sống thiên về nghề buôn và nghề thủ công, không cần sự tập trung đông đúc. Câu 19. Nền sản xuất nông nghiệp ở phương Tây cổ đại không thể phát triển được như ở phương Đông cổ đại là vì A. các quốc gia cổ đại phương Tây hình thành ở ven Địa Trung Hải. B. phần lớn lãnh thổ là núi và cao nguyên, đất đai khô rắn, rất khó canh tác. C. khí hậu ở đây khắc nghiệt không thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. D. sản xuất nông nghiệp không đem lại nguồn lợi lớn bằng thủ công nghiệp và buôn bán. Câu 20. Thời Hi Lạp và Rô-ma cổ đại, các hiểu biết khoa học mới thực sự trở thành khoa học vì A. đã có rất nhiều công trình khoa học lớn ra đời. B. có độ chính xác và giá trị khái quát cao của khoa học. C. xuất hiện nhiều nhà khoa học tên tuổi. D. các hiểu biết khoa học được ứng dụng rộng rãi. Câu 21. Nền văn hóa cổ đại Hi Lạp và Rôma hình thành và phát triển không dựa trên cở sở nào sau đây? A. Nghề nông trồng lúa tương đối phát triển. B. Nền sản xuất thủ công nghiệp phát triển cao. C. Hoạt động thương mại rất phát đạt. D. Thể chế dân chủ tiến bộ. Câu 22. Tại sao Nho giáo trở thành hệ tư tưởng thống trị trong xã hội phong kiến Trung Quốc? A. Là công cụ sắc bén phục vụ cho nhà nước phong kiến tập quyền. B. Phù hợp với tư tưởng đạo đức truyền thống của người phương Đông. C. Nội dung tư tưởng có tính tiến bộ, nhân văn hơn hẳn. D. Có tác dụng giáo dục con người phải thực hiện bổn phận. Câu 23. Sự suy thoái của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á từ nửa sau thể kỉ XVIII là do A. các cuộc tranh giành quyền lực giữa các thế lực phong kiến. B. phong trào đấu tranh của nhân dân diễn ra ác liệt. C. sự xâm lược của các thế lực bên ngoài. D. sự lạc hậu, lỗi thời của các thế lực phong kiến. Câu 24. Đến thế kỉ XVIII, Vương quốc Lang Xang (Lào) suy yếu là do A. tấn công của Mi-an-ma. B. tranh chấp ngôi báu trong hoàng tộc. C. tấn công của nước Xiêm (Thái Lan). D. tấn công của Cam-pu-chia. Câu 25. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự suy thoái của các quốc gia phong kiến ở Đông Nam Á là
  4. A. duy trì phương thức sản xuất phong kiến lạc hậu, lỗi thời. B. bùng phát của các cuộc khởi nghĩa nông dân. C. xâm lược của thực dân phương Tây. D. chia rẽ về sắc tộc và tôn giáo của các quốc gia trong khu vực. Câu 26. Ý phản ánh đúng nguyên nhân khiến đế quốc Rôma sụp đổ cuối thế kỉ V là A. cuộc đấu tranh mạnh mẽ của nô lệ chống chủ nô. B. mâu thuẫn dân tộc, giai cấp gay gắt. C. đế quốc Rôma rộng lớn, khủng hoảng trầm trọng không thể đương đầu với cuộc tấn công của người Giécman từ phương Bắc. D. các thị quốc nổi dậy và tách khỏi đế quốc Rôma. Câu 27. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến các cuộc phát kiến địa lí ở Tây Âu thời hậu kì trung đại là do A. nhu cầu về hương liệu và thị trường cao. B. sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật. C. con đường giao lưu buôn bán bị hạn chế. D. sự phát triển sản xuất ở các nước. Câu 28. Chế độ phong kiến châu Âu thời sơ kì trung đại được gọi là chế độ phong kiến phân quyền vì A. chính quyền được phân thành nhiều bộ với những chức năng, nhiệm vụ độc lập. B. mỗi lãnh địa như một nước nhỏ, một pháo đài kiên cố, bất khả xâm phạm. C. nhà vua có quyền lực tối cao nhưng quyền hành của bộ máy giúp việc cũng không nhỏ. D. có sự phân biệt rõ giữa quyền lập pháp của nhà vua và quyền hành pháp của lãnh chúa. Câu 29. Điểm khác nhau căn bản trong đời sống của Người tinh khôn so với Người tối cổ là biết A. lấy lửa và sử dụng lửa. B. trồng trọt và chăn nuôi. C. cải tiến công cụ. D. cải tiến công cụ đá và tổ chức cuộc sống. Câu 3. Hình thức tổ chức nhà nước thời cổ đại ở Địa Trung Hải là A. thị quốc. B. lãnh địa. C. khu vực. D. đô thị. Câu 31. Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm của nhà nước chuyên chế cổ đại? A. Xuất hiện đầu tiên trong lịch sử. B. Do vua đứng đầu có quyền lực tối cao. C. Giúp việc cho vua là bộ máy hành chính quan liêu. D. Nho giáo là hệ tư tưởng chính thống. Câu 32. Đặc điểm nổi bật nhất của Trung Quốc dưới thời Minh là A. xuất hiện nhiều xưởng thủ công lớn. B. thành thị mọc lên rất nhiều và rất phồn thịnh. C. xây dựng hoàn chỉnh bộ máy quân chủ chuyên chế tập quyền. D. kinh tế hàng hóa phát triển, mầm mống quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa xuất hiện. Câu 33. Vương triều Gúpta có vai trò to lớn trong việc thống nhất Ấn Độ, ngoại trừ A. tổ chức các cuộc chiến đấu chống xâm lược, bảo vệ đất nước Ấn Độ.
  5. B. thống nhất miền Bắc Ấn Độ. C. thống nhất gần như toàn bộ miền Trung Ấn Độ. D. thống nhất giữa các vùng, miền ở Ấn Độ về mặt tôn giáo. Câu 34. Điểm chung của lịch sử hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến ở Đông Nam Á là A. bị Trung Quốc xâm lược. B. đạo Hồi được truyền bá. C. Phật giáo phát triển cực thịnh. D. chịu ảnh hưởng văn hóa Ấn Độ. Câu 35. Giữa thân phận của nông nô với thân phận nô lệ A. không có gì khác nhau, bị bóc lột cùng cực, bị đối xử tàn nhẫn. B. bị gắn chặt với ruộng đất và lệ thuộc vào chủ. C. tự do hơn trong sản xuất, có nông cụ, gia súc, gia đình và túp lều để ở. D. đều được coi như những công cụ biết nói. Câu 36. Đâu không là vai trò của thành thị Tây Âu thời trung đại? A. Phá vỡ nền kinh tế tự nhiên của lãnh địa. B. Góp phần xóa bỏ chế độ phong kiến phân quyền. C. Mang không khí tự do cho xã hội Tây Âu. D. Phân rã sự thống nhất quốc gia, dân tộc. Câu 37. Điểm hạn chế của chữ viết của người phương Đông là A. chữ có quá nhiều hình, nét, kí hiệu nên khả năng phổ biến bị hạn chế. B. chất liệu để viết chữ rất khó tìm. C. các kí hiệu, hình nét không ổn định mà luôn thay đổi. D. chỉ để biên soạn các bộ kinh, không có khả năng ứng dụng trong thực tế. Câu 38. Nhà nước phương Đông cổ đại mang bản chất của nhà nước A. độc tài quân sự. B. quân chủ chuyên chế cổ đại. C. quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền. D. dân chủ tập quyền. Câu 39. Bản chất của nền dân chủ cổ đại ở Hi Lạp và Rô-ma là A. chế độ chiếm hữu nô lệ. B. nền chuyên chế cổ đại. C. thể chế dân chủ cổ đại. D. nền dân chủ chủ nô. Câu 40. Hậu quả của các cuộc phát kiến địa lí là A. thúc đẩy quá trình tan rã của chế độ phong kiến tập quyền. B. bắt đầu thời kì đẩy mạnh xâm lược cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô lệ da đen. C. nhiều người đã bỏ mạng trong các cuộc hành trình phát kiến địa lí. D. các nước chỉ quan tâm đến phát kiến địa lí, không quan tâm đến phát triển kinh tế trong nước, nền sản xuất bị kéo lùi. ……HẾT……
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2