Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Trần Hưng Đạo, Quảng Nam
lượt xem 1
download
Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với "Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Trần Hưng Đạo, Quảng Nam’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Trần Hưng Đạo, Quảng Nam
- SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 1- NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO Môn: LỊCH SỬ - Lớp: 10 Thời gian: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC (không kể thời gian phát đề) MÃ ĐỀ: 601 (đề có 02 trang) Họ tên học sinh: ……………………………… Lớp: …………………… I. TRẮC NGHIỆM (7.0 điểm) Câu 1. Một trong bốn phát minh lớn về kỹ thuật của người Trung Hoa thời cổ - trung đại mà thế giới vẫn còn tiếp tục sử dụng đến ngày nay là A. số tự nhiên. B. la bàn. C. thuyết nguyên tử. D. số không (0). Câu 2. Khái niệm lịch sử không gắn với nghĩa nào dưới đây? A. Chỉ những hoạt động kinh tế của con người diễn ra trong quá khứ. B. Tất cả những gì diễn ra trong quá khứ của xã hội loài người. C. Nhận thức của con người về quá khứ được phản ánh qua chuyện kể hay sự ghi chép. D. Là một khoa học nghiên cứu về quá khứ của con người. Câu 3. Được vinh danh: “Người mang lại Mặt trời thứ hai cho nhân loại” là A. Ni-cô-la Tét-la với việc thúc đẩy sự phát triển của mạng lưới điện xoay chiều. B. Lô-mô-nô-xốp với Định luật bảo toàn vật chất và năng lượng. C. Thomas Edison với việc hoàn thiện phát minh ra bóng đèn sợi đốt trong. D. Mai-cơn Pha-ra-đây với phát hiện ra cảm ứng điện từ. Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của văn minh thời Phục hưng? A. Cuộc cách mạng đã lật đổ được chế độ phong kiến ở châu Âu. B. Đây là một bước tiến lớn trong lịch sử văn minh ở Tây Âu. C. Là cầu nối từ văn hóa phong kiến sang văn hóa tư sản. D. Là giai đoạn khởi đầu của văn minh Tây Âu thời cận đại. Câu 5. Phát minh nào không thuộc thành tựu cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ hai? A. Ô tô. B. Máy tính điện tử. C. Các phát minh về điện. D. Dầu đi-ê-zen. Câu 6. Tác phẩm Văn học nào dưới đây không thuộc thành tựu văn minh thời Phục hưng? A. Đôn Ki-hô-tê. B. Rô-mi ô và Gui-li ét. C. Thần Khúc. D. Ra-ma-y-a-na. Câu 7. Sử học có chức năng nào sau đây? A. Khoa học và nghiên cứu. B. Khoa học và giáo dục. C. Khoa học và xã hội. D. Khoa học và nhân văn. Câu 8. Tôn giáo nào ra đời ở Ấn Độ vào giữa thiên niên kỉ I TCN và trở thành một trong những tôn giáo lớn trên thế giới? A. Thiên Chúa giáo. B. Hồi giáo. C. Nho giáo. D. Phật giáo. Câu 9. Một trong những ý nghĩa của văn minh Ấn Độ thời cổ - trung đại là A. tạo ra mối liên hệ về tri thức, khoa học giữa phương Đông và phương Tây. B. minh chứng cho sự ảnh hưởng của nền văn minh này đối với châu Âu. C. đóng góp quan trọng vào kho tàng tri thức của văn minh nhân loại. D. góp phần thúc đẩy chế độ phong kiến ra đời sớm nhất ở phương Đông. Câu 10. Kim tự tháp là công trình kiến trúc nổi tiếng của nền văn minh A. Trung Hoa. B. Ai Cập. C. Ấn Độ. D. Rô-ma. Câu 11. Nội dung nào dưới đây phản ánh khái niệm văn minh? A. Toàn bộ những giá trị về vật chất và tinh thần của xã hội loài người từ khi xuất hiện. B. Những giá trị về vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo ra từ khi xuất hiện đến nay. C. Những thành tựu cùng trạng thái tiến bộ về vật chất và tinh thần của xã hội loài người. D. Khởi đầu bằng cách mạng khoa học kỹ thuật để phục vụ cho đời sống của con người. Câu 12. Phát minh kĩ thuật nào trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất được xem là sự khởi đầu của quá trình công nghiệp hóa? A. Các phát minh về điện. B. Máy hơi nước. C. Máy tính điện tử. D. Động cơ đốt trong. Trang 1/3 - Mã đề 601
- Câu 13. Hệ chữ cái La-tinh và hệ chữ số La Mã (I, II, III…) là thành tựu của cư dân cổ A. Lưỡng Hà. B. Trung Quốc. C. Hy Lạp - La Mã. D. Ai Cập - Ấn Độ. Câu 14. Công trình kiến trúc tiêu biểu nào của người Trung Quốc còn tồn tại đến ngày nay? A. Vạn Lý Trường Thành. B. Lăng Ta-giơ-Ma-han. C. Đấu trường Cô-li-dê. D. Tháp nghiêng Pisa. Câu 15. Những tác phẩm: Bữa tiệc cuối cùng, Nàng Mô-na Li-sa của Lê-ô-na đờ Vanh-xi thuộc lĩnh vực nào dưới đây? A. Hội họa. B. Văn học. C. Điêu khắc. D. Kiến trúc. Câu 16. Những thành tựu cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là A. đầu máy xe lửa, máy bay, dầu đi-ê-zen. B. máy hơi nước, đầu máy xe lửa, tàu thủy. C. điện thoại, xe lửa, tàu thủy. D. máy hơi nước, máy bay, ô tô. Câu 17. Loại chữ cổ nhất của người Trung Quốc là A. chữ Giáp cốt, Kim văn. B. chữ Bra-mi. C. chữ Kha-rốt-ti. D. chữ tượng hình viết trên giấy pa-pi-rút. Câu 18. Tôn giáo cổ xưa nhất và được coi là chính thống của người Hy Lạp - La Mã cổ đại là A. Nho giáo. B. Phật giáo. C. Hin-đu giáo. D. Thiên Chúa giáo. Câu 19. Ở thế kỉ XVIII, nhà phát minh vĩ đại nào được tôn vinh là “Người nhân lên gấp bội sức mạnh của con người”? A. Ét-mơn Các-rai. B. Giêm Ha-gri-vơ. C. Giôn Ba-bơ. D. Giêm Oát. Câu 20. Một trong những ý nghĩa của Cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại về kinh tế là A. giai cấp tư sản công nghiệp ra đời. B. diễn ra quá trình Toàn cầu hóa kinh tế thế giới. C. đưa nhân loại sang nền văn minh thông tin. D. làm thay đổi diện mạo các nước tư bản. Câu 21. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng và đầy đủ ý nghĩa những cống hiến về khoa học, kĩ thuật của người Hy Lạp - La Mã cổ đại? A. Giúp các nhà khoa học phát huy tài năng lỗi lạc của mình. B. Mở đầu cho những hiểu biết của con người về khoa học. C. Đặt nền tảng cho sự phát triển khoa học, kĩ thuật hiện đại. D. Giúp cho con người hiểu biết chính xác về Thiên văn học. II. TỰ LUẬN (3.0 điểm) Câu 1. (1.0 điểm). Thế hệ trẻ cần làm gì để góp phần bảo tồn và phát huy những thành tựu đạt được của văn minh thế giới? Câu 2. (2.0 điểm). Quan sát hình ảnh dưới đây, kết hợp với những kiến thức đã học, em hãy: a. Mô tả và gọi tên bức tranh biếm họa này. b. Tranh biếm họa phản ánh ý nghĩa nào trong Cách mạng công nghiệp thời cận đại? Chỉ ra những nét chính của ý nghĩa đó. -----HẾT----- Trang 2/3 - Mã đề 601
- Trang 3/3 - Mã đề 601
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 317 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn