
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Lê Lợi, Quảng Trị
lượt xem 2
download

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Lê Lợi, Quảng Trị’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Lê Lợi, Quảng Trị
- SỞ GD-ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THPT LÊ LỢI MÔN: LỊCH SỬ -------------------- Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi có 3 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 201 PHẦN I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng và tô vào phiếu đáp án.(7 điểm) Câu 1. Tôn giáo nào sau đây có nguồn gốc từ Trung Quốc? A. Hin-đu giáo. B. Đạo giáo. C. Hồi giáo. D. Phật giáo. Câu 2. Phát minh kĩ thuật nào của Trung Quốc được ứng dụng nhiều trong lĩnh vực hàng hải? A. Giấy. B. La bàn. C. Thuốc súng. D. Kĩ thuật in. Câu 3. Đại hội Ô-lim-pic là đại hội thể thao nổi tiếng ở Hy Lạp cổ đại định kì mấy năm tổ chức một lần? A. 4 năm một lần vào mùa hè. B. 3 năm một lần vào mùa hè C. 6 năm một lần vào mùa thu. D. 5 năm một lần vào mùa thu. Câu 4. Tác phẩm điêu khắc nào sau đây không mang tính chất tôn giáo? A. phù điêu. B. tượng Phật. C. tượng thần. D. bia Tiến sĩ. Câu 5. Tục thờ thần Mặt Trời là biểu hiện tín ngưỡng nào sau đây của cư dân Văn Lang – Âu Lạc? A. Tín ngưỡng phồn thực. B. Thờ thần động vật. C. Thờ cúng tổ tiên. D. Sùng bái tự nhiên. Câu 6. Năm 1814, G. Xti-phen-xơn – người Anh đã chế tạo thành công A. tàu thủy chở khách chạy bằng hơi nước. B. chiếc máy kéo sợi chạy bằng sức mước. C. đầu máy xe lửa chạy trên đường ray đầu tiên. D. chiếc máy bay chạy bằng động cơ xăng. Câu 7. Việc khai thác và phát triển của lĩnh vực du lịch sẽ góp phần A. cung cấp bài học kinh nghiệm cho các nhà sử học. B. quảng bá lịch sử, văn hoá cộng đồng ra bên ngoài. C. Xác định chức năng, nhiệm vụ của khoa học lịch sử. D. định hướng sự phát triển của Sử học trong tương lai. Câu 8. Di sản văn hoá Việt Nam là tài sản quý giá của A. cộng đồng các dân tộc Việt Nam. B. cộng đồng cư dân Văn Lang - Âu Lạc. C. cộng đồng dân tộc Kinh và Chăm-pa. D. cộng đồng dân tộc Kinh (Việt Nam). Câu 9. Nhà nước nào sau đây là sự kế thừa và phát triển của nhà nước Văn Lang? A. Âu Lạc B. Chămpa C. Phù Nam. D. Lâm Ấp Câu 10. Thế kỉ XVI, ở Đông Nam Á đã du nhập tôn giáo mới từ phương Tây đó là A. Công giáo. B. Phật giáo. C. Hin-đu giáo. D. Hồi giáo. Câu 11. Điều kiện tự nhiên nào sau đây tạo thuận lợi cho cư dân Văn Lang – Âu Lạc phát triển ngành nông nghiệp lúa nước? A. Hệ thống đất phù sa màu mỡ B. Khí hậu khô hạn, lượng nhiệt lớn C. Tiếp giáp với các nền văn minh lớn D. Tài nguyên khoáng sản phong phú Câu 12. Bằng những tác phẩm của mình, các nhà Văn hóa Phục hưng đã A. ca ngợi công lao của các vị Hoàng đế. B. lên án gay gắt Giáo hội Thiên Chúa giáo. C. tuyên truyền giáo lí của Thiên Chúa giáo. D. củng cố sự tồn tại của chế độ phong kiến. Câu 13. Một trong những nét đặc sắc trong phong tục tập quán của cư dân Việt cổ là Mã đề 201 Trang 1/4
- A. dựng nhà mồ để chôn cất người chết. B. ăn trầu, nhuộm răng đen và xăm mình. C. tổ chức gia đình theo hình thức mẫu hệ. D. sùng bái núi thiêng và thờ thần rắn. Câu 14. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình tôn giáo ở Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại? A. Tôn giáo ảnh hưởng lớn tới đời sống tinh thần của cư dân. B. Các tôn giáo cùng tồn tại và phát triển một cách hòa hợp. C. Các tôn giáo luôn đối lập và xung đột gay gắt với nhau. D. Là khu vực đa tôn giáo, du nhập nhiều tôn giáo lớn trên thế giới. Câu 15. Từ thế kỉ XVI đến cuối thế kỉ XIX là giai đoạn văn minh Đông Nam Á A. chịu ảnh hưởng lớn văn hóa Ấn Độ. B. du nhập văn hóa mới từ phương Tây. C. bước đầu du nhập văn hóa Trung Hoa. D. bước đầu du nhập văn hóa Hồi giáo. Câu 16. Kho dữ liệu khổng lồ rất quan trọng trong sự phát triển của công nghệ trong thời đại 4.0 đó là A. In 3D. B. AI. C. Big Data. D. Cloud. Câu 17. Thế kỉ XI-XII, trên cơ sở tiếp thu một phần chữ Hán của Trung Quốc, người Việt đã sáng tạo ra chữ viết riêng là A. chữ Mã Lai cổ. B. Chữ Khơ-me cổ. C. chữ Chăm cổ. D. chữ Nôm. Câu 18. Ai là người đã phát minh ra mạng lưới toàn cầu? A. Tim Béc-nơ-ly. B. Giêm Oát. C. Hai anh em nhà Rai. D. Các Ben. Câu 19. Sau khi chữ viết ra đời cư dân Đông Nam Á cổ - trung đại đã tạo dựng nền văn học nào sau đây? A. Văn học chữ Phạn. B. Văn học viết. C. Văn học chữ Hán. D. Văn học dân gian. Câu 20. Ý nào sau đây là một trong những nội dung của hiện thực lịch sử? A. Luôn thay đổi và phát triển không ngừng theo thời gian. B. Vừa mang tính khách quan, vừa mang ý muốn chủ quan. C. Phản ánh những nhận thức của con người về quá khứ. D. Tồn tại khách quan, độc lập, ngoài ý muốn của con người. Câu 21. Nội dung nào sau đây thể hiện sự phát triển kinh tế của cư dân Văn Lang - Âu Lạc? A. Thương nghiệp đường biển phát triển vượt bậc. B. Làm chủ nhiều vùng rộng lớn ở Đông Nam Á. C. Kĩ thuật đóng gạch xây tháp đạt mức hoàn mĩ. D. Kĩ thuật luyện kim, đúc đồng đạt trình độ cao. Câu 22. Phương thức di chuyển chủ yếu của người Việt cổ là A. thuyền có cánh buồm. B. thuyền và ngựa. C. thuyền và bè. D. thuyền, ghe, ca nô. Câu 23. Sự ra đời của tự động hóa và công nghệ rô-bốt không đem lại ý nghĩa nào sau đây? A. Nâng cao chất lượng sản phẩm công nghiệp. B. Thay thế hoàn toàn sức lao động của con người. C. Góp phần nâng cao năng suất lao động. D. Giải phóng sức lao động của con người. Câu 24. Thành tựu nào sau đây không phải là của cách mạng công nghiệp lần thứ tư (đầu thế kỷ XXI)? A. công nghệ sinh học. B. máy hơi nước. C. Internet kết nối vạn vật. D. trí tuệ nhân tạo. Câu 25. Nhà bác học nào sau đây đã phát minh ra bóng dèn điện, mở ra khả năng ứng dụng rộng rãi nguồn năng lượng điện trong thực tế? A. Ghiu-bơ Rai. B. Giôn Tôm-xơn. C. Thô-mát Ê-đi-xơn. D. Các-ben Mã đề 201 Trang 2/4
- Câu 26. Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là A. Pháp. B. Mĩ. C. Anh. D. Đức. Câu 27. Bước đầu tiên trong quy trình thu thập, xử lí thông tin và sử liệu để làm giàu tri thức lịch sử là A. Sưu tầm, đọc và ghi chép các thông tin sử liệu liên quan. B. Lập thư mục, danh mục các nguồn sử liệu cần thu thập. C. Xác minh, đánh giá về nguồn gốc, nội dung của các sử liệu. D. Chọn lọc, phân loại sử liệu để thuận lợi cho việc xác minh. Câu 28. Thành tựu nổi bật của nền văn minh Đông Nam Á giai đoạn từ đầu Công nguyên đến thế kỉ VII là A. nhà nước ra đời và bước đầu phát triển. B. sự du nhập của văn hóa phương Tây. C. sự xâm nhập và lan tỏa của Hồi giáo. D. văn học đạt nhiều thành tựu to lớn. PHẦN II. Tự luận.(3 điểm) Câu 29. (1,5 điểm) Theo em sự phát triển của Internet đã có tác động gì đến cuộc sống và học tập của bản thân? Câu 30. (1,5 điểm) Em hãy phân tích cơ sở hình thành của nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc? ------ HẾT ------ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CUỐI KÌ I. KHỐI 10 – NĂM HỌC 2024 - 2025 PHẦN I: Tổng điểm là 7 điểm. Mỗi câu đúng là 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đề 201 B B A D D C B A A A A B B C B Câu 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Đề 201 C D A B D D C B B C C B A PHẦN II: Tổng là 3 điểm. Câu 29: Theo em sự phát triển của Internet đã có tác động gì đến cuộc sống và học 1,5 tập của bản thân? điểm 1. Những Tác Động Tích Cực của Internet đối với bản thân em - Internet giúp em tiếp cận với khối lượng kiến thức khổng lồ trên mọi lĩnh vực… giúp 0,25 cho việc tìm kiếm thông tin, tài liệu dễ dàng, nâng cao khả năng học tập... - Em đã sử dụng các ứng dụng trên Internet như Messenger, Zalo, Youtube, Facebook, Zoom… để liên lạc, trao đổi, chia sẽ thông tin hay tham gia các lớp học trực tuyến, 0,5 xem các video giảng dạy, xem phim, nghe nhạc… giúp em trau dồi kiến thức hay giải trí, thư giản để giảm bớt căng thăng trong học tập và cuộc sống... - Qua Internet, em có thể tham gia các dịch vụ trực tuyến, mua sắm online... thuận 0,25 tiện, dễ dàng như tìm hiểu và đặt các dịch vụ: Khách sạn, nhà hàng, tua du lịch…. 2. Những Tác Động Tiêu Cực của Internet đối với bản thân em - Em chưa đủ kinh nghiệm để xử lí trước những trang Web độc hại, ddôi khi chưa 0,25 phân biệt được nguồn kiến thức đúng hay sai…. 0,25 Mã đề 201 Trang 3/4
- - Trong cuộc sống và học tập nhiều lúc lạm dụng Internet để giải bài tập, chơi game, lướt các trang mạng xã hội, nghe nhạc… dẫn đến lơ là việc học, lười suy nghĩ, lười vận động... - * Hs nêu được ý kiến cá nhân thể hiện tính hiện thực, khả năng tác động trong đời sống hàng ngày phù hợp nội dung kiến thức, hợp lý, hợp lứa tuổi, trình bày khoa học thì GV đánh giá điểm thay thế cho các ý trên và cân đối để chấm điểm nhưng không vượt quá khung điểm đã quy định. Câu 30: Em hãy phân tích cơ sở hình thành của nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc? 1,5 điểm * Cơ sở về điều kiện tự nhiên: - Vị trí địa lí: Phía Bắc tiếp giáp với Trung Quốc, phía Đông giáp biển => Thuận lợi 0,25 giao lưu, tiếp xúc với các nền văn minh bên ngoài... - Hình thành trên lưu vực các con sông lớn: Sông Hồng, sông Mã, sông Cả (thuộc Bắc Bộ và Bắc Trung bộ Việt Nam ngày nay). Hệ thống sông lớn bồi đắp phù sa, hình 0,5 thành những đồng bằng màu mỡ, kèm theo khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm và sự giàu có về khoáng sản => thuận lợi cư dân sinh sống định cư, là cơ sở cho sự ra đời sớm của các ngành nông nghiệp, chăn nuôi, thủ công nghiệp... * Cơ sở về điều kiện xã hội: - Nền kinh tế nông nghiệp chuyển từ cuốc sang cày góp phần tăng hiệu quả sản xuất, 0,5 tạo ra của cải dư thừa và làm xuất hiện sự phân hóa các tầng lớp xã hội: quý tộc, nông dân và nô tỳ… - Quá trình trao đổi, giao lưu văn hóa đã hình thành mối liên kết giữa các cộng đồng 0,25 cư dân Việt cổ, đoàn kết chống giặc ngoại xâm, đắp đê, trị thủy, khai hoang Từ những cơ sở trên đã thúc đẩy sự ra đời của nền văn minh Văn Lang- Âu Lạc. * Hs có các cách giải thích khác mà hay, đúng nội dung, hợp lý thì GV đánh giá điểm thay thế cho các ý trên và cân đối để chấm điểm nhưng không vượt quá khung điểm đã quy định. Lưu ý: Hai câu hỏi phần tự luận là dạng câu hỏi mở nên trong qua trình chấm nếu GV phát hiện học sinh có những ý tưởng mới, nội dung đúng, cách lập luận tốt trên cơ sở nắm vững bài học thì đánh giá điểm cho học sinh và cân đối để không vượt khung điểm mỗi câu. Mã đề 201 Trang 4/4

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p |
671 |
81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p |
277 |
28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
494 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
392 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
557 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p |
351 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p |
386 |
16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
464 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
251 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
378 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
312 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
469 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
239 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
317 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p |
230 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p |
186 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p |
157 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p |
141 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
