Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Cửa Tùng, Quảng Trị (Đề 1)
lượt xem 3
download
Hãy tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Cửa Tùng, Quảng Trị” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Cửa Tùng, Quảng Trị (Đề 1)
- SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I - NĂM HỌC TRƯỜNG THPT CỬA TÙNG 2022 - 2023 MÔN LỊCH SỬ - LỚP 12 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu) (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Câu 1: Theo Kế hoạch Rơ-ve (6-1949), thực dân Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4 nhằm mục đích A. ngăn chặn liện lạc giữa căn cứ địa Việt Bắc với liên khu III, IV. B. củng cố vùng chiếm đóng ở biên giới phía Bắc. C. khóa chặt biên giới Việt – Trung, ngăn chặn liên lạc giữa Việt Nam với thế giới . D. chia cắt chiến trường hai nước Việt Nam – Lào. Câu 2: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 - 1939? A. Đường lối của Đảng và chủ nghĩa Mác - Lênin được truyền bá trong quần chúng. B. Tổ chức được một đội quân chính trị quần chúng đông đảo. C. Chuẩn bị trực tiếp cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. D. Là cuộc diễn tập lần thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945. Câu 3: Chính sách “lập các tổ chức để nông dân giúp đỡ nhau sản xuất” là nội dung do chính quyền Xô viết Nghệ -Tĩnh thực hiện trong lĩnh vực nào? A. Xã hội. B. Văn hóa. C. Kinh tế. D. Chính trị. Câu 4: Chiến thắng lớn nhất của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là A. Biên Giới (1950). B. Việt Bắc (1947). C. Điện Biên Phủ (1954). D. Tây Bắc (1953). Câu 5: Trong thời kì 1945 – 1954, chiến thắng nào của nhân dân Việt Nam buộc thực dân Pháp phải thay đổi chiến lược chiến tranh ở Đông Dương từ “đánh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”? A. Việt Bắc thu – đông (1947). B. Đông – Xuân 1953-1954. C. Biên giới thu –đông (1950). D. Điện Biên Phủ (1954). Câu 6: Nội dung nào sau đây là nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại? A. Sự vơi cạn nghiêm trọng các nguồn tài nguyên thiên nhiên. B. Cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực thay đổi. C. Sự xuất hiện của những nguồn tài nguyên mới. D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế mang tính khu vực. Câu 7: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7-1936) đã xác định mục tiêu trước mắt của cách mạng Đông Dương là A. giành độc lập dân tộc, tự do dân chủ. B. giải phóng các dân tộc Đông Dương. C. đòi tự do, dân sinh, dân chủ. D. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày. Câu 8: Trong giai đoạn 1945 – 1991, Mĩ đã triển khai và thực hiện chính sách đối ngoại nào sau đây? A. Chiến lược toàn cầu. B. Cây gậy lớn. C. Chiến lược cam kết và mở rộng. D. Pháo hạm và đồng Đôla. Câu 9: Việc ta hoàn hoãn với thực dân Pháp từ sau ngày 6-3-1946 đến trước ngày 19-12-1946 có ý nghĩa như thế nào?
- A. Tạo điều kiện thuẫn lợi để ta kháng chiến chống thực dân Pháp ở Nam Bộ. B. Có thêm thời gian hòa bình để xây dựng và củng cố lực lượng. C. Cùng một lúc ta hòa hoãn được với nhiều kẻ thù. D. Làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp. Câu 10: Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu về khoa học – kĩ thuật nào sau đây? A. Thử thành công bom nguyên tử. B. Phóng thành công tàu vũ trụ. C. Chế tạo thành công tàu ngầm hạt nhân. D. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. Câu 11: Ngành kinh tế nào được thực dân Pháp đầu tư nhiều nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919 – 1929)? A. Công nghiệp. B. Nông nghiệp. C. Giao thông vận tải. D. Thương nghiệp. Câu 12: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 của quân dân Việt Nam không mang lại ý nghĩa nào sau đây? A. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp. B. Tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh ngoại giao giành thắng lợi. C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương. D. Phá vỡ thế bao vây căn cứ địa Việt Bắc của thực dân Pháp. Câu 13: Theo Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia A. độc lập. B. tự do. C. tự chủ. D. tự trị. Câu 14: Hai căn cứ địa đầu tiên của cách mạng nước ta trong giai đoạn 1930-1945 là A. Tuyên Quang và Cao Bằng B. Cao Bằng, Bắc Kạn. C. Lạng Sơn và Cao Bằng. D. Bắc Sơn – Võ Nhai và Cao Bằng. Câu 15: Lí luận nào dưới đây được Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên truyền bá về Việt Nam? A. Cách mạng giải phóng dân tộc. B. Đấu tranh giai cấp. C. Cách mạng vô sản. D. Lí luận Mác-Lênin. Câu 16: Cuộc cách mạng nào dưới đây đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới? A. "Cách mạng chất xám". B. "Cách mạng trắng". C. "Cách mạng khoa học-công nghệ D. "Cách mạng xanh". Câu 17: Sự kiện chính trị nào sau đây thể hiện tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954)? A. Đảng Cộng sản Đông Dương đã lãnh đạo cả ba nước. B. Quân đội Việt Nam phối hợp với quân dân Lào trong chiến đấu. C. Sự thành lập Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào. D. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam – Lào - Campuchia. Câu 18: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của tổ chức ASEAN? A. Chịu tác động bởi sự thành công của Khối thị trường chung châu Âu. B. Muốn hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài khu vực. C. Các nước muốn liên minh quân sự để bảo vệ an ninh khu vực. D. Các nước muốn hợp tác để cùng nhau phát triển. Câu 19: Nội dung nào sau đây là một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa diễn ra từ nửa sau thế kỉ XX? A. Hình thành các liên minh quân sự khu vực và quốc tế.
- B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính khu vực và quốc tế. C. Kinh tế thế giới chịu tác động và ảnh hưởng nặng nề do các cuộc khủng hoảng. D. Tình trạng gia tăng khoảng cách giàu nghèo diễn ra ngày càng trầm trọng. Câu 20: Đâu là một trong những nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc? A. Thống nhất chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của tất cả các nước. B. Không sử dụng vũ lực hay đe dọa sử dụng vũ lực đối với nhau. C. Chung sống hòa bình và sự đoàn kết của tất cả các nước. D. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. Câu 21: Cơ quan của Liên hợp quốc đóng vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới là A. Tòa án quốc tế. B. Ban thư ký. C. Hội đồng bảo an. D. Đại hội đồng. Câu 22: Kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam từ sau ngày 9-3-1945 là A. Pháp và Nhật. B. thực dân Pháp. C. phát xít Nhật. D. Trung Hoa Dân quốc. Câu 23: Phong trào cách mạng 1930-1931 có giá trị như thế nào đối với tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945)? A. Xây dựng được mặt trận dân tộc thống nhất B. Cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng. C. Cuộc tập dượt thứ hai của Đảng và quần chúng. D. Xây dựng được khối liên minh công – nông. Câu 24: Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản (1960-1973) là A. chi phí cho quốc phòng thấp. B. lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú. C. tận dụng tốt nguồn viện trợ của Mĩ và các nước phương Tây. D. tận dụng được giá nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba. Câu 25: Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ (1961) có ý nghĩa gì? A. Mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người. B. Đánh dấu sự phát triển vượt bậc của kinh tế Liên Xô. C. Góp phần bảo vệ hòa bình thế giới. D. Phá thế bao vây của Mĩ và các nước đế quốc. Câu 26: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 – 1929), ngân hàng Đông Dương giữ vai trò A. chỉ huy nền kinh tế Đông Dương. B. điều phối nền kinh tế Đông Dương. C. hỗ trợ nền kinh tế Đông Dương phát triển. D. hợp tác với nền kinh tế Đông Dương. Câu 27: Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức nào dưới đây? A. “Hội Việt Nam cách mạng thanh niên”. B. “Hội các dân tộc và thuộc địa bị áp bức ở Á Đông”. C. “Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa”. D. Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 28: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng11-1939) đã đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng của Đảng vì A. giải quyết kịp thời vấn đề ruộng đất cho nông dân.
- B. chuyển từ đấu tranh hợp pháp, nửa hợp pháp sang bí mật. C. giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. D. xác định kẻ thù chủ yếu trước mắt là phát xít Nhật. Nhóm 2 Câu 29: Hai nhiệm vụ chiến lược của Đảng Cộng sản Đông Dương để giữ vững thành quả cách mạng trong giai đoạn 1945 – 1946 là gì? A. Kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ, tập trung giải quyết tàn dư của chế độ cũ. B. Tổ chức bầu cử Quốc hội và kháng chiến chống Pháp xâm lược trở lại. C. Quyết tâm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và trừng trị nội phản. D. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và tập trung xây dựng chế độ mới. Câu 30: Bài học kinh nghiệm từ phong trào cách mạng 1930-1931 được Đảng kế thừa,vận dụng trong và ngay sau Cách mạng tháng Tám (năm 1945) ở Việt Nam là A. xây dựng Đảng vững mạnh. B. giành và giữ chính quyền. C. tăng cường đoàn kết quốc tế. D. lãnh đạo nhân dân đấu tranh. Câu 31: Căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) ở Việt Nam có điểm tương đồng nào sau đây? A. Là nơi tiếp nhận viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa. B. Là chỗ dựa tinh thần cho cuộc đấu tranh của nhân dân. C. Là chiến trường đấu tranh chống mọi kẻ thù của dân tộc. D. Là nơi cung cấp sức người và sức của cho tiền tuyến. Câu 32: Điểm khác biệt của chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 với chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 là gì? A. Kết quả chiến dịch. B. Địa bàn tác chiến. C. Đối tượng tác chiến. D. Đặc điểm chiến dịch. Câu 33: Nội dung nào sau đây là điểm tương đồng giữa cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) của thực dân Pháp ở Việt Nam ? A. Vốn đầu tư chủ yếu của tư bản nhà nước. B. Thực dân Pháp hạn chế đầu tư vào công nghiệp nặng. C. Thực dân Pháp đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn. D. Thực dân Pháp đầu tư chủ yếu vào giao thông vận tải. Câu 34: Nhận xét nào say đây phản ánh đúng về vai trò của cuộc đấu tranh ngoại giao của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (từ ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946)? A. Làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của các thế lực đế quốc. B. Hỗ trợ cho những thắng lợi trên mặt trận quân sự. C. Từng bước thiết lập quan hệ ngoại giao với nhiều nước trên thế giới. D. Giúp Việt Nam thoát khỏi tình thế bị bao vây, cô lập. Câu 35: Điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) so với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 11-1939) là A. giải quyết vấn đề giải phóng dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương. B. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm thuế. C. chủ trương thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi chống phát xít. D. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc, chống phong kiến. Câu 36: Những hoạt động trong hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc (1911- 1920) tuy có ý nghĩa to lớn, nhưng chưa A. đặt cơ sở cho việc lựa chọn một con đường cứu nước mới ở Việt Nam.
- B. xác lập được con đường cứu nước mới đi theo khuynh hướng vô sản. C. hình thành chủ nghĩa yêu nước chân chính đối với Nguyễn Ái Quốc. D. mở đường giải quyết sự khủng hoảng đường lối cứu nước ở Việt Nam. Câu 37: Bài học nào của Cách mạng tháng Tám 1945 cũng là vấn đề có ý nghĩa sống còn của nước ta hiện nay? A. Tập hợp rộng rãi các lực lượng yêu nước, cô lập kẻ thù. B. Vận dụng sáng tạo Chủ nghĩa Mác – Lê nin vào thực tiễn cách mạng. C. Kết hợp linh hoạt các hình thức đấu tranh cách mạng. D. Dự đoán, nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức. Câu 38: Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 và Biên giới thu – đông năm 1950 là có sự kết hợp giữa A. tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân. B. chiến trường chính và vùng sau lưng địch. C. đánh điểm, diệt viện và đánh vận động. D. bao vây, đánh lấn, đánh công kiên. Câu 39: Bài học kinh nghiệm nào của phong trào dân chủ 1936 – 1939 còn nguyên giá trị trong thời đại ngày nay? A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. B. Kinh nghiệm tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp. C. Tập hợp mọi lực lượng vào Mặt trận dân tộc thống nhất. D. Kết hợp sức mạnh trong nước với sức mạnh thời đại. Câu 40: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng đều là A. tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam. B. các tổ chức yêu nước theo khuynh hướng vô sản. C. các tổ chức yêu nước theo khuynh hướng tư sản. D. các tổ chức yêu nước cách mạng. ------ HẾT ------ (Học sinh không được sử dụng tài liệu trong khi làm bài)
- SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I - NĂM HỌC TRƯỜNG THPT CỬA TÙNG 2022 - 2023 MÔN LỊCH SỬ - LỚP 12 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu) (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Câu 1: Việc ta hoàn hoãn với thực dân Pháp từ sau ngày 6-3-1946 đến trước ngày 19-12-1946 có ý nghĩa như thế nào? A. Làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp. B. Tạo điều kiện thuẫn lợi để ta kháng chiến chống thực dân Pháp ở Nam Bộ. C. Cùng một lúc ta hòa hoãn được với nhiều kẻ thù. D. Có thêm thời gian hòa bình để xây dựng và củng cố lực lượng. Câu 2: Ngành kinh tế nào được thực dân Pháp đầu tư nhiều nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919 – 1929)? A. Công nghiệp. B. Nông nghiệp. C. Thương nghiệp. D. Giao thông vận tải. Câu 3: Phong trào cách mạng 1930-1931 có giá trị như thế nào đối với tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945)? A. Cuộc tập dượt thứ hai của Đảng và quần chúng. B. Xây dựng được khối liên minh công – nông. C. Xây dựng được mặt trận dân tộc thống nhất D. Cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng. Câu 4: Cuộc cách mạng nào dưới đây đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới? A. "Cách mạng xanh". B. "Cách mạng khoa học-công nghệ C. "Cách mạng trắng". D. "Cách mạng chất xám". Câu 5: Nội dung nào sau đây là một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa diễn ra từ nửa sau thế kỉ XX? A. Tình trạng gia tăng khoảng cách giàu nghèo diễn ra ngày càng trầm trọng. B. Hình thành các liên minh quân sự khu vực và quốc tế. C. Kinh tế thế giới chịu tác động và ảnh hưởng nặng nề do các cuộc khủng hoảng. D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính khu vực và quốc tế. Câu 6: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng11-1939) đã đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng của Đảng vì A. giải quyết kịp thời vấn đề ruộng đất cho nông dân. B. xác định kẻ thù chủ yếu trước mắt là phát xít Nhật. C. chuyển từ đấu tranh hợp pháp, nửa hợp pháp sang bí mật. D. giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. Câu 7: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 – 1929), ngân hàng Đông Dương giữ vai trò A. chỉ huy nền kinh tế Đông Dương. B. hỗ trợ nền kinh tế Đông Dương phát triển.
- C. hợp tác với nền kinh tế Đông Dương. D. điều phối nền kinh tế Đông Dương. Câu 8: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của tổ chức ASEAN? A. Chịu tác động bởi sự thành công của Khối thị trường chung châu Âu. B. Các nước muốn hợp tác để cùng nhau phát triển. C. Các nước muốn liên minh quân sự để bảo vệ an ninh khu vực. D. Muốn hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài khu vực. Câu 9: Đâu là một trong những nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc? A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. B. Thống nhất chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của tất cả các nước. C. Chung sống hòa bình và sự đoàn kết của tất cả các nước. D. Không sử dụng vũ lực hay đe dọa sử dụng vũ lực đối với nhau. Câu 10: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 - 1939? A. Đường lối của Đảng và chủ nghĩa Mác - Lênin được truyền bá trong quần chúng. B. Tổ chức được một đội quân chính trị quần chúng đông đảo. C. Chuẩn bị trực tiếp cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. D. Là cuộc diễn tập lần thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945. Câu 11: Cơ quan của Liên hợp quốc đóng vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới là A. Ban thư ký. B. Tòa án quốc tế. C. Đại hội đồng. D. Hội đồng bảo an. Câu 12: Nội dung nào sau đây là nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại? A. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế mang tính khu vực. B. Cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực thay đổi. C. Sự xuất hiện của những nguồn tài nguyên mới. D. Sự vơi cạn nghiêm trọng các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Câu 13: Hai căn cứ địa đầu tiên của cách mạng nước ta trong giai đoạn 1930-1945 là A. Cao Bằng, Bắc Kạn. B. Tuyên Quang và Cao Bằng C. Bắc Sơn – Võ Nhai và Cao Bằng. D. Lạng Sơn và Cao Bằng. Câu 14: Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức nào dưới đây? A. “Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa”. B. “Hội Việt Nam cách mạng thanh niên”. C. Đảng Cộng sản Việt Nam. D. “Hội các dân tộc và thuộc địa bị áp bức ở Á Đông”. Câu 15: Theo Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia A. tự do. B. độc lập. C. tự chủ. D. tự trị. Câu 16: Chiến thắng lớn nhất của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là A. Tây Bắc (1953). B. Điện Biên Phủ (1954). C. Việt Bắc (1947). D. Biên Giới (1950). Câu 17: Chính sách “lập các tổ chức để nông dân giúp đỡ nhau sản xuất” là nội dung do chính quyền Xô viết Nghệ -Tĩnh thực hiện trong lĩnh vực nào? A. Chính trị. B. Văn hóa. C. Kinh tế. D. Xã hội. Câu 18: Trong giai đoạn 1945 – 1991, Mĩ đã triển khai và thực hiện chính sách đối ngoại nào
- sau đây? A. Chiến lược cam kết và mở rộng. B. Cây gậy lớn. C. Pháo hạm và đồng Đôla. D. Chiến lược toàn cầu. Câu 19: Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản (1960-1973) là A. lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú. B. tận dụng tốt nguồn viện trợ của Mĩ và các nước phương Tây. C. chi phí cho quốc phòng thấp. D. tận dụng được giá nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba. Câu 20: Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ (1961) có ý nghĩa gì? A. Phá thế bao vây của Mĩ và các nước đế quốc. B. Mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người. C. Góp phần bảo vệ hòa bình thế giới. D. Đánh dấu sự phát triển vượt bậc của kinh tế Liên Xô. Câu 21: Theo Kế hoạch Rơ-ve (6-1949), thực dân Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4 nhằm mục đích A. khóa chặt biên giới Việt – Trung, ngăn chặn liên lạc giữa Việt Nam với thế giới . B. củng cố vùng chiếm đóng ở biên giới phía Bắc. C. chia cắt chiến trường hai nước Việt Nam – Lào. D. ngăn chặn liện lạc giữa căn cứ địa Việt Bắc với liên khu III, IV. Câu 22: Sự kiện chính trị nào sau đây thể hiện tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954)? A. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam – Lào - Campuchia. B. Đảng Cộng sản Đông Dương đã lãnh đạo cả ba nước. C. Sự thành lập Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào. D. Quân đội Việt Nam phối hợp với quân dân Lào trong chiến đấu. Câu 23: Kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam từ sau ngày 9-3-1945 là A. Pháp và Nhật. B. thực dân Pháp. C. Trung Hoa Dân quốc. D. phát xít Nhật. Câu 24: Lí luận nào dưới đây được Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên truyền bá về Việt Nam? A. Cách mạng giải phóng dân tộc. B. Cách mạng vô sản. C. Đấu tranh giai cấp. D. Lí luận Mác-Lênin. Câu 25: Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu về khoa học – kĩ thuật nào sau đây? A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. B. Phóng thành công tàu vũ trụ. C. Chế tạo thành công tàu ngầm hạt nhân. D. Thử thành công bom nguyên tử. Câu 26: Trong thời kì 1945 – 1954, chiến thắng nào của nhân dân Việt Nam buộc thực dân Pháp phải thay đổi chiến lược chiến tranh ở Đông Dương từ “đánh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”? A. Việt Bắc thu – đông (1947). B. Điện Biên Phủ (1954). C. Biên giới thu –đông (1950). D. Đông – Xuân 1953-1954. Câu 27: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7-1936) đã xác định mục tiêu trước mắt của cách mạng Đông Dương là A. giải phóng các dân tộc Đông Dương. B. giành độc lập dân tộc, tự do dân chủ. C. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày. D. đòi tự do, dân sinh, dân chủ. Câu 28: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 của quân dân Việt Nam không mang lại ý nghĩa
- nào sau đây? A. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương. B. Phá vỡ thế bao vây căn cứ địa Việt Bắc của thực dân Pháp. C. Tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh ngoại giao giành thắng lợi. D. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp. Câu 29: Nhận xét nào say đây phản ánh đúng về vai trò của cuộc đấu tranh ngoại giao của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (từ ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946)? A. Giúp Việt Nam thoát khỏi tình thế bị bao vây, cô lập. B. Hỗ trợ cho những thắng lợi trên mặt trận quân sự. C. Làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của các thế lực đế quốc. D. Từng bước thiết lập quan hệ ngoại giao với nhiều nước trên thế giới. Câu 30: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng đều là A. tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam. B. các tổ chức yêu nước theo khuynh hướng tư sản. C. các tổ chức yêu nước cách mạng. D. các tổ chức yêu nước theo khuynh hướng vô sản. Câu 31: Bài học kinh nghiệm nào của phong trào dân chủ 1936 – 1939 còn nguyên giá trị trong thời đại ngày nay? A. Kinh nghiệm tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp. B. Kết hợp sức mạnh trong nước với sức mạnh thời đại. C. Tập hợp mọi lực lượng vào Mặt trận dân tộc thống nhất. D. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. Câu 32: Hai nhiệm vụ chiến lược của Đảng Cộng sản Đông Dương để giữ vững thành quả cách mạng trong giai đoạn 1945 – 1946 là gì? A. Tổ chức bầu cử Quốc hội và kháng chiến chống Pháp xâm lược trở lại. B. Quyết tâm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và trừng trị nội phản. C. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và tập trung xây dựng chế độ mới. D. Kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ, tập trung giải quyết tàn dư của chế độ cũ. Câu 33: Bài học kinh nghiệm từ phong trào cách mạng 1930-1931 được Đảng kế thừa,vận dụng trong và ngay sau Cách mạng tháng Tám (năm 1945) ở Việt Nam là A. tăng cường đoàn kết quốc tế. B. lãnh đạo nhân dân đấu tranh. C. xây dựng Đảng vững mạnh. D. giành và giữ chính quyền. Câu 34: Bài học nào của Cách mạng tháng Tám 1945 cũng là vấn đề có ý nghĩa sống còn của nước ta hiện nay? A. Dự đoán, nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức. B. Kết hợp linh hoạt các hình thức đấu tranh cách mạng. C. Vận dụng sáng tạo Chủ nghĩa Mác – Lê nin vào thực tiễn cách mạng. D. Tập hợp rộng rãi các lực lượng yêu nước, cô lập kẻ thù. Câu 35: Điểm khác biệt của chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 với chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 là gì? A. Địa bàn tác chiến. B. Kết quả chiến dịch. C. Đối tượng tác chiến. D. Đặc điểm chiến dịch. Câu 36: Nội dung nào sau đây là điểm tương đồng giữa cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) của thực dân Pháp ở Việt Nam ? A. Vốn đầu tư chủ yếu của tư bản nhà nước.
- B. Thực dân Pháp đầu tư chủ yếu vào giao thông vận tải. C. Thực dân Pháp hạn chế đầu tư vào công nghiệp nặng. D. Thực dân Pháp đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn. Câu 37: Những hoạt động trong hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc (1911- 1920) tuy có ý nghĩa to lớn, nhưng chưa A. mở đường giải quyết sự khủng hoảng đường lối cứu nước ở Việt Nam. B. đặt cơ sở cho việc lựa chọn một con đường cứu nước mới ở Việt Nam. C. xác lập được con đường cứu nước mới đi theo khuynh hướng vô sản. D. hình thành chủ nghĩa yêu nước chân chính đối với Nguyễn Ái Quốc. Câu 38: Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 và Biên giới thu – đông năm 1950 là có sự kết hợp giữa A. chiến trường chính và vùng sau lưng địch. B. đánh điểm, diệt viện và đánh vận động. C. bao vây, đánh lấn, đánh công kiên. D. tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân. Câu 39: Căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) ở Việt Nam có điểm tương đồng nào sau đây? A. Là chiến trường đấu tranh chống mọi kẻ thù của dân tộc. B. Là nơi tiếp nhận viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa. C. Là chỗ dựa tinh thần cho cuộc đấu tranh của nhân dân. D. Là nơi cung cấp sức người và sức của cho tiền tuyến. Câu 40: Điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) so với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 11-1939) là A. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm thuế. B. chủ trương thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi chống phát xít. C. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc, chống phong kiến. D. giải quyết vấn đề giải phóng dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương. ------ HẾT ------ (Học sinh không được sử dụng tài liệu trong khi làm bài)
- SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I - NĂM HỌC TRƯỜNG THPT CỬA TÙNG 2022 - 2023 MÔN LỊCH SỬ - LỚP 12 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu) (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Câu 1: Chiến thắng lớn nhất của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là A. Biên Giới (1950). B. Việt Bắc (1947). C. Tây Bắc (1953). D. Điện Biên Phủ (1954). Câu 2: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của tổ chức ASEAN? A. Các nước muốn hợp tác để cùng nhau phát triển. B. Muốn hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài khu vực. C. Chịu tác động bởi sự thành công của Khối thị trường chung châu Âu. D. Các nước muốn liên minh quân sự để bảo vệ an ninh khu vực. Câu 3: Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu về khoa học – kĩ thuật nào sau đây? A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. B. Phóng thành công tàu vũ trụ. C. Chế tạo thành công tàu ngầm hạt nhân. D. Thử thành công bom nguyên tử. Câu 4: Nội dung nào sau đây là một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa diễn ra từ nửa sau thế kỉ XX? A. Kinh tế thế giới chịu tác động và ảnh hưởng nặng nề do các cuộc khủng hoảng. B. Tình trạng gia tăng khoảng cách giàu nghèo diễn ra ngày càng trầm trọng. C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính khu vực và quốc tế. D. Hình thành các liên minh quân sự khu vực và quốc tế. Câu 5: Hai căn cứ địa đầu tiên của cách mạng nước ta trong giai đoạn 1930-1945 là A. Cao Bằng, Bắc Kạn. B. Tuyên Quang và Cao Bằng C. Bắc Sơn – Võ Nhai và Cao Bằng. D. Lạng Sơn và Cao Bằng. Câu 6: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng11-1939) đã đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng của Đảng vì A. giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. B. xác định kẻ thù chủ yếu trước mắt là phát xít Nhật. C. giải quyết kịp thời vấn đề ruộng đất cho nông dân. D. chuyển từ đấu tranh hợp pháp, nửa hợp pháp sang bí mật. Câu 7: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 - 1939? A. Là cuộc diễn tập lần thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945. B. Đường lối của Đảng và chủ nghĩa Mác - Lênin được truyền bá trong quần chúng. C. Chuẩn bị trực tiếp cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. D. Tổ chức được một đội quân chính trị quần chúng đông đảo.
- Câu 8: Việc ta hoàn hoãn với thực dân Pháp từ sau ngày 6-3-1946 đến trước ngày 19-12-1946 có ý nghĩa như thế nào? A. Làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp. B. Cùng một lúc ta hòa hoãn được với nhiều kẻ thù. C. Tạo điều kiện thuẫn lợi để ta kháng chiến chống thực dân Pháp ở Nam Bộ. D. Có thêm thời gian hòa bình để xây dựng và củng cố lực lượng. Câu 9: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7-1936) đã xác định mục tiêu trước mắt của cách mạng Đông Dương là A. giải phóng các dân tộc Đông Dương. B. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày. C. giành độc lập dân tộc, tự do dân chủ. D. đòi tự do, dân sinh, dân chủ. Câu 10: Lí luận nào dưới đây được Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên truyền bá về Việt Nam? A. Đấu tranh giai cấp. B. Cách mạng vô sản. C. Cách mạng giải phóng dân tộc. D. Lí luận Mác-Lênin. Câu 11: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 của quân dân Việt Nam không mang lại ý nghĩa nào sau đây? A. Phá vỡ thế bao vây căn cứ địa Việt Bắc của thực dân Pháp. B. Tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh ngoại giao giành thắng lợi. C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương. D. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp. Câu 12: Theo Kế hoạch Rơ-ve (6-1949), thực dân Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4 nhằm mục đích A. chia cắt chiến trường hai nước Việt Nam – Lào. B. ngăn chặn liện lạc giữa căn cứ địa Việt Bắc với liên khu III, IV. C. củng cố vùng chiếm đóng ở biên giới phía Bắc. D. khóa chặt biên giới Việt – Trung, ngăn chặn liên lạc giữa Việt Nam với thế giới . Câu 13: Nội dung nào sau đây là nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại? A. Cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực thay đổi. B. Sự xuất hiện của những nguồn tài nguyên mới. C. Sự vơi cạn nghiêm trọng các nguồn tài nguyên thiên nhiên. D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế mang tính khu vực. Câu 14: Kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam từ sau ngày 9-3-1945 là A. Trung Hoa Dân quốc. B. Pháp và Nhật. C. phát xít Nhật. D. thực dân Pháp. Câu 15: Sự kiện chính trị nào sau đây thể hiện tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954)? A. Đảng Cộng sản Đông Dương đã lãnh đạo cả ba nước. B. Quân đội Việt Nam phối hợp với quân dân Lào trong chiến đấu. C. Sự thành lập Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào. D. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam – Lào - Campuchia. Câu 16: Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ (1961) có ý nghĩa gì? A. Mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người. B. Đánh dấu sự phát triển vượt bậc của kinh tế Liên Xô. C. Góp phần bảo vệ hòa bình thế giới. D. Phá thế bao vây của Mĩ và các nước đế quốc.
- Câu 17: Trong giai đoạn 1945 – 1991, Mĩ đã triển khai và thực hiện chính sách đối ngoại nào sau đây? A. Chiến lược toàn cầu. B. Cây gậy lớn. C. Chiến lược cam kết và mở rộng. D. Pháo hạm và đồng Đôla. Câu 18: Cơ quan của Liên hợp quốc đóng vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới là A. Ban thư ký. B. Đại hội đồng. C. Hội đồng bảo an. D. Tòa án quốc tế. Câu 19: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 – 1929), ngân hàng Đông Dương giữ vai trò A. hợp tác với nền kinh tế Đông Dương. B. chỉ huy nền kinh tế Đông Dương. C. điều phối nền kinh tế Đông Dương. D. hỗ trợ nền kinh tế Đông Dương phát triển. Câu 20: Chính sách “lập các tổ chức để nông dân giúp đỡ nhau sản xuất” là nội dung do chính quyền Xô viết Nghệ -Tĩnh thực hiện trong lĩnh vực nào? A. Chính trị. B. Xã hội. C. Văn hóa. D. Kinh tế. Câu 21: Đâu là một trong những nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc? A. Thống nhất chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của tất cả các nước. B. Không sử dụng vũ lực hay đe dọa sử dụng vũ lực đối với nhau. C. Chung sống hòa bình và sự đoàn kết của tất cả các nước. D. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. Câu 22: Cuộc cách mạng nào dưới đây đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới? A. "Cách mạng chất xám". B. "Cách mạng xanh". C. "Cách mạng trắng". D. "Cách mạng khoa học-công nghệ Câu 23: Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức nào dưới đây? A. “Hội các dân tộc và thuộc địa bị áp bức ở Á Đông”. B. Đảng Cộng sản Việt Nam. C. “Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa”. D. “Hội Việt Nam cách mạng thanh niên”. Câu 24: Phong trào cách mạng 1930-1931 có giá trị như thế nào đối với tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945)? A. Xây dựng được khối liên minh công – nông. B. Xây dựng được mặt trận dân tộc thống nhất C. Cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng. D. Cuộc tập dượt thứ hai của Đảng và quần chúng. Câu 25: Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản (1960-1973) là A. tận dụng được giá nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba. B. lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú. C. tận dụng tốt nguồn viện trợ của Mĩ và các nước phương Tây. D. chi phí cho quốc phòng thấp. Câu 26: Theo Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia A. tự do. B. tự trị. C. tự chủ. D. độc lập. Câu 27: Ngành kinh tế nào được thực dân Pháp đầu tư nhiều nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919 – 1929)?
- A. Công nghiệp. B. Giao thông vận tải. C. Nông nghiệp. D. Thương nghiệp. Câu 28: Trong thời kì 1945 – 1954, chiến thắng nào của nhân dân Việt Nam buộc thực dân Pháp phải thay đổi chiến lược chiến tranh ở Đông Dương từ “đánh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”? A. Biên giới thu –đông (1950). B. Điện Biên Phủ (1954). C. Việt Bắc thu – đông (1947). D. Đông – Xuân 1953-1954. Câu 29: Nội dung nào sau đây là điểm tương đồng giữa cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) của thực dân Pháp ở Việt Nam ? A. Thực dân Pháp đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn. B. Vốn đầu tư chủ yếu của tư bản nhà nước. C. Thực dân Pháp hạn chế đầu tư vào công nghiệp nặng. D. Thực dân Pháp đầu tư chủ yếu vào giao thông vận tải. Câu 30: Hai nhiệm vụ chiến lược của Đảng Cộng sản Đông Dương để giữ vững thành quả cách mạng trong giai đoạn 1945 – 1946 là gì? A. Kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ, tập trung giải quyết tàn dư của chế độ cũ. B. Quyết tâm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và trừng trị nội phản. C. Tổ chức bầu cử Quốc hội và kháng chiến chống Pháp xâm lược trở lại. D. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và tập trung xây dựng chế độ mới. Câu 31: Những hoạt động trong hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc (1911- 1920) tuy có ý nghĩa to lớn, nhưng chưa A. đặt cơ sở cho việc lựa chọn một con đường cứu nước mới ở Việt Nam. B. hình thành chủ nghĩa yêu nước chân chính đối với Nguyễn Ái Quốc. C. mở đường giải quyết sự khủng hoảng đường lối cứu nước ở Việt Nam. D. xác lập được con đường cứu nước mới đi theo khuynh hướng vô sản. Câu 32: Bài học kinh nghiệm từ phong trào cách mạng 1930-1931 được Đảng kế thừa,vận dụng trong và ngay sau Cách mạng tháng Tám (năm 1945) ở Việt Nam là A. lãnh đạo nhân dân đấu tranh. B. xây dựng Đảng vững mạnh. C. tăng cường đoàn kết quốc tế. D. giành và giữ chính quyền. Câu 33: Bài học nào của Cách mạng tháng Tám 1945 cũng là vấn đề có ý nghĩa sống còn của nước ta hiện nay? A. Kết hợp linh hoạt các hình thức đấu tranh cách mạng. B. Tập hợp rộng rãi các lực lượng yêu nước, cô lập kẻ thù. C. Vận dụng sáng tạo Chủ nghĩa Mác – Lê nin vào thực tiễn cách mạng. D. Dự đoán, nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức. Câu 34: Bài học kinh nghiệm nào của phong trào dân chủ 1936 – 1939 còn nguyên giá trị trong thời đại ngày nay? A. Kết hợp sức mạnh trong nước với sức mạnh thời đại. B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. C. Kinh nghiệm tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp. D. Tập hợp mọi lực lượng vào Mặt trận dân tộc thống nhất. Câu 35: Nhận xét nào say đây phản ánh đúng về vai trò của cuộc đấu tranh ngoại giao của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (từ ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946)? A. Từng bước thiết lập quan hệ ngoại giao với nhiều nước trên thế giới. B. Làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của các thế lực đế quốc. C. Giúp Việt Nam thoát khỏi tình thế bị bao vây, cô lập.
- D. Hỗ trợ cho những thắng lợi trên mặt trận quân sự. Câu 36: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng đều là A. các tổ chức yêu nước theo khuynh hướng tư sản. B. các tổ chức yêu nước cách mạng. C. tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam. D. các tổ chức yêu nước theo khuynh hướng vô sản. Câu 37: Căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) ở Việt Nam có điểm tương đồng nào sau đây? A. Là chỗ dựa tinh thần cho cuộc đấu tranh của nhân dân. B. Là nơi cung cấp sức người và sức của cho tiền tuyến. C. Là nơi tiếp nhận viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa. D. Là chiến trường đấu tranh chống mọi kẻ thù của dân tộc. Câu 38: Điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) so với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 11-1939) là A. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm thuế. B. chủ trương thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi chống phát xít. C. giải quyết vấn đề giải phóng dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương. D. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc, chống phong kiến. Câu 39: Điểm khác biệt của chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 với chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 là gì? A. Kết quả chiến dịch. B. Địa bàn tác chiến. C. Đặc điểm chiến dịch. D. Đối tượng tác chiến. Câu 40: Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 và Biên giới thu – đông năm 1950 là có sự kết hợp giữa A. đánh điểm, diệt viện và đánh vận động. B. chiến trường chính và vùng sau lưng địch. C. bao vây, đánh lấn, đánh công kiên. D. tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân. ------ HẾT ------ (Học sinh không được sử dụng tài liệu trong khi làm bài)
- SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I - NĂM HỌC TRƯỜNG THPT CỬA TÙNG 2022 - 2023 MÔN LỊCH SỬ - LỚP 12 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu) (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Câu 1: Ngành kinh tế nào được thực dân Pháp đầu tư nhiều nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919 – 1929)? A. Công nghiệp. B. Nông nghiệp. C. Thương nghiệp. D. Giao thông vận tải. Câu 2: Việc ta hoàn hoãn với thực dân Pháp từ sau ngày 6-3-1946 đến trước ngày 19-12-1946 có ý nghĩa như thế nào? A. Tạo điều kiện thuẫn lợi để ta kháng chiến chống thực dân Pháp ở Nam Bộ. B. Cùng một lúc ta hòa hoãn được với nhiều kẻ thù. C. Có thêm thời gian hòa bình để xây dựng và củng cố lực lượng. D. Làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp. Câu 3: Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ (1961) có ý nghĩa gì? A. Góp phần bảo vệ hòa bình thế giới. B. Phá thế bao vây của Mĩ và các nước đế quốc. C. Mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người. D. Đánh dấu sự phát triển vượt bậc của kinh tế Liên Xô. Câu 4: Theo Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia A. tự trị. B. tự do. C. độc lập. D. tự chủ. Câu 5: Trong giai đoạn 1945 – 1991, Mĩ đã triển khai và thực hiện chính sách đối ngoại nào sau đây? A. Chiến lược cam kết và mở rộng. B. Pháo hạm và đồng Đôla. C. Chiến lược toàn cầu. D. Cây gậy lớn. Câu 6: Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu về khoa học – kĩ thuật nào sau đây? A. Chế tạo thành công tàu ngầm hạt nhân. B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C. Thử thành công bom nguyên tử. D. Phóng thành công tàu vũ trụ. Câu 7: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 - 1939? A. Là cuộc diễn tập lần thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945. B. Chuẩn bị trực tiếp cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. C. Đường lối của Đảng và chủ nghĩa Mác - Lênin được truyền bá trong quần chúng. D. Tổ chức được một đội quân chính trị quần chúng đông đảo.
- Câu 8: Sự kiện chính trị nào sau đây thể hiện tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954)? A. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam – Lào - Campuchia. B. Sự thành lập Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào. C. Quân đội Việt Nam phối hợp với quân dân Lào trong chiến đấu. D. Đảng Cộng sản Đông Dương đã lãnh đạo cả ba nước. Câu 9: Cuộc cách mạng nào dưới đây đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới? A. "Cách mạng xanh". B. "Cách mạng chất xám". C. "Cách mạng khoa học-công nghệ D. "Cách mạng trắng". Câu 10: Theo Kế hoạch Rơ-ve (6-1949), thực dân Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4 nhằm mục đích A. ngăn chặn liện lạc giữa căn cứ địa Việt Bắc với liên khu III, IV. B. chia cắt chiến trường hai nước Việt Nam – Lào. C. khóa chặt biên giới Việt – Trung, ngăn chặn liên lạc giữa Việt Nam với thế giới . D. củng cố vùng chiếm đóng ở biên giới phía Bắc. Câu 11: Phong trào cách mạng 1930-1931 có giá trị như thế nào đối với tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945)? A. Xây dựng được khối liên minh công – nông. B. Xây dựng được mặt trận dân tộc thống nhất C. Cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng. D. Cuộc tập dượt thứ hai của Đảng và quần chúng. Câu 12: Lí luận nào dưới đây được Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên truyền bá về Việt Nam? A. Cách mạng vô sản. B. Cách mạng giải phóng dân tộc. C. Lí luận Mác-Lênin. D. Đấu tranh giai cấp. Câu 13: Chiến thắng lớn nhất của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là A. Điện Biên Phủ (1954). B. Biên Giới (1950). C. Tây Bắc (1953). D. Việt Bắc (1947). Câu 14: Cơ quan của Liên hợp quốc đóng vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới là A. Hội đồng bảo an. B. Ban thư ký. C. Tòa án quốc tế. D. Đại hội đồng. Câu 15: Đâu là một trong những nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc? A. Không sử dụng vũ lực hay đe dọa sử dụng vũ lực đối với nhau. B. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. C. Chung sống hòa bình và sự đoàn kết của tất cả các nước. D. Thống nhất chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của tất cả các nước. Câu 16: Chính sách “lập các tổ chức để nông dân giúp đỡ nhau sản xuất” là nội dung do chính quyền Xô viết Nghệ -Tĩnh thực hiện trong lĩnh vực nào? A. Kinh tế. B. Văn hóa. C. Chính trị. D. Xã hội. Câu 17: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 của quân dân Việt Nam không mang lại ý nghĩa nào sau đây? A. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương. B. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
- C. Tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh ngoại giao giành thắng lợi. D. Phá vỡ thế bao vây căn cứ địa Việt Bắc của thực dân Pháp. Câu 18: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng11-1939) đã đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng của Đảng vì A. giải quyết kịp thời vấn đề ruộng đất cho nông dân. B. chuyển từ đấu tranh hợp pháp, nửa hợp pháp sang bí mật. C. giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. D. xác định kẻ thù chủ yếu trước mắt là phát xít Nhật. Câu 19: Trong thời kì 1945 – 1954, chiến thắng nào của nhân dân Việt Nam buộc thực dân Pháp phải thay đổi chiến lược chiến tranh ở Đông Dương từ “đánh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”? A. Điện Biên Phủ (1954). B. Việt Bắc thu – đông (1947). C. Biên giới thu –đông (1950). D. Đông – Xuân 1953-1954. Câu 20: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của tổ chức ASEAN? A. Muốn hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài khu vực. B. Các nước muốn hợp tác để cùng nhau phát triển. C. Chịu tác động bởi sự thành công của Khối thị trường chung châu Âu. D. Các nước muốn liên minh quân sự để bảo vệ an ninh khu vực. Câu 21: Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức nào dưới đây? A. “Hội Việt Nam cách mạng thanh niên”.B. Đảng Cộng sản Việt Nam. C. “Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa”. D. “Hội các dân tộc và thuộc địa bị áp bức ở Á Đông”. Câu 22: Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản (1960-1973) là A. tận dụng được giá nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba. B. chi phí cho quốc phòng thấp. C. tận dụng tốt nguồn viện trợ của Mĩ và các nước phương Tây. D. lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú. Câu 23: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 – 1929), ngân hàng Đông Dương giữ vai trò A. chỉ huy nền kinh tế Đông Dương. B. hợp tác với nền kinh tế Đông Dương. C. điều phối nền kinh tế Đông Dương. D. hỗ trợ nền kinh tế Đông Dương phát triển. Câu 24: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7-1936) đã xác định mục tiêu trước mắt của cách mạng Đông Dương là A. giải phóng các dân tộc Đông Dương. B. giành độc lập dân tộc, tự do dân chủ. C. đòi tự do, dân sinh, dân chủ. D. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày. Câu 25: Nội dung nào sau đây là nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại? A. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế mang tính khu vực. B. Sự vơi cạn nghiêm trọng các nguồn tài nguyên thiên nhiên. C. Sự xuất hiện của những nguồn tài nguyên mới. D. Cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực thay đổi. Câu 26: Hai căn cứ địa đầu tiên của cách mạng nước ta trong giai đoạn 1930-1945 là A. Lạng Sơn và Cao Bằng. B. Bắc Sơn – Võ Nhai và Cao Bằng.
- C. Cao Bằng, Bắc Kạn. D. Tuyên Quang và Cao Bằng Câu 27: Kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam từ sau ngày 9-3-1945 là A. thực dân Pháp. B. Trung Hoa Dân quốc. C. Pháp và Nhật. D. phát xít Nhật. Câu 28: Nội dung nào sau đây là một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa diễn ra từ nửa sau thế kỉ XX? A. Hình thành các liên minh quân sự khu vực và quốc tế. B. Tình trạng gia tăng khoảng cách giàu nghèo diễn ra ngày càng trầm trọng. C. Kinh tế thế giới chịu tác động và ảnh hưởng nặng nề do các cuộc khủng hoảng. D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính khu vực và quốc tế. Câu 29: Nhận xét nào say đây phản ánh đúng về vai trò của cuộc đấu tranh ngoại giao của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (từ ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946)? A. Từng bước thiết lập quan hệ ngoại giao với nhiều nước trên thế giới. B. Hỗ trợ cho những thắng lợi trên mặt trận quân sự. C. Làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của các thế lực đế quốc. D. Giúp Việt Nam thoát khỏi tình thế bị bao vây, cô lập. Câu 30: Căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) ở Việt Nam có điểm tương đồng nào sau đây? A. Là chiến trường đấu tranh chống mọi kẻ thù của dân tộc. B. Là nơi cung cấp sức người và sức của cho tiền tuyến. C. Là chỗ dựa tinh thần cho cuộc đấu tranh của nhân dân. D. Là nơi tiếp nhận viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 31: Bài học kinh nghiệm nào của phong trào dân chủ 1936 – 1939 còn nguyên giá trị trong thời đại ngày nay? A. Tập hợp mọi lực lượng vào Mặt trận dân tộc thống nhất. B. Kết hợp sức mạnh trong nước với sức mạnh thời đại. C. Kinh nghiệm tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp. D. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. Câu 32: Bài học nào của Cách mạng tháng Tám 1945 cũng là vấn đề có ý nghĩa sống còn của nước ta hiện nay? A. Tập hợp rộng rãi các lực lượng yêu nước, cô lập kẻ thù. B. Vận dụng sáng tạo Chủ nghĩa Mác – Lê nin vào thực tiễn cách mạng. C. Dự đoán, nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức. D. Kết hợp linh hoạt các hình thức đấu tranh cách mạng. Câu 33: Hai nhiệm vụ chiến lược của Đảng Cộng sản Đông Dương để giữ vững thành quả cách mạng trong giai đoạn 1945 – 1946 là gì? A. Tổ chức bầu cử Quốc hội và kháng chiến chống Pháp xâm lược trở lại. B. Quyết tâm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và trừng trị nội phản. C. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và tập trung xây dựng chế độ mới. D. Kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ, tập trung giải quyết tàn dư của chế độ cũ. Câu 34: Bài học kinh nghiệm từ phong trào cách mạng 1930-1931 được Đảng kế thừa,vận dụng trong và ngay sau Cách mạng tháng Tám (năm 1945) ở Việt Nam là A. giành và giữ chính quyền. B. lãnh đạo nhân dân đấu tranh. C. tăng cường đoàn kết quốc tế. D. xây dựng Đảng vững mạnh. Câu 35: Những hoạt động trong hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc (1911- 1920) tuy có ý nghĩa to lớn, nhưng chưa
- A. đặt cơ sở cho việc lựa chọn một con đường cứu nước mới ở Việt Nam. B. hình thành chủ nghĩa yêu nước chân chính đối với Nguyễn Ái Quốc. C. mở đường giải quyết sự khủng hoảng đường lối cứu nước ở Việt Nam. D. xác lập được con đường cứu nước mới đi theo khuynh hướng vô sản. Câu 36: Nội dung nào sau đây là điểm tương đồng giữa cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) của thực dân Pháp ở Việt Nam ? A. Thực dân Pháp đầu tư chủ yếu vào giao thông vận tải. B. Thực dân Pháp hạn chế đầu tư vào công nghiệp nặng. C. Thực dân Pháp đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn. D. Vốn đầu tư chủ yếu của tư bản nhà nước. Câu 37: Điểm khác biệt của chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 với chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 là gì? A. Kết quả chiến dịch. B. Địa bàn tác chiến. C. Đặc điểm chiến dịch. D. Đối tượng tác chiến. Câu 38: Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 và Biên giới thu – đông năm 1950 là có sự kết hợp giữa A. đánh điểm, diệt viện và đánh vận động. B. tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân. C. bao vây, đánh lấn, đánh công kiên. D. chiến trường chính và vùng sau lưng địch. Câu 39: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng đều là A. các tổ chức yêu nước cách mạng. B. các tổ chức yêu nước theo khuynh hướng vô sản. C. tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam. D. các tổ chức yêu nước theo khuynh hướng tư sản. Câu 40: Điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) so với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 11-1939) là A. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc, chống phong kiến. B. giải quyết vấn đề giải phóng dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương. C. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm thuế. D. chủ trương thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi chống phát xít. ------ HẾT ------ (Học sinh không được sử dụng tài liệu trong khi làm bài)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 434 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 516 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 318 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 565 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 277 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn