![](images/graphics/blank.gif)
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Vĩnh Long
lượt xem 3
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Vĩnh Long” để bổ sung kiến thức, nâng cao tư duy và rèn luyện kỹ năng giải đề chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì sắp tới các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Vĩnh Long
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2022-2023 VĨNH LONG MÔN: LỊCH SỬ - 12 Thời gian làm bài: 50 phút ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: 157 Họ và tên:………………………………….Lớp:……………... SBD:……..……… Câu 1: Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), lĩnh vực nào được thực dân Pháp đầu tư nhiều nhất? A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Giao thông. D. Thương nghiệp. Câu 2: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929), xã hội Việt Nam có chuyển biến nào sau đây? A. Nền kinh tế phát triển cân đối. B. Giai cấp tiểu tư sản xuất hiện. C. Giai cấp nông dân hình thành. D. Giai cấp địa chủ xuất hiện. Câu 3: Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1952-1973? A. Tận dụng được nguyên liệu từ các nước thuộc địa. B. Phát huy được những nguồn lực từ bên ngoài. C. Tài nguyên khoáng sản phong phú, trữ lượng lớn. D. Không bị Chiến tranh thế giới thứ hai tàn phá. Câu 4: Lực lượng vũ trang có vai trò như thế nào trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Đông đảo, quyết định thắng lợi. B. Quan trọng nhất đưa đến thắng lợi. C. Nòng cốt, quyết định thắng lợi. D. Xung kích, hỗ trợ lực lượng chính trị. Câu 5: Từ năm 1930, kinh tế Việt Nam bước vào thời kì suy thoái, khủng hoảng bắt đầu từ A. thương nghiệp. B. thủ công nghiệp. C. công nghiệp. D. nông nghiệp. Câu 6: Thời kỳ 1930 – 1945, việc xây dựng lực lượng chính trị luôn là mối quan tâm hàng đầu của Hồ Chí Minh và Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương, vì đó là cơ sở để A. xây dựng lực lượng vũ trang toàn dân. B. xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất. C. tiến hành một cuộc khởi nghĩa toàn dân. D. mở rộng hậu phương trong chiến tranh. Câu 7: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc? A. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao. B. Xây dựng thế trận lòng dân, giải quyết đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. C. Kết hợp chặt chẽ sức mạnh của tiền tuyến với sức mạnh của hậu phương. D. Xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân chính quy, tinh nhuệ và từng bước hiện đại. Câu 8: Từ năm 1950 đến năm 1973 là thời kì kinh tế các nước Tây Âu A. phát triển nhanh. B. cơ bản được phục hồi. C. phát triển chậm chạp. D. cơ bản có sự tăng trưởng. Câu 9: Hoạt động nào sau đây không diễn ra trong phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam? A. Đấu tranh đòi các quyền tự do. B. Đưa yêu sách về dân chủ. C. Đưa yêu sách về dân sinh. D. Đấu tranh vũ trang. Câu 10: Tháng 9-1940, quân đội nước nào vào xâm lược Việt Nam? A. Nhật. B. Đức. C. Anh. D. Hà Lan. Câu 11: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây. B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc. C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít. D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển. Trang 1/4 - Mã đề thi 157
- Câu 12: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi? A. Sự xác lập của trật tự hai cực Ianta. B. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô. C. Sự suy yếu của các đế quốc Anh và Pháp. D. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 13: Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936 – 1939 là A. đánh đổ đế quốc để giành độc lập tự do. B. đòi độc lập dân tộc và tự do dân chủ. C. đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình. D. giành độc lập cho dân tộc và ruộng đất cho dân cày. Câu 14: Nhân tố hàng đầu chi phối quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu thập niên 90 của thế kỉ XX là gì? A. Sự ra đời và hoạt động của Liên hợp quốc. B. Hệ thống chủ nghĩa xã hội được mở rộng. C. Trật tự thế giới hai cực Ianta. D. Sự ra đời của hai nhà nước Đức. Câu 15: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925-1929) là A. báo Sự thật. B. báo Nhân dân. C. báo Thanh niên. D. báo “Người cùng khổ”. Câu 16: Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Đông Dương không thay đổi so với chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất về A. lĩnh vực đầu tư. B. thủ đoạn bóc lột. C. quy mô khai thác. D. số vốn đầu tư. Câu 17: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1920-1930 có điểm mới nào sau đây so với hoạt động của các sĩ phu tiến bộ Việt Nam đầu thế kỉ XX? A. Vận động thanh niên tham gia tổ chức yêu nước chống đế quốc. B. Thành lập Chi bộ Cộng sản đầu tiên của Việt Nam ở Bắc Kì. C. Tập hợp lực lượng cách mạng gồm nhiều tầng lớp trong xã hội. D. Trang bị lí luận cách mạng giải phóng dân tộc cho thanh niên. Câu 18: Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. hướng về các nước châu Á. B. cải thiện quan hệ với Liên Xô. C. hướng mạnh về Đông Nam Á. D. liên minh chặt chẽ với Mĩ. Câu 19: Nội dung nào sau đây không phải là điểm chung của trật tự thế giới hai cực Ianta và trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn? A. Được quyết định bởi những nước thắng trận trong chiến tranh. B. Có sự tham gia của các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa. C. Phản ánh quá trình thỏa hiệp và đấu tranh giữa các cường quốc. D. Chứng tỏ quan hệ quốc tế luôn bị chi phối bởi các cường quốc. Câu 20: Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á và châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã A. góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới. B. góp phần làm sụp đổ trật tự thế giới đơn cực. C. dẫn đến sự bùng nổ cuộc cách mạng kĩ thuật. D. trực tiếp làm xuất hiện xu thế toàn cầu hóa. Câu 21: Nội dung nào sau đây là điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu những năm 1945-1950? A. Hợp tác chiến lược với Cuba. B. Hợp tác chiến lược với Trung Quốc. C. Hợp tác chiến lược với Liên Xô. D. Tìm cách trở lại các thuộc địa cũ. Câu 22: Nội dung nào sau đây là một trong những nhân tố thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ trong giai đoạn 1945-1973? A. Không chạy đua vũ trang với Liên Xô. B. Không phải chi ngân sách cho quốc phòng. C. Vai trò điều tiết hiệu quả của nhà nước. D. Không phải viện trợ cho đồng minh. Trang 2/4 - Mã đề thi 157
- Câu 23: Trong phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam, các Xô viết đã ra đời ở địa phương nào sau đây? A. Nghệ An. B. Sài Gòn. C. Hà Nội. D. Đà Nẵng. Câu 24: Trong thời gian từ năm 1945 đến năm 1950, Liên Xô đạt được thành tựu nào sau đây? A. Trở thành nền kinh tế lớn nhất thế giới. B. Là nước duy nhất có dự trữ vàng. C. Chế tạo thành công bom nguyên tử. D. Là nước duy nhất có vũ khí hạt nhân. Câu 25: Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được qui định trong Hiến chương (năm 1945) là A. Ngân hàng thế giới. B. Hội đồng Bảo an. C. Hội đồng nhân quyền. D. Quĩ nhi đồng. Câu 26: Hội nghị Ianta (tháng 2-1945) đã quyết định thành lập A. Ngân hàng Thế giới (WB). B. Liên minh châu Âu (EU). C. tổ chức Liên hợp quốc. D. Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF). Câu 27: Phong trào cách mạng 1930-1931, phong trào dân chủ 1936-1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945 ở Việt Nam đều A. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. B. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. C. sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang. D. đấu tranh chống lại kẻ thù của dân tộc. Câu 28: Trong nửa sau thế kỉ XX, một trong những quốc gia trở thành “con rồng” kinh tế châu Á là A. Lào. B. Campuchia. C. Việt Nam. D. Xingapo. Câu 29: Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại chủ yếu là do A. có nhiều khác biệt về văn hóa giữa các quốc gia dân tộc. B. nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp với một số nước. C. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh và vấn đề Campuchia. D. các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau. Câu 30: So với trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước Việt Nam những năm 20 của thế kỉ XX có điểm mới nào sau đây? A. Có sự tham gia của nhiều lực lượng xã hội khác nhau. B. Có hai khuynh hướng chính trị phát triển kế tiếp nhau. C. Có hai khuynh hướng chính trị cùng tồn tại và phát triển. D. Có quy mô rộng lớn, diễn ra ở cả trong và ngoài nước. Câu 31: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào ở Mĩ Latinh giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ? A. Thái Lan. B. Cuba. C. Trung Quốc. D. Ai Cập. Câu 32: Nội dung nào là điểm giống nhau giữa Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng? A. Đều là các tổ chức cách mạng có tinh thần yêu nước. B. Đều chịu ảnh hưởng bởi chủ nghĩa Mác-Lênin. C. Đều là các tổ chức yêu nước theo khuynh hướng vô sản. D. Đều được tổ chức chặt chẽ, có ảnh hưởng sâu rộng. Câu 33: Trong thời kì “Chiến tranh lạnh” (1947-1989), quan hệ giữa Mĩ với Liên Xô là A. đồng minh. B. đối tác. C. đối thoại. D. đối đầu. Câu 34: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có điểm chung nào sau đây? A. Giành chính quyền ở đô thị quyết định thắng lợi. B. Diễn ra đồng thời ở cả nông thôn và thành thị. C. Đối tượng đấu tranh chủ yếu là giai cấp tư sản. D. Nhiệm vụ chủ yếu là chống chủ nghĩa thực dân. Câu 35: Đến năm 2000, tất cả các nước trong khu vực Đông Nam Á đều A. trở thành siêu cường tài chính thế giới. B. gia nhập tổ chức ASEAN. C. xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội. D. trở thành cường quốc công nghiệp. Trang 3/4 - Mã đề thi 157
- Câu 36: Khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào sau đây trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới? A. Nhật Bản. B. Anh. C. Mĩ. D. Pháp. Câu 37: Phong trào cách mạng 1930-1931, phong trào dân chủ 1936-1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945 ở Việt Nam đều khẳng định trong thực tiễn A. bước phát triển của cách mạng trên hai địa bàn chiến lược nông thôn và thành thị. B. tầm quan trọng của công tác xây dựng lực lượng chính trị và căn cứ địa cách mạng. C. vai trò xung kích của lực lượng vũ trang trong hỗ trợ quần chúng đâu tranh chính trị. D. vai trò lãnh đạo quần chúng đấu tranh chính trị và vũ trang của chính đảng cách mạng. Câu 38: Tháng 1-1949, Liên Xô thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế nhằm thúc đẩy quan hệ hợp tác giữa các nước ở khu vực nào sau đây? A. Đông Âu. B. Đông Phi. C. Đông Bắc Á. D. Đông Nam Á. Câu 39: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp tập trung đầu tư vào A. ngành chế tạo máy. B. công nghiệp luyện kim. C. công nghiệp hóa chất. D. đồn điền cao su. Câu 40: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) quyết định thành lập A. Mặt trận Việt Minh. B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. C. chính quyền Xô viết. D. chính phủ công - nông - binh. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Trang 4/4 - Mã đề thi 157
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p |
658 |
81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p |
266 |
28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
482 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
378 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
543 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p |
340 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p |
382 |
16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
459 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
242 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
367 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
302 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
457 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
234 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
307 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p |
220 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p |
175 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p |
146 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p |
136 |
1
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)