Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Gia Định
lượt xem 1
download
Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Gia Định" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Gia Định
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I (NĂM HỌC: 2022 – 2023) THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: LỊCH SỬ – Khối: 12 TRƯỜNG THPT GIA ĐỊNH Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 04 trang) MÃ ĐỀ: 511 Câu 1. Quốc gia nào là nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại? A. Nhật Bản. B. Mĩ. C. Anh. D. Pháp. Câu 2. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của thực dân Pháp ở Đông Dương được diễn ra trong hoàn cảnh nào? A. Nước Pháp bị thiệt hại nặng nề do cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918). B. Nước Pháp bị thiệt hại nặng nề do cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. C. Tình hình kinh tế, chính trị ở Pháp ổn định. D. Nước Pháp đang chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc. Câu 3. Nguyên nhân khách quan làm cho khởi nghĩa Yên Bái thất bại là do: A. Tổ chức Quốc dân Đảng còn non yếu. B. Giai cấp Tư sản dân tộc lãnh đạo. C. Khởi nghĩa nổ ra hoàn toàn bị động. D. Thực dân Pháp còn mạnh. Câu 4. Ngành kinh tế nào được thực dân Pháp đầu tư nhiều nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) ở Đông Dương? A. Công nghiệp. B. Giao thông vận tải. C. Nông nghiệp. D. Tài chính- ngân hàng. Câu 5. Sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), Nhật Bản bị quân đội nước nào chiếm đóng dưới danh nghĩa quân Đồng minh? A. Mĩ. B. Liên Xô. C. Anh. D. Pháp. Câu 6. Hội nghị Ianta được triệu tập vào thời điểm nào của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)? A. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc. B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. C. Chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc. D. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn ác liệt. Câu 7. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa gì? A. Phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ. B. Thế giới bắt đầu bước vào thời đại chiến tranh hạt nhân. C. Khẳng định vai trò to lớn của Liên Xô đổi với sự phát triển phong trào cách mạng thế giới. D. Liên Xô trở thành nước đầu tiên sở hữu vũ khí nguyên tử. Câu 8. Đến cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX, tổ chức nào được đánh giá là liên minh kinh tế - chính trị khu vực lớn nhất hành tinh? A. Liên minh châu Âu (EU). B. Liên hợp quốc. C. Cộng đồng châu Âu (EC) D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). Câu 9. Trong sự phát triển "thần kì" của Nhật Bản có nguyên nhân nào giống với nguyên nhân phát triển kinh tế của các nước tư bản khác: A. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế. B. Áp dụng thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất. C. Giá nhập nguyên vật liệu từ các nước trong thế thứ ba với giá rẻ. D. Biết xâm nhập vào thị trường các nước. Câu 10. Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu bằng sự kiện A. tuyên bố thành lập ASEAN ở Băng Cốc. B. kí kết hiệp ước Bali (2/1976). C. đối thoại với ba nước Đông Dương. D. kí kết hợp tác chặt chẽ với Mĩ. 1/4 - Mã đề 511
- Câu 11. “Phương án Maobáttơn” do thực dân Anh đề ra chủ trương chia Ấn Độ thành 2 quốc gia Ấn Độ và Pakixtan dựa trên cơ sở nào? A. Lãnh thổ. B. Tôn giáo. C. Kinh tế. D. Văn hóa. Câu 12. Ba quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á giành được độc lập sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là A. Việt Nam, Lào, Philippin. B. Inđônêxia, Việt Nam, Malaixia. C. Inđônêxia, Việt Nam, Campuchia. D. Inđônêxia, Việt Nam, Lào. Câu 13. Vì sao vào thập niên 60, 70 của thế kỉ XX, Mĩ Latinh được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy”? A. Cao trào đấu tranh vũ trang phát triển mạnh mẽ. B. Cuộc nội chiến giữa các đảng phái đối lập diễn ra liên tục. C. Phong trào đấu tranh có sự tham gia của tất cả các lực lượng xã hội với nhiều hình thức phong phú. D. Phong trào công nhân diễn ra sôi nổi. Câu 14. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929), sau khi ra đời, giai cấp tư sản Việt Nam đã bị phân hóa thành những bộ phận nào? A. Tư sản công nghiệp và tư sản thương nghiệp. B. Tư sản dân tộc và tư sản công thương. C. Tư sản mại bản và tư sản công nghiệp. D. Tư sản mại bản và tư sản dân tộc. Câu 15. Thành công lớn nhất của Mĩ trong việc thực hiện chiến lược toàn cầu là gì? A. Khống chế, chi phối được các nước tư bản đồng minh Tây Âu, Nhật Bản. B. Đàn áp được phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân trên thế giới. C. Góp phần quan trọng làm sụp đổ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu. D. Góp phần làm chia cắt bán đảo Triều Tiên thành hai nhà nước riêng biệt. Câu 16. Quốc gia nào được mệnh danh là “Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh”? A. Chilê. B. Nicaragoa. C. Áchentina. D. Cuba. Câu 17. Việc Mĩ thực hiện kế hoạch Mácsan (1947) đã có tác động như thế nào đến tình hình châu Âu? A. Tạo nên sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa Tây Âu- Đông Âu. B. Dẫn đến sự chia cắt châu Âu. C. Tạo nên sự đối lập về ý thức hệ giữa Tây Âu và Đông Âu. D. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế - chính trị giữa Tây Âu - Đông Âu. Câu 18. Nguyên nhân chủ yếu nhất buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là: A. Sự lớn mạnh của Trung Quốc, Ấn Độ và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. B. Cuộc chạy đua vũ trang tốn kém đã làm suy giảm thế và lực của Mĩ và Liên Xô. C. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên trở thành đối thủ cạnh tranh của Mĩ. D. Sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóA. Câu 19. Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là “Năm châu Phi” bởi vì A. Châu Phi là lục địa mới trỗi dậy. B. Có 17 nước ở Châu Phi được trao trả độc lập. C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất. D. Tất cả các nước ở Châu Phi được trao trả độc lập. Câu 20. Các quốc gia và vùng lãnh thổ nào ở khu vực Đông Bắc Á được mệnh danh là “con rồng” kinh tế châu Á? A. Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Công. B. Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan. C. Nhật Bản, Hồng Công, Đài Loan. D. Hàn Quốc, Nhật Bản, Hồng Công. Câu 21. Thập niên 70 của thế kỉ XX, nền kinh tế Mỹ suy thoái nghiêm trọng do A. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới. B. Các nước đổng minh không có khả năng chi trả nợ cho Mỹ. C. Tham gia quá nhiều cuộc chiến tranh trên thế giới. D. Các nước Mỹ Latinh giành độc lập, không còn là thị trường của Mỹ. Câu 22. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi diễn ra sớm nhất ở khu vực nào? A. Bắc Phi. B. Nam Phi. C. Trung Phi. D. Đông Phi. Câu 23. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô đi đầu thế giới trong lĩnh vực nào? A. Công nghiệp nặng, công nghiệp chế tạo. B. Công nghiệp quốc phòng. 2/4 - Mã đề 511
- C. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. D. Công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân. Câu 24. Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh tại Hội nghị Ianta (2/1945) là: A. Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận. B. Giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm. C. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh. D. Kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản. Câu 25. Sự kiện nào được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên cuộc Chiến tranh lạnh? A. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước VACSAVA (1955). B. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) (1949). C. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (1947). D. Kế hoạch Mácsan (1947). Câu 26. Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học- kĩ thuật ngày nay là: A. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất. B. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. C. Khoa học- kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. D. Kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Câu 27. Năm 1929, trong nội bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã có sự phân hóa thành các tổ chức cộng sản nào? A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng. B. Đông Dương Cộng sản đảng, Tân Việt Cách mạng đảng. C. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn, An Nam Cộng sản đảng. Câu 28. Nội dung nào trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (đầu năm 1930) phản ánh sự sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc khi vận dụng chủ nghĩa Mác - Lênin vào hoàn cảnh Việt Nam? A. Sau khi giành độc lập thì tiến lên xã hội Cộng sản chủ nghĩa. B. Cách mạng Việt Nam có mối liên hệ mật thiết với cách mạng thế giới. C. Lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân, thông qua Đảng Cộng sản. D. Đánh đuổi đế quốc giành độc lập dân tộc trở thành nhiệm vụ hàng đầu. Câu 29. Đảng và Nhà nước Trung Quốc xác định trọng tâm của đường lối cải cách – mở cửa từ năm 1978 là A. Lấy đổi mới chính trị làm trung tâm. B. Đổi mới chính trị là nền tảng, là khâu đột phá để đẩy mạnh đổi mới kinh tế. C. Lấy cải cách kinh tế làm trung tâm. D. Đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị được tiến hành đồng thời. Câu 30. Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành 2 miền theo vĩ tuyến số bao nhiêu? A. Vĩ tuyến 38. B. Vĩ tuyến 16. C. Vĩ tuyến 37. D. Vĩ tuyến 39. Câu 31. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô đã có sự chuyển biến như thế nào? A. Hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn. B. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại, thực hiện hợp tác trên nhiều lĩnh vực. C. Từ hợp tác sang đối đầu trực tiếp với các cuộc chiến tranh cục bộ lớn diễn ra. D. Từ đồng minh trong chiến tranh chuyển sang đối đầu và đi đến tình trạng chiến tranh lạnh. Câu 32. Cơ sở để Mĩ triển khai “chiến lược toàn cầu” thực hiện tham vọng bá chủ thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là: A. Sự suy yếu của Liên Xô và các nước tư bản châu Âu. B. Sự ủng hộ của các nước đồng minh của Mĩ. C. Tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn của Mĩ. D. Phong trào cách mạng thế giới suy yếu. Câu 33. Từ năm 1945 đến 1950, các nước tư bản Tây Âu dựa vào đâu để đạt được sự phục hồi cơ bản về mọi mặt? A. Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa đến các nước thứ 3. B. Mở rộng quan hệ với Liên Xô. C. Viện trợ của Mĩ qua kế hoạch Mác-san. 3/4 - Mã đề 511
- D. Hợp tác thành công với Nhật. Câu 34. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở A. châu Phi. B. châu Mĩ. C. châu Á. D. châu Âu. Câu 35. Sự kiện có ý nghĩa đánh dấu bước ngoặt về tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình tìm đường cứu nước là: A. được bầu vào Ban chấp hành Hội Nông dân Quốc tế năm 1923. B. tham dự Đại hội V Quốc tế Cộng Sản năm 1924. C. gia nhập Đảng xã hội Pháp năm 1919. D. đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lê Nin năm 1920. Câu 36. “Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới” là bản chất của quá trình nào? A. Quốc hữu hóa. B. Quốc tế hóa. C. Toàn cầu hóa. D. Khu vực hóa. Câu 37. Mục đích của tổ chức Liên Hợp Quốc được nêu rõ trong Hiến chương là: A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, Italia và Nhật Bản. B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào. C. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. D. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước. Câu 38. Chính sách ngoại giao xuyên suốt của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là A. Hòa bình trung lập. B. Sẵn sàng đặt quan hệ ngoại giao với bất cứ nước nào. C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ. D. Mở rộng quan hệ đối ngoại với các nước Đông Nam Á. Câu 39. Việt Nam có thể vận dụng nguyên tắc nào của Liên hợp quốc trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay? A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. B. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. C. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 nước lớn. D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. Câu 40. Bài học quan trọng nhất rút ra cho Việt Nam trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ sự sụp đổ của Liên Xô và các nước Đông Âu là: A. Kiên quyết đấu tranh với các thế lực thù địch. B. Phải có sự biến đổi linh hoạt phù hợp với thực tế, không xa rời nguyên tắc xã hội chủ nghĩa. C. Phải bắt kịp sự phát triển của khoa học- kĩ thuật. D. Nhìn nhận khách quan những sai lầm và hạn chế trong quá trình xây dựng đất nước. -------------------- HẾT -------------------- Học sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm. 4/4 - Mã đề 511
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 317 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn