Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển (Mã đề 103)
lượt xem 2
download
Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển (Mã đề 103)" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển (Mã đề 103)
- SỞ GD&ĐT CÀ MAU KIỂM TRA CUỐI KÌ I – NĂM HỌC 2022 2023 TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN MÔN: LỊCH SỬ K12C Thời gian làm bài : 45 phút (Đề có 6 trang) Mã đề Câu 1. Chính sách thống trị của Pháp ở VN trong những năm Chiến tranh thế giới thứ hai là A. thẳng tay đàn áp phong trào cách mạng, ra sức vơ vét sức người, sức của. B. hạn chế hoạt động của Đảng Cộng sản Đông Dương. C. nới rộng quyền sản xuất, kinh doanh cho tư sản bản xứ. D. mở rộng hoạt động thương mại, đẩy mạnh xuất nhập khẩu. Câu 2.Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, thực dân Pháp thi hành chính sách kinh tế nào ở Đông Dương? A. Kinh tế thuộc địa. B. Kinh tế mới. C. Kinh tế thời chiến. D. Kinh tế chỉ huy. Câu 3. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939) đã chỉ rõ mục tiêu đấu tranh của cách mạng là A. đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ. B. đấu tranh đòi ruộng đất cho dân cày. C. đấu tranh đánh đổ chính quyền của đế quốc và tay sai. D. đấu tranh chống phát xít, chống chiến tranh Câu 4. Khẩu hiệu đấu tranh được Hội nghị Ban cấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939) đưa ra là A. người cày có ruộng, chính quyền Xô Viết Công – nông – binh. B. tịch thu ruộng đất của bọn thực dân đế quốc và địa chủ phản bội, chống tô cao, lãi nặng. C. tự do, cơm áo, hòa bình, chống chiến tranh đế quốc. D. giảm tô, giảm tức, “Trí, phú, địa, hào, đào tận gốc, trốc tận rễ”. Câu 5. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ? A. Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp – Nhật và phong kiến, đem lại độc lập tự do cho dân tộc. B. Mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử dân tộc : độc lập dân tộc gắn liền với CNXH C. Buộc Pháp công nhận độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lănh thổ của Việt Nam. D. Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhược tiểu đã tự giải phóng Câu 6. Trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945, thắng lợi ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn có ý nghĩa A. đánh dấu cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền được thắng lợi trong cả nước. Trang 1
- B. ảnh hưởng lớn và quyết định đến các địa phương trong cả nước. C. là các cuộc khởi nghĩa điển hình trong cách mạng tháng Tám. D. đánh dấu Cách mạng tháng Tám đã thắng lợi hoàn toàn. Câu 7. Ý nghĩa quan trọng nhất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là A. mở ra một kỷ nguyên mới – kỷ nguyên độc lập, tự do gắn liền với chủ nghĩa xã hội. B. góp phần làm suy yếu và sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân. C. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành đảng cầm quyền. D. có ảnh hưởng trực tiếp và to lớn đến cách mạng Lào và Campuchia. Câu 8. Vì sao năm 1941, Trung ương Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh? A. Để phát huy sức mạnh toàn dân nhằm giải quyết vấn đề dân tộc. B. Để kêu gọi các đảng phái, chính trị, tổ chức quần chúng và nhân dân đấu tranh dân chủ. C. Để quần chúng được giác ngộ về chính trị, trở thành lực lượng hùng hậu của cách mạng. D. Để tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp. Câu 9. Ý nghĩa của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là A. mở đầu thời kỳ chuyển hướng đấu tranh cách mạng ở nước ta. B. hoàn chỉnh chủ trương cách mạng được đề ra từ Hội nghị tháng 11/1939. C. giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. D. củng cố khối đoàn kết toàn dân. Câu 10. Bài học kinh nghiệm về tập hợp, tổ chức lực lượng, phân hóa và cô lập kẻ thù trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. thành lập mặt trận thống nhất rộng rãi trên cơ sở liên minh công – nông. B. giải quyết những yêu cầu, nguyện vọng trước mắt của quần chúng. C. tập trung lực lượng tấn công nhiều kẻ thù cùng một lúc. D. triệt để tận dụng những điều kiện khách quan và chủ quan thuận lợi. Câu 11. Thắng lợi nào của nhân dân VN đã góp phần xóa bỏ chủ nghĩa phát xít trên thế giới? A. Cách mạng tháng Tám 1945. B. Điện Biên Phủ 1954. C. Kháng chiến chống Mĩ (1954 1975). D. Kháng chiến chống Pháp (1945 1954). Câu 12. Để đối phó với sự thỏa hiệp của Pháp với quân Trung Hoa Dân quốc qua Hiệp ước Hoa – Pháp (28/2/1946), Đảng ta đã chọn con đường A. hòa hoãn với Pháp, tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù. B. tổ chức kháng chiến chống Pháp, không cho chúng đổ bộ lên miền Bắc. C. hòa hoãn, nhân nhượng đối với Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc. D. tập trung lực lượng đánh cả Pháp lẫn quân Trung Hoa Dân quốc. Trang 2
- Câu 13 Điều khoản nào dưới đây khôngđúng với Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946)? A. Pháp công nhận nước ta là một quốc gia tự do, nằm trong khối Liên hiệp Pháp. B. Ta thỏa thuận cho quân Pháp ra miền Bắc làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật. C. Quân Pháp ngừng hoạt động quân sự và rút khỏi miền Nam trong thời hạn 5 năm. D. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ, tạo thuận lợi đi đến đàm phán chính thức. Câu 14. Khó khăn lớn nhất về kinh tế ở nước tasau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. hàng hóa khan hiếm, giá cả tăng vọt. B. thiên tai hạn hán kéo dài, mùa màng thu được rất thấp. C. nông nghiệp lạc hậu, nạn đói đang de dọa trầm trọng. D. các cơ sở công nghiệp chưa được phục hồi. Câu 15. Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946, Đảng ta chủ trương tạm hòa hoãn, nhân nhượng với quân Trung Hoa Dân quốc vì A. muốn cô lập các lực lượng phản động. B. lực lượng quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai quá mạnh. C. tránh trường hợp một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù. D. lực lượng vũ trang của ta còn non yếu. Câu 16. Nội dung nào khôngphản ánh đúng tác dụng những biện pháp đấu tranh của Đảng và Chính phủ cách mạng với quân Trung Hoa Dân quốc từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946? A. Hạn chế thấp nhất các hoạt động chống phá của quân Trung Hoa Dân quốc. B. Đánh bại âm mưu cấu kết giữa Pháp với Trung Hoa Dân quốc. C. Tránh trường hợp một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù. D. Làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của chúng. Câu 17. Từ cuộc đấu tranh xây dựng và bảo vệ chính quyền dân chủ nhân dân sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, cần rút ra bài học kinh nghiệm gì cho công cuộc bảo vệ độc lập, chủ quyền của đất nước hiện nay? A. Nhân nhượng, hợp tác với kẻ thù. B. Luôn mềm dẻo, linh hoạt trong đấu tranh. C. Cương quyết, cứng rắn trong đấu tranh. D. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược. Câu 18. Thực tiễn cách mạng Việt Namtừ sau ngày 291945 đến trước ngày 19121946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam? A. Dựng nước đi đôi với giữ nước. B. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm. C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc. D. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại. Câu 19. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta được trình trình bày đầy đủ nhất trong văn kiện Trang 3
- A. “Bản chỉ thị toàn quốc kháng chiến” của Ban thường vụ Trung Ương Đảng. B. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh. C. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiế”n của chủ tịch Hồ Chí Minh. D. “Tuyên ngôn độc lập” của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Câu 20. Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 1954) của Đảng là A. toàn dân, toàn diện, trường kỳ và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. B. toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. C. toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. D. toàn dân, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. Câu 21. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950? A. Buộc Pháp chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh lâu dài” với ta. B. Con đường liên lạc của ta với các nước xã hội chủ nghĩa được khai thông. C. Ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. D. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến. Câu 22. Theo kế hoạch Rơve (6/1949), thực dân Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên Đường số 4 nhằm A. ngăn chặn sự liên lạc giữa Việt Bắc với đồng bằng liên khu III, IV. B. khóa chặt biên giới ViệtTrung, ngăn chặn sự liên lạc của ta với thế giới. C. củng cố vùng chiếm đóng ở biên giới phía Bắc D. chia cắt chiến trường hai nước Việt Nam và Lào. Câu 23. Kế hoạch nào dưới đây thể hiện rõ Mĩ từng bước can thiệp sâu và “dính líu” trực tiếp vào cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương? A. Kế hoạch Nava B. Kế hoạch Rơve. C. Kế hoạch Valuy. D. Kế hoạch Đờ Látđơ Tátxinhi Câu 24. Kết quả lớn nhất của ta trong chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947 là A. bảo vệ được cơ quan đầu não kháng chiến của ta. B. bộ đội của ta được trưởng thành trong chiến đấu. C. làm thất bại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp. D. loại khỏi vòng chiến đấu 6000 tên địch. Câu 25. Mục tiêu chiến lược và quan trọng nhất của Pháp khi mở cuộc tấn công lên căn cứ địa Việt Bắc (1947) là A. triệt đường liên lạc giữa ta với quốc tế. B. phá hoại các cơ sở kinh tế kháng chiến của ta C. thành lập chính phủ bù nhìn. Trang 4
- D. tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta Câu 26. Nội dung nào dưới đây không phải là lí do Đảng và Chính phủ chủ trương “kháng chiến lâu dài” chống Pháp? A. Pháp thực hiện kế hoạch “đánh lâu dài”. B. Pháp thực hiện kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh”. C. Làm chuyển hóa lực lượng giữa ta và địch. D. Khắc phục khó khăn về vật chất, phát huy sức mạnh tinh thần. Câu 27. Để khắc phục khó khăn, đưa cuộc kháng chiến phát triển lên một bước mới, tháng 9 1950 Đảng và Chính phủ ta đã quyết định A. phát động toàn quốc kháng chiến. B. phá tan cuộc tấn công mùa đông của Pháp. C. mở chiến dịch Biên giới. D. mở các chiến dịch ở trung du và đồng bằng Bắc Bộ. Câu 28. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch; khai thông biên giới Việt – Trung; Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc. Đó là những mục tiêu của ta trong chiến dịch nào? A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947. B. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950. C. Chiến dịch Tây Bắc thu – đông 1952. D. Chiến dịch Thượng Lào xuân – hè 1953 Câu 29. Nội dung nào không phản ánh đúng mục đích của Mĩ khi can thiệp vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp? A. Giúp Pháp kép dài cuộc chiến tranh. B. Tìm cách để thay chân Pháp ở Đông Dương. C. Tiêu diệt ảnh hưởng của Chủ nghĩa cộng sản ở Đông Nam Á. D. Giúp Pháp giành thắng lợi trong trong danh dự. Câu 30. Sự kiện đánh dấu Mĩ đã can thiệp sâu và từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương là A. Pháp đề kế hoạch Rơve dưới sự đồng ý của Mĩ (1949). B. Mĩ chính thức công nhận Chính phủ Bảo Đại do Pháp lập nên (1950). C. Mĩ đặt phái đoàn cố vấn quân sự đặc biệt MAAG ở Việt Nam (1950). D. Mĩ kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương (1950). Câu 31. Phong trào đấu tranh tiêu biểu của tiểu tư sản VN trong những năm (1919 1925) là A. lập ra các tổ chức chính trị. B. mít tinh, biểu tình, bãi khóa. C. xuất bản nhiều tờ báo tiến bộ. D. đòi Pháp thả Phan Bội Châu. Câu 32. Thái độ chính trị của giai cấp tiểu tư sản ở VN sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là A. có tinh thần yêu nước chống Pháp nhưng dễ thỏa hiệp. Trang 5
- B. không tham gia vào sự nghiệp giải phóng dân tộc. C. có tinh thần dân tộc, chống thực dân Pháp và tay sai. D. thỏa hiệp với thực dân Pháp vì quyền lợi giai cấp. Câu 33. Thái độ chính trị của giai cấp tư sản Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là A. kiên quyết đấu tranh chống Pháp. B. thiếu kiên quyết, dễ thỏa hiệp khi Pháp mạnh. C. có tinh thần đấu tranh cách mạng hăng hái. D. có thái độ phản đối đấu tranh cách mạng. Câu 34. Mâu thuẫn chủ yếu nhất trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ là A. công nhân với tư sản bản xứ. B. nông dân với địa chủ phong kiến. C. công nhân với tư bản Pháp. D. dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai. Câu 35. Con đường tìm chân lí cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì mới và khác so với con đường truyền thống của lớp người đi trước? A. Gửi yêu sách đòi Pháp thừa nhận các quyền dân tộc của Việt Nam. B. Tiếp thu nền văn minh phương Tây để giúp đất nước phát triển . C. Hướng về phương Tây, khảo sát thực tiễn và tìm hiểu cách mạng thế giới. D. Nhờ các nước phương Tây đào tạo lực lượng để chuẩn bị chống Pháp. Câu 36. Sự kiện Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế thứ III và tham gia Đảng Cộng sản Pháp có ý nghĩa gì? A. Khẳng định Việt Nam phải đi theo con đường cách mạng vô sản. B. Đánh dấu sự chuyển biến từ lập trường yêu nước sang lập trường cộng sản. C. Đánh dấu Người trở thành chiến sĩ cộng sản lỗi lạc. D. Người trở thành đảng viên chính thức của Đảng Cộng sản Phá. Câu 37. Mục tiêu hoạt động của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng là A. đánh đuổi thực dân Pháp, xoá bỏ phong kiến. B. đánh đuổi thực dân Pháp thiếp lập dân quyền. C. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền. D. đánh đổ ngôi vua, đánh đuổi giặc Pháp lập nên nước Việt Nam độc lập. Câu 38. Sô nha 5D, phô Ham Long (Ha Nôi) la n ́ ̀ ́ ̀ ̀ ̣ ̀ ơi diên ra s ̃ ự kiên nào sau đây vào năm 1929? ̣ ̣ ̣ ̀ ứ nhât cua Viêt Nam Cach Mang Thanh Niên. A. Đai hôi lân th ́ ̉ ̣ ́ ̣ ̣ B. Thanh lâp Đông D ̀ ương công san đang. ̣ ̉ ̉ C. Thành lập Chi bô công san đâu tiên ̣ ̣ ̉ ̀ ở Viêt Nam. ̣ ̣ ̣ ̀ ̣ ̉ ̣ ̉ ̣ D. Hôi nghi thanh lâp Đang Công San Viêt Nam. Câu 39. Đặc điểm cơ bản của nền kinh tế Việt Nam sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp là Trang 6
- A. chủ nghĩa tư bản phát triển mạnh. B. lạc hậu, lệ thuộc vào Pháp. C. phát triển toàn diện. D. quan hệ phong kiến lạc hậu. Câu 40. Lực lượng tham gia đông đảo nhất trong phong trào cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là A. công nhân. B. Nông đân . C. Tư sản dân tộc D. tư sản dân tộc. Trang 7
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 344 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 327 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 944 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 316 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 428 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 129 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn