
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị
lượt xem 1
download

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị
- SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1– NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH MÔN LỊCH SỬ. LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 Phút (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 001 Phần I . Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh chọn từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Ngay từ khi thành lập, Hiến chương Liên hợp quốc đã xác định vai trò quan trọng hàng đầu của tổ chức này là phải A. giúp đỡ các dân tộc trên thế giới cùng nhau phát triển. B. thúc đẩy quan hệ hữu nghị hợp tác giữa các nước C. duy trì nền hoà bình và an ninh của toàn thế giới. D. giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột trên thế giới. Câu 2: Nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc giai đoạn 1954-1957 là A. xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. chống chiến tranh phá hoại của Mĩ. C. giúp đỡ nhân dân Lào chống Mĩ. D. cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế. Câu 3: Đâu không phải là tác động của sự sụp đổ trật tự 2 cực I-an-ta sụp đổ? A. Mĩ trở thành siêu cường kinh tế lớn nhất thế giới B. Hình thành xu thế đa cực với quan hệ đối thoại, hợp tác giữa các quốc gia C. Mở ra chiều hướng thuận lợi để giải quyết hòa bình các tranh chấp quốc tế D. Ảnh hưởng đến vấn đề dân tộc, bản sắc cộng đồng, tôn giáo… Câu 4: Nội dung nào sau đây là một trong những trụ cột của Cộng đồng ASEAN? A. Cộng đồng Kinh tế ASEAN. B. Cộng đồng An ninh ASEAN. C. Cộng đồng Công nghệ ASEAN. D. Cộng đồng Quốc phòng ASEAN, Câu 5: Cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa quốc tế nào sau đây? A. Đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước B. Đã góp phần vào xóa bỏ chủ nghĩa thực dân trên thế giới. C. Chấm dứt hơn 80 năm đô hộ của Pháp gần 5 năm cai trị của phát xít Nhật D. Đã lật đổ chế độ phong kiến đã ngự trị hàng chục thế kỉ ở Việt Nam. Câu 6: Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng đã có quyết định A. để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ- Diệm. B. tiếp tục đấu tranh buộc chính quyền Ngô Đình Diệm phải thực hiện Hiệp định Giơnevơ C. dùng đấu tranh ngoại giao đàm phán để kết thúc chiến tranh. D. tiếp tục đấu tranh chính trị hòa bình để giữ gìn lực lượng cách mạng. Câu 7: Nội dung nào sau đây là bài học kinh nghiệm từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 được Đảng và nhân dân tiếp tục phát huy trong thời kì chống thực dân Pháp (1945 – 1954)? A. Sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc do Đảng lãnh đạo. B. Mặt trận Liên Việt đã xây dựng được sức mạnh dân tộc C. Nghệ thuật dự đoán thời cơ, chớp thời cơ và đẩy lùi nguy cơ. D. Sự ủng hộ của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới. Câu 8: Nội dung nào sau đây là bối cảnh quốc tế xuyên suốt trong cuộc kháng chiến chống TD Pháp (1945- 1954) của nhân dân Việt Nam? A. Cuộc kháng chiến có Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo B. Nhận được sự giúp đỡ của Liên Xô ngay từ đầu cuộc kháng chiến C. Trật tự thế giới hai cực I-an-ta được hình thành và phát triển. D. Không quốc gia nào ủng hộ và thiết lạp quan hệ với Việt Nam Câu 9: Trong quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh lạnh xu thế “đa cực” cần được hiểu cho đúng là A. sự xuất hiện và phát triển mạnh mẽ của các tổ chức liên kết khu vực B. chiến lược phát triển của các cường quốc mới nổi sau khi Liên Xô sụp đổ C. trạng thái địa- chính trị toàn cầu với nhiều trung tâm quyền lực chi phối
- D. trạng thái kinh tế toàn cầu với sự xuất hiện của nhiều tổ chức kinh tế lớn Câu 10: Đâu là biểu hiện của xu thế đa cực được hình thành đầu thế kỉ XXI? A. Các nước tập trung chạy đua vũ trang B. Mĩ làm bá chủ thế giới C. Các trung tâm quyền lực ngày càng vươn lên với sức mạnh tổng hợp của một số quốc gia D. Mĩ và Trung Quốc trở thành 2 trụ cột duy nhất của thế giới Câu 11: Sau thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam, buộc Mĩ phải chuyển sang chiến lược chiến tranh nào dưới đây? A. “Chiến tranh đặc biệt”. B. “Việt Nam hóa chiến tranh”. C. “Đông Dương hóa chiến tranh”. D. “Chiến tranh Cục bộ”. Câu 12: Những địa phương nào sau đây giành được chính quyền sớm nhất trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945? A. Hà Nội, Huế, Sài Gòn, Đà Nẵng, Hải Phòng. B. Cao Bằng, Hà Giang, Bắc Giang, Hải Dương. C. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam. D. Thái Nguyên, Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nội. Câu 13: Trong công cuộc bảo vệ chủ quyền biển, đảo của Tổ quốc Việt Nam hiện nay, có thể vận dụng bài học kinh nghiệm lịch sử nào sau đây? A. Chỉ sử dụng biện pháp hoà bình khi nhún nhường không có kết quả. B. Trong quá trình đàm phán, tuyệt đối không nhân nhượng đối phương. C. Lấy đấu tranh quân sự làm chủ đạo, kết họp với đấu tranh ngoại giao. D. Trong mọi hoàn cảnh, nắm vững quan điểm “dĩ bất biến, ứng vạn biến”. Câu 14: Cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam (từ sau tháng 4-1975 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX) có ý nghĩa nào sau đây? A. Góp phần vào việc thiết lập một trật tự thế giới mới. B. Góp phần bảo vệ hoà bình, ổn định ở khu vực và thế giới. C. Chấm dứt được âm mưu chống phá của các thế lực thù địch. D. Góp phần vào quá trình giải trù’ chủ nghĩa thực dân ở châu Á. Câu 15: Nội dung nào không phải là điều kiện chủ quan dẫn đến sự bùng nổ và thắng lợi của Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 ở Việt Nam. A. Đảng lãnh đạo và nhân dân đã sẵn sàng đứng lên giành độc lập. B. Nhật Bản chức thức tuyên bố đầu hàng Đồng minh vô điều kiện. C. Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Đông Dương đã chuẩn bị chu đáo. D. Tầng lớp trung gian trong nước đã ngả hẳn về phía cách mạng. Câu 16: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước diễn ra trong bối cảnh nào sau đây? A. Các cuộc chiến tranh cục bộ trên thế giới đã chấm dứt. B. Hoà hoãn Đông – Tây trở thành xu thế chủ đạo trong quan hệ quốc tế. C. Cục diện đối đầu Đông – Tây diễn ra căng thẳng. D. Trật tự thế giới hai cực I-an-ta từng bước xói mòn về kinh tế. Câu 17: Trong giai đoạn 1945- 1954, kế hoạch nào của Pháp đánh dấu Mĩ chính thức can thiệp vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương? A. Kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh” B. Kế hoạch Đờ Lát- đờ-Tátxinhi C. Kế hoạch Na-va D. Kế hoạch Rơ-ve Câu 18: Nguyên nhân chủ quan dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945- 1954) của nhân dân Việt Nam là A. Sự lãnh đạo của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc C. Sự giúp đỡ của Liên Xô và Trung Quốc D. Sự đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương Câu 19: Ngay sau khi thành lập, trong giai đoạn 1967 — 1976 Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đã A. phát triển mạnh về số thành viên, từ 5 nước lên 10 nước
- B. bước đầu phát triển về cơ cấu tổ chức, nguyên tắc hoạt động. C. quyết định thành lập Cộng đồng ASEAN. D. tham gia giải quyết việc lập lại hoà bình ở Cam-pu-chia Câu 20: Sau năm 1975, nhân dân Việt Nam tiến hành cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc ở vùng biên giới Tây Nam chống lại kẻ thù nào sau đây? A. Quân Pôn Pốt. B. Thực dân Pháp. C. Phát xít Nhật. D. Đế quốc Mỹ. Câu 21: Chiến lược Việt Nam hoá chiến tranh của Mỹ được tiến hành A. chủ yếu bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp với lực lượng của Mỹ. B. chủ yếu bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, do chính quyền Mỹ trực tiếp chỉ huy. C. chủ yếu bằng quân đội đồng minh của Mỹ và quân đội Mỹ. D. chủ yếu bằng lực lượng quân đội Mỹ với sự hỗ trợ của quân đội Sài Gòn. Câu 22: Nội dung nào sau đây không đúng về Cộng đồng Chính trị- An ninh ASEAN? A. Đã tạo dựng một liên minh quân sự trong khu vực Đông Nam Á. B. ASPC hướng đến xây dựng một môi trường hòa bình và an ninh. C. Là trụ cột của Cộng đồng về hợp tác chính trị- an ninh toàn diện. D. Hoạt động dựa trên cơ sơ tôn trọng các nguyên tắc cơ bản của ASEAN. Câu 23: Từ thắng lợi của phong trào Đồng khởi đã đưa đến sự ra đời của A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. B. Chính phủ Liên hiệp miền Nam Việt Nam. C. Quân Giải phóng nhân dân miền Nam Việt Nam. D. Chính phủ Lâm thời Cộng hoà Việt Nam. Câu 24: Đâu là một trong những ý nghĩa quốc tế của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945- 1954) của nhân dân Việt Nam? A. Miền Bắc được giải phóng hoàn toàn. B. Chấm dứt ách xâm lược và thống trị của thực dân Pháp. C. Tạo cơ sở để giải phóng miền Nam. D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây. 'Tình thế vô cùng khẩn cấp. Tất cả mọi việc đều phải nhằm vào ba nguyên tắc: a) Tập trung – tập trung lực lượng vào những việc chính. b) Thống nhất – thống nhất về mọi phương diện quân sự, chính trị, hành động và chỉ huy. c) Kịp thời – kịp thời hành động, không bỏ lỡ cơ hội”(Nghị quyết Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương, tháng 8-1945, trích trong: Văn kiện Đảng, Toàn tập, Tập 7, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2000, tr.425) a) Nội dung của Nghị quyết yêu cầu cần phải tập trung,thống nhất, kịp thời chớp thời cơ để Tổng khởi nghĩa. b) Khi biết tin quân Nhật đầu hàng, Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định thời cơ cách mạng đã chín muồi. c) Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra 3 nguyên tắc sau khi chiến tranh thế giới thứ 2 kết thúc ở châu Âu. d) Việc xác định đúng thời cơ cách mạng đã làm cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám diễn ra nhanh hơn và ít đổ máu. Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây. “Trong lịch sử hiện đại Việt Nam, thời kì 1945 -1954, nhất là giai đoạn từ tháng 9 - 1945 đến cuối năm 1950 có vị trí đặc biệt và có nhiều đặc điểm. Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã thành công, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã được thành lập, nhưng nền độc lập của Việt Nam chưa được thế giới công nhận. Việt Nam vẫn là nơi các thế lực đế quốc tranh giành ảnh hưởng, và dẫn đến kết cục là thực dân Pháp quay trở lại xâm lược, buộc nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa non trẻ phải phát động một cuộc kháng chiến trường kì, toàn dân, toàn diện. Trên đất nước Việt Nam đã xuất hiện hình thái đan xen giữa ta và địch”.
- (Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam, Lịch sử Việt Nam, Tập 10 (từ năm 1945 đến năm 1950),NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 2017) a) Theo đoạn tư liệu, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vừa mới ra đời đã được nhiều nước trên thế giới ủng hộ và công nhận. b) Mặc dù thừa nhận nền độc lập của Việt Nam, nhưng thực dân Pháp vẫn quay trở lại xâm lược. c) Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam diễn ra trong bối cảnh quốc tế có nhiều diễn biến phức tạp. d) Cụm từ “hình thái đan xen giữa ta và địch” trong đoạn trích là giữa nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với quân phiệt Nhật Bản. Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây. “Đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn do Ngô Đình Diệm đứng đầu đã trắng trợn phá bỏ Hiệp định Giơ-ne-nơ, thẳng tay đàn áp, khủng bố, mở các chiến dịch “tố cộng, diệt cộng” bằng cái gọi là sức mạnh của quân lực cộng hoà,... ..Để bảo vệ sinh mạng và quyền lợi cơ bản của mình, nhân dân miền Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng không có con đường nào khác là phải đứng lên đánh đổ chế độ độc tài phát xít của Mỹ và tay sai, giải phóng hoàn toàn miền Nam, thực hiện thống nhất nước nhà ”. (Lê Mậu Hãn, Sức mạnh dân tộc của cách mạng Việt Nam dưới ánh sáng tư tưởng Hồ Chí Minh, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2017). a) Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương, Pháp dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm cốt là để trì hoãn việc thống nhất đất nước ở Việt Nam. b) Từ thực tiễn đất nước và sự phá hoại của Mỹ và chính quyền Ngô Đình Diệm, nếu chỉ sử dụng hình thức đấu tranh hoà bình sẽ không thể thống nhất Tổ quốc. c) Đặc điểm lớn nhất và độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam (1954 - 1975) là một đảng thống nhất lãnh đạo cả nước thực hiện đồng thời nhiều nhiệm vụ chiến lược. d) Chiến dịch Hồ Chí Minh kết thúc thắng lợi đã hoàn thành sự nghiệp kháng chiến chống Mỹ, cứu nước; đồng thời mở ra kỉ nguyên mới cho cả dân tộc. Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau đây “Ngay sau khi cuộc kháng chiến chống Mỹ kết thúc thắng lợi, chính quyền Cam-pu-chia Dân chủ do Pôn Pốt cầm đầu đã thực hiện chính sách diệt chủng đối với đồng bào Cam-pu-chia, đồng thời tiến hành những hành động phiêu lưu quân sự chống Việt Nam. Miền Nam Việt Nam vừa được giải phóng thì tập đoàn Pôn Pốt đã mở ngay những cuộc hành quân khiêu khích, lấn chiếm lãnh thố Việt Nam như chiếm đảo Phú Quốc ngày 3-5-1975, Thổ Chu ngày 10-5-1975 và xâm phạm nhiều vùng lãnh thổ khác dọc biên giới từ Hà Tiên đến Tây Ninh. Từ tháng 4-1977, tập đoàn Pôn Pốt tăng cường những cuộc hành quân lấn chiếm, mở rộng dần thành cuộc chiến tranh lớn trên toàn tuyến biên giới Tây Nam... Để bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thố, quân và dân Việt Nam đã đánh trả quyết liệt, tiêu diệt toàn bộ cánh quân xâm lược. Cuộc tiến công quy mô lớn của tập đoàn Pôn Pốt hoàn toàn bị đập tan. Chiến thắng biên giới Tây Nam đã đè bẹp ý đồ xâm lược của tập đoàn Pôn Póto, giáng một đòn mạnh vào lực lượng quân đội của chúng, tạo thời cơ thuận lợi cho cách mạng Cam-pu-chia thắng lợi”. (Lê Mậu Hãn (Chủ biên), Lịch sử Việt Nam, Tập 4, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội, 2012, tr.483, 485) a) Sau khi lên nắm quyền ở Cam-pu-chia (4-1975), chính quyền Pôn Pốt đã phát động chiến tranh xâm lược biên giới Tây Nam của Việt Nam. b) Cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam của Việt Nam đã tạo thời cơ thuận lợi cho nhân dân Cam-pu-chia lật đổ ách cai trị của tập đoàn Pôn Pốt. c) Chiến thắng của quân dân Việt Nam trước quân Pôn Pốt là thắng lợi của chủ trương đánh nhanh, thắng nhanh, không bị tổn thất người và của. d) Cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc ở biên giới Tây Nam cho thấy sức mạnh chính nghĩa của quân dân Việt Nam, không chỉ có ý nghĩa trong nước mà còn góp phần duy trì hoà bình và ổn định khu vực. ------ HẾT ------
- SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1– NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH MÔN LỊCH SỬ. LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 Phút (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 002 Phần I . Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh chọn từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Một trong những nội dung chính trong quá trình hoạt động của Cộng đồng Văn hóa- Xã hội ASEAN là hướng tới xây dựng A. tình đoàn kết và thống nhất bền lâu giữa các quốc gia và dân tộc ASEAN. B. cơ sở hạ tầng hiện đại cho các quốc gia thành viên sáng lập tổ chức ASEAN. C. các chính sách an sinh xã hội, xóa đói giảm nghèo cho từng quốc gia ASEAN. D. liên kết về văn hóa để xây dựng bản sắc giữa nội khối ASEAN với bên ngoài. Câu 2: Nội dung nào sau đây là bối cảnh quốc tế xuyên suốt trong cuộc kháng chiến chống TD Pháp (1945- 1954) của nhân dân Việt Nam? A. Trật tự thế giới hai cực I-an-ta được hình thành và phát triển. B. Không quốc gia nào ủng hộ và thiết lạp quan hệ với Việt Nam C. Nhận được sự giúp đỡ của Liên Xô ngay từ đầu cuộc kháng chiến D. Cuộc kháng chiến có Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo Câu 3: Nội dung nào sau đây là nguyên nhân quyết định đưa tới thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Chiến thắng của quân Đồng minh trong cuộc chiến chống chủ nghĩa phát xít. B. Ba dân tộc ở Đông Dương có sự thống nhất về một quá trình tập dượt chu đáo. C. Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Hồ Chí Minh. D. Khi Nhật đầu hàng, quân Đồng minh và quân Pháp chưa kịp vào Đông Dương. Câu 4: Sự kiện nào của quân và dân miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) đánh dấu cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? A. chiến thắng Ấp Bắc B. chiến thắng Vạn Tường. C. chiến thắng Bình Giã. D. phong trào Đồng khởi. Câu 5: Xu thế thế giới được hình thành đầu thế kỉ XXI là xu thế A. hai cực B. đơn cực C. đa cực D. song phương Câu 6: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (từ sau tháng 4-1975 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX) ở Việt Nam? A. Góp phần giải trừ chủ nghĩa thực dân và xoá bỏ Trật tự thế giới hai cực I-an-ta B. Góp phần vào quá trình giải trừ chủ nghĩa thực dân của nhân dân thế giới. C. Duy trì hoà bình và ổn định, hoàn toàn không có tổn thất về vật chất. D. Bảo vệ vững chắc Tổ quốc, bảo vệ cuộc sống của các tầng lớp nhân dân. Câu 7: Sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975, công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ở Việt Nam có thuận lợi cơ bản nào sau đây? A. Xu thế hoà hoãn Đông - Tây diễn ra, thé giới không còn xung đột. B. Đất nước đã thống nhất, cùng tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. C. Các nước đế quốc đã từ bỏ âm mưu chống phá dân tộc Việt Nam. D. Đất nước đã phát triển, Việt Nam trở thành nước có thu nhập cao. Câu 8: Địa phương nào cuối cùng giành được chính quyền trong cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Huế và Đà Nẵng B. Hà Nội và Hải Dương C. Đồng Nai thượng và Hà Tiên D. Sài Gòn và Cà Mau Câu 9: Thắng lợi nào dưới đây buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari tháng 1/1973? A. Trận “ Điện Biên Phủ trên không” tháng 12-1972. B. Cuộc tiến công chiến lược 1972. C. Đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn – 719” của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
- D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968. Câu 10: Bối cảnh quốc tế thuận lợi cho cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam (1954- 1975) là A. sự lãnh đạo của Đảng. B. hệ thống XHCN ngày càng lớn mạnh và mở rộng. C. chiến tranh lạnh diễn ra căng thẳng. D. Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu. Câu 11: Giai đoạn 1999- 2015, là giai đoạn tổ chức ASEAN A. hoàn thiện cơ cấu tổ chức, tăng cường hợp tác nội khối và hợp tác quốc tế B. quyết định thành lập Cộng đồng ASEAN. C. tham gia giải quyết việc lập lại hoà bình ở Cam-pu-chia D. bước đầu phát triển về cơ cấu tổ chức, nguyên tắc hoạt động. Câu 12: Đâu không phải là bối cảnh lịch sử dẫn đến cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Chiến tranh thế giới thứ 2 bước vào giai đoạn kết thúc B. Mĩ can thiệp vào cuộc chiến mà Pháp đang tiến hành ở Đông Dương. C. Phát xít Nhật đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện. D. Đảng Cộng sản Đông Dương và nhân dân Việt Nam đã sẵn sàng khởi nghĩa Câu 13: Nội dung nào sau đây không phải bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám năm 1945 được vận dụng vào các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 – 1975) ở Việt Nam? A. Phát huy những truyền thống quý báu của dân tộc trong hoàn cảnh cụ thể. B. Phát huy vai trò lãnh đạo của Đảng để giương cao các nhiệm vụ chiến lược C. Kết hợp sức mạnh nội lực và ngoại lực, trong đó lấy ngoại lực là quyết định. D. Nắm vững và giương cao hai ngọn cờ - độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Câu 14: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã buộc Mỹ phải tuyên bố “Mỹ hoá” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam? A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968. B. Chiến thắng Đường 14 - Phước Long (1975). C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. D. Chiến thắng Vạn Tường năm 1965. Câu 15: Cộng đồng ASEAN được xây dựng dựa trên một trong những trụ cột nào sau đây? A. Cộng đồng Khoa học kĩ thuật - Giáo dục ASEAN. B. Cộng đồng Quân sự - An ninh ASEAN. C. Cộng đồng Chính trị - An ninh ASEAN. D. Cộng đồng Quốc phòng - An ninh ASEAN. Câu 16: Nội dung nào sau đây trong đường lối kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp do Đảng và Chính phủ Việt Nam đề ra chính thức phát huy hiệu quả từ năm 1950? A. Tranh thủ sự ủng hộ quốc tế. B. Tự lực cánh sinh C. Toàn diện D. Toàn dân Câu 17: Trong quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh lạnh xu thế “đa cực” cần được hiểu cho đúng là A. trạng thái địa- chính trị toàn cầu với nhiều trung tâm quyền lực chi phối B. chiến lược phát triển của các cường quốc mới nổi sau khi Liên Xô sụp đổ C. trạng thái kinh tế toàn cầu với sự xuất hiện của nhiều tổ chức kinh tế lớn D. sự xuất hiện và phát triển mạnh mẽ của các tổ chức liên kết khu vực Câu 18: Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945- 1954) của nhân dân Việt Nam là A. Sự lãnh đạo của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh B. Sự đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương C. Tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam. D. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc Câu 19: Các cuộc đấu tranh bảo vệ Tố quốc từ năm 1945 để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho công cuộc bảo vệ Tố quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa? A. Tăng cường sức mạnh quân sự là biện pháp duy nhất có thể bảo vệ Tổ quốc B. Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại, kết hợp xây dựng và bảo vệ.
- C. Phát huy yếu tố ngoại lực làm nhân tố quyết định sức mạnh bảo vệ Tổ quốc D. Luôn đẩy mạnh các hoạt động ngoại giao đế mở đường cho đấu tranh quân sự. Câu 20: Trong cuộc chiến tranh ở Việt Nam, Mỹ đã lần lượt thực hiện các chiến lược chiến tranh là A. đặc biệt, Việt Nam hoá chiến tranh, cục bộ. B. đơn phương, cục bộ, Việt Nam hoá chiến tranh. C. đặc biệt, cục bộ, Việt Nam hoá chiến tranh. D. cục bộ, đặc biệt, Việt Nam hoá chiến tranh. Câu 21: Đâu không phải là tác động của sự sụp đổ trật tự 2 cực I-an-ta sụp đổ? A. Hình thành xu thế đa cực với quan hệ đối thoại, hợp tác giữa các quốc gia B. Mở ra chiều hướng thuận lợi để giải quyết hòa bình các tranh chấp quốc tế C. Mỹ vươn lên thế “một cực”, chi phối, lãnh đạo thế giới. D. Ảnh hưởng đến vấn đề dân tộc, bản sắc cộng đồng, tôn giáo… Câu 22: Sau chiến thắng Biên giới 1950, Việt Nam đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính ở địa bàn nào sau đây? A. Bắc Bộ B. Bình- Trị- Thiên C. Tây Nguyên D. Nam Bộ Câu 23: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Liên hợp quốc trước những biến động của tình hình thế giới hiện nay? A. Đi đầu trong đấu tranh bảo vệ chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộc B. Là diễn đàn đi đầu trong việc bảo vệ các di sản thế giới, cứu trợ nhân đạo. C. Có vai trò quyết định ngăn chặn đại dịch, đe doạ sức khoẻ của loài người. D. Góp phần thủ tiêu chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc Câu 24: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 trải qua 3 chiến dịch lớn là A. Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh. B. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. C. Huế, Tây Nguyên – Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. D. Huế – Tây Nguyên, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây. "Sự đầu hàng của Chính phủ Nhật đã đẩy quân Nhật đang chiếm đóng ở Đông Dương vào tình thế tuyệt vọng như rắn mất đầu, hoang mang dao động đến cực độ. Chính phủ Trần Trọng Kim rệu rã... Trước tình hình như vậy, Hồ Chí Minh mặc dù đang ốm nặng đã sáng suốt nhận thức rằng: “Lúc này thời cơ thuận lợi đã tới, dù hi sinh tới đâu, dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải kiên quyết giành cho được độc lập. Như đã nói, đây không chỉ là sự nhận thức khách quan khoa học mà còn biểu hiện quyết tâm đấu tranh giành chính quyền khi thời cơ đã có. Sự kết hợp giữa tình hình khách quan và nhận thức chủ quản một cách chính xác là một trong những điều kiện đưa cách mạng đến thắng lợi”. (Phan Ngọc Liên (Chủ biên), Cách mạng tháng Tám năm 1945 – Toàn cảnh, NXB Từ điển bách khoa, Hà Nội, 2015, tr.48) a) Phát xít Đức đầu hàng đã tạo ra thời cơ thuận lợi “ngàn năm có một” cho cách mạng Việt Nam. b) Sự thống nhất trong hành động và quyết tâm giành chính quyền của nhân dân Việt Nam là một trong những yếu tố quan trọng làm nên thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945. c) Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam có sự kết hợp giữa yếu tố khách quan thuận lợi và yếu tố chủ quan (đóng vai trò quyết định) là “một nhận thức khoa học”. d) “Cách mạng tháng Tám năm 1945” và “Tổng khởi nghĩa tháng 8-1945” là hai cụm từ có cách gọi khác nhau, nhưng về nghĩa của hai cụm từ này là như nhau. Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây. “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa! Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”
- (Hồ Chí Minh, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (19-12-1946), trích trong: Hồ Chí Minh, Toàn tập, Tập 4, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2011, tr. 534) a) Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược cốt là để bảo vệ nền độc lập dân tộc. b) Đoạn tư liệu thể hiện khát vọng hoà bình của nhân dân Việt Nam, nhưng cũng cho thấy sự nhân nhượng của Việt Nam với Pháp đã đến giới hạn cuối cùng. c) Đoạn tư liệu phản ánh cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam mang tính chất chính nghĩa, là tự vệ và bắt buộc. d) Thời gian đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp, mục tiêu hàng đầu của kháng chiến là chứng minh cho sức mạnh của đại đoàn kết dân tộc. Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây. “Vào 2 giờ 45 sáng ngày 30-1-1968, một đơn vị đặc công Việt Cộng đã dùng mìn nổ sập một mảng lớn tường bao quanh Đại sứ quán Mỹ tại Sài Gòn và tấn công vào sân sau toà đại sứ. Trong sáu giờ tiếp theo, một trong những biểu tượng quan trọng nhất về sự hiện diện của người Mỹ tại Việt Nam đã trở thành sân khấu của một trong những màn trình diễn kịch tính nhất trong cuộc chiến tranh,... Trận đánh vào Đại sứ quán Mỹ chỉ là một phần nhỏ của cuộc Tổng tấn công Tết Mậu Thân 1968, một cuộc tấn công đồng loại có hiệp đồng của Quân Giải phóng và các khu vực đô thị quan trọng của miền Nam Việt Nam” (Gio-giơ Hơ-ring, Cuộc chiến dài ngày của nước Mỹ và Việt Nam (1950-1975), NXB Công an nhân dân, Hà Nội, 2004, tr.312) a) Theo đoạn tư liệu, Quân giải phóng miền Nam Việt Nam đã tổ chức cuộc tấn công Đại sứ quán Mĩ tại Sài Gòn vào dịp Tết Mậu Thân 1968. b) Hướng tiến công chính của Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 của Quân giải phóng là các đô thị quan trọng ở miền Nam, Việt Nam. c) Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 của Quân giải phóng đã buộc Mĩ phải kí vào Hiệp định Pari 1973. d) Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 của Quân giải phóng đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Phi Mĩ hóa” chiến tranh- thừa nhận sự thất bại của Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau đây. “Trung Quốc đã từng giúp đỡ Việt Nam trong kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và kháng chiến chống đế quốc Mỹ hiếu chiến... Tuy nhiên, từ cuối năm 1976, giữa hai nước có xung đột ở biên giới Cao Lạng - Quảng Tây. Sau khi nổ ra xung đột, Việt Nam đã đề nghị Trung Quốc cùng nhau đàm phán về vấn đề biên giới, song các cuộc đàm phản đều không đem lại kết quả. Vấn đề cải tạo công thương nghiệp ở miền Nam, trong đó có cải tạo tư sản người Hoa càng làm cho quan hệ giữa Trung Quốc với Việt Nam thêm căng thẳng... Ngày 17-2-1979, 60 vạn quân Trung Quốc đã tiến công Việt Nam trên toàn tuyến biên giới phía Bắc là: Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn và Quảng Ninh... Trước tình hình đó, quân và dân Việt Nam, trực tiếp là quân dân 6 tỉnh biên giới phía Bắc, đã đứng lên chiến đấu ngoan cường để bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của mình. Dư luận trong nước và thế giới phản đối mạnh mẽ hành động đó của Trung Quốc...”. (Lê Mậu Hãn (Chủ biên), Lịch sử Việt Nam, Tập 4, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội, 2012, tr.485 - 486) a) Ngày 17-2-1979, quân Trung Quốc đồng loạt tấn công 5 tỉnh biên giới phía Bắc của Việt Nam. b) Mặc dù nước Việt Nam cố gắng tận dụng mọi khả năng đàm phán, nhưng chiến tranh vẫn nổ ra. c) Cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc ở biên giới phía Bắc của quân dân Việt Nam nổ ra trong bối cảnh quan hệ quốc tế diễn biến phức tạp. d) Từ thực tiễn cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc ở biên giới phía Bắc của Việt Nam, phải nêu cao tinh thần cảnh giác, giải quyết tốt các mối quan hệ giữa các đối tác và đối tượng. ------ HẾT ------
- SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1– NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH MÔN LỊCH SỬ. LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 Phút (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 003 Phần I . Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh chọn từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Chiến lược Việt Nam hoá chiến tranh của Mỹ được tiến hành A. chủ yếu bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, do chính quyền Mỹ trực tiếp chỉ huy. B. chủ yếu bằng quân đội đồng minh của Mỹ và quân đội Mỹ. C. chủ yếu bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp với lực lượng của Mỹ. D. chủ yếu bằng lực lượng quân đội Mỹ với sự hỗ trợ của quân đội Sài Gòn. Câu 2: Sau thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam, buộc Mĩ phải chuyển sang chiến lược chiến tranh nào dưới đây? A. “Đông Dương hóa chiến tranh”. B. “Chiến tranh đặc biệt”. C. “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. “Chiến tranh Cục bộ”. Câu 3: Ngay sau khi thành lập, trong giai đoạn 1967 - 1976 Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đã A. bước đầu phát triển về cơ cấu tổ chức, nguyên tắc hoạt động. B. phát triển mạnh về số thành viên, từ 5 nước lên 10 nước C. quyết định thành lập Cộng đồng ASEAN. D. tham gia giải quyết việc lập lại hoà bình ở Cam-pu-chia Câu 4: Từ thắng lợi của phong trào Đồng khởi đã đưa đến sự ra đời của A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. B. Chính phủ Liên hiệp miền Nam Việt Nam. C. Quân Giải phóng nhân dân miền Nam Việt Nam. D. Chính phủ Lâm thời Cộng hoà Việt Nam. Câu 5: Cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa quốc tế nào sau đây? A. Đã góp phần vào xóa bỏ chủ nghĩa thực dân trên thế giới. B. Chấm dứt hơn 80 năm đô hộ của Pháp gần 5 năm cai trị của phát xít Nhật C. Đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước D. Đã lật đổ chế độ phong kiến đã ngự trị hàng chục thế kỉ ở Việt Nam. Câu 6: Trong giai đoạn 1945- 1954, kế hoạch nào của Pháp đánh dấu Mĩ chính thức can thiệp vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương? A. Kế hoạch Đờ Lát- đờ-Tátxinhi B. Kế hoạch Rơ-ve C. Kế hoạch Na-va D. Kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh” Câu 7: Nội dung nào sau đây là bài học kinh nghiệm từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 được Đảng và nhân dân tiếp tục phát huy trong thời kì chống thực dân Pháp (1945 – 1954)? A. Mặt trận Liên Việt đã xây dựng được sức mạnh dân tộc B. Nghệ thuật dự đoán thời cơ, chớp thời cơ và đẩy lùi nguy cơ. C. Sự ủng hộ của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới. D. Sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc do Đảng lãnh đạo. Câu 8: Trong công cuộc bảo vệ chủ quyền biển, đảo của Tổ quốc Việt Nam hiện nay, có thể vận dụng bài học kinh nghiệm lịch sử nào sau đây? A. Trong quá trình đàm phán, tuyệt đối không nhân nhượng đối phương. B. Lấy đấu tranh quân sự làm chủ đạo, kết họp với đấu tranh ngoại giao. C. Trong mọi hoàn cảnh, nắm vững quan điểm “dĩ bất biến, ứng vạn biến”. D. Chỉ sử dụng biện pháp hoà bình khi nhún nhường không có kết quả. Câu 9: Nguyên nhân chủ quan dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945- 1954) của nhân dân Việt Nam là
- A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc B. Sự lãnh đạo của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh C. Sự đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương D. Sự giúp đỡ của Liên Xô và Trung Quốc Câu 10: Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng đã có quyết định A. tiếp tục đấu tranh buộc chính quyền Ngô Đình Diệm phải thực hiện Hiệp định Giơnevơ B. dùng đấu tranh ngoại giao đàm phán để kết thúc chiến tranh. C. để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ- Diệm. D. tiếp tục đấu tranh chính trị hòa bình để giữ gìn lực lượng cách mạng. Câu 11: Đâu là một trong những ý nghĩa quốc tế của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945- 1954) của nhân dân Việt Nam? A. Chấm dứt ách xâm lược và thống trị của thực dân Pháp. B. Tạo cơ sở để giải phóng miền Nam. C. Miền Bắc được giải phóng hoàn toàn. D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 12: Nội dung nào sau đây không đúng về Cộng đồng Chính trị- An ninh ASEAN? A. Hoạt động dựa trên cơ sơ tôn trọng các nguyên tắc cơ bản của ASEAN. B. Là trụ cột của Cộng đồng về hợp tác chính trị- an ninh toàn diện. C. Đã tạo dựng một liên minh quân sự trong khu vực Đông Nam Á. D. ASPC hướng đến xây dựng một môi trường hòa bình và an ninh. Câu 13: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước diễn ra trong bối cảnh nào sau đây? A. Hoà hoãn Đông – Tây trở thành xu thế chủ đạo trong quan hệ quốc tế. B. Các cuộc chiến tranh cục bộ trên thế giới đã chấm dứt. C. Trật tự thế giới hai cực I-an-ta từng bước xói mòn về kinh tế. D. Cục diện đối đầu Đông – Tây diễn ra căng thẳng. Câu 14: Sau năm 1975, nhân dân Việt Nam tiến hành cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc ở vùng biên giới Tây Nam chống lại kẻ thù nào sau đây? A. Thực dân Pháp. B. Đế quốc Mỹ. C. Quân Pôn Pốt. D. Phát xít Nhật. Câu 15: Nội dung nào sau đây là một trong những trụ cột của Cộng đồng ASEAN? A. Cộng đồng Công nghệ ASEAN. B. Cộng đồng An ninh ASEAN. C. Cộng đồng Kinh tế ASEAN. D. Cộng đồng Quốc phòng ASEAN, Câu 16: Trong quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh lạnh xu thế “đa cực” cần được hiểu cho đúng là A. chiến lược phát triển của các cường quốc mới nổi sau khi Liên Xô sụp đổ B. trạng thái kinh tế toàn cầu với sự xuất hiện của nhiều tổ chức kinh tế lớn C. sự xuất hiện và phát triển mạnh mẽ của các tổ chức liên kết khu vực D. trạng thái địa- chính trị toàn cầu với nhiều trung tâm quyền lực chi phối Câu 17: Nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc giai đoạn 1954-1957 là A. xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. giúp đỡ nhân dân Lào chống Mĩ. C. chống chiến tranh phá hoại của Mĩ D. cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế. Câu 18: Những địa phương nào sau đây giành được chính quyền sớm nhất trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945? A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam. B. Hà Nội, Huế, Sài Gòn, Đà Nẵng, Hải Phòng. C. Cao Bằng, Hà Giang, Bắc Giang, Hải Dương. D. Thái Nguyên, Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nội. Câu 19: Cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam (từ sau tháng 4-1975 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX) có ý nghĩa nào sau đây? A. Chấm dứt được âm mưu chống phá của các thế lực thù địch. B. Góp phần vào việc thiết lập một trật tự thế giới mới. C. Góp phần bảo vệ hoà bình, ổn định ở khu vực và thế giới. D. Góp phần vào quá trình giải trù’ chủ nghĩa thực dân ở châu Á. Câu 20: Nội dung nào không phải là điều kiện chủ quan dẫn đến sự bùng nổ và thắng lợi của Tổng
- khởi nghĩa tháng Tám 1945 ở Việt Nam. A. Nhật Bản chức thức tuyên bố đầu hàng Đồng minh vô điều kiện. B. Tầng lớp trung gian trong nước đã ngả hẳn về phía cách mạng. C. Đảng lãnh đạo và nhân dân đã sẵn sàng đứng lên giành độc lập. D. Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Đông Dương đã chuẩn bị chu đáo. Câu 21: Đâu là biểu hiện của xu thế đa cực được hình thành đầu thế kỉ XXI? A. Mĩ và Trung Quốc trở thành 2 trụ cột duy nhất của thế giới B. Các trung tâm quyền lực ngày càng vươn lên với sức mạnh tổng hợp của một số quốc gia C. Các nước tập trung chạy đua vũ trang D. Mĩ làm bá chủ thế giới Câu 22: Đâu không phải là tác động của sự sụp đổ trật tự 2 cực I-an-ta sụp đổ? A. Ảnh hưởng đến vấn đề dân tộc, bản sắc cộng đồng, tôn giáo… B. Mĩ trở thành siêu cường kinh tế lớn nhất thế giới C. Mở ra chiều hướng thuận lợi để giải quyết hòa bình các tranh chấp quốc tế D. Hình thành xu thế đa cực với quan hệ đối thoại, hợp tác giữa các quốc gia Câu 23: Nội dung nào sau đây là bối cảnh quốc tế xuyên suốt trong cuộc kháng chiến chống TD Pháp (1945- 1954) của nhân dân Việt Nam? A. Không quốc gia nào ủng hộ và thiết lạp quan hệ với Việt Nam B. Nhận được sự giúp đỡ của Liên Xô ngay từ đầu cuộc kháng chiến C. Trật tự thế giới hai cực I-an-ta được hình thành và phát triển. D. Cuộc kháng chiến có Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo Câu 24: Ngay từ khi thành lập, Hiến chương Liên hợp quốc đã xác định vai trò quan trọng hàng đầu của tổ chức này là phải A. duy trì nền hoà bình và an ninh của toàn thế giới. B. thúc đẩy quan hệ hữu nghị hợp tác giữa các nước C. giúp đỡ các dân tộc trên thế giới cùng nhau phát triển. D. giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột trên thế giới. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây. 'Tình thế vô cùng khẩn cấp. Tất cả mọi việc đều phải nhằm vào ba nguyên tắc: a) Tập trung – tập trung lực lượng vào những việc chính. b) Thống nhất – thống nhất về mọi phương diện quân sự, chính trị, hành động và chỉ huy. c) Kịp thời – kịp thời hành động, không bỏ lỡ cơ hội” (Nghị quyết Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương, tháng 8-1945, trích trong: Văn kiện Đảng, Toàn tập, Tập 7, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2000, tr.425) a) Nội dung của Nghị quyết yêu cầu cần phải tập trung,thống nhất, kịp thời chớp thời cơ để Tổng khởi nghĩa. b) Khi biết tin quân Nhật đầu hàng, Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định thời cơ cách mạng đã chín muồi. c) Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra 3 nguyên tắc sau khi chiến tranh thế giới thứ 2 kết thúc ở châu Âu. d) Việc xác định đúng thời cơ cách mạng đã làm cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám diễn ra nhanh hơn và ít đổ máu. Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây. “Trong lịch sử hiện đại Việt Nam, thời kì 1945 -1954, nhất là giai đoạn từ tháng 9 - 1945 đến cuối năm 1950 có vị trí đặc biệt và có nhiều đặc điểm. Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã thành công, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã được thành lập, nhưng nền độc lập của Việt Nam chưa được thế giới công nhận. Việt Nam vẫn là nơi các thế lực đế quốc tranh giành ảnh hưởng, và dẫn đến kết cục là thực dân Pháp quay trở lại xâm lược, buộc nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa non trẻ phải phát động một cuộc kháng chiến trường kì, toàn dân, toàn diện. Trên đất nước Việt Nam đã xuất hiện hình thái đan xen giữa ta và địch”.
- (Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam, Lịch sử Việt Nam, Tập 10 (từ năm 1945 đến năm 1950), NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 2017). a) Theo đoạn tư liệu, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vừa mới ra đời đã được nhiều nước trên thế giới ủng hộ và công nhận. b) Mặc dù thừa nhận nền độc lập của Việt Nam, nhưng thực dân Pháp vẫn quay trở lại xâm lược. c) Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam diễn ra trong bối cảnh quốc tế có nhiều diễn biến phức tạp. d) Cụm từ “hình thái đan xen giữa ta và địch” trong đoạn trích là giữa nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với quân phiệt Nhật Bản. Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây. “Đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn do Ngô Đình Diệm đứng đầu đã trắng trợn phá bỏ Hiệp định Giơ-ne-nơ, thẳng tay đàn áp, khủng bố, mở các chiến dịch “tố cộng, diệt cộng” bằng cái gọi là sức mạnh của quân lực cộng hoà,... ... Để bảo vệ sinh mạng và quyền lợi cơ bản của mình, nhân dân miền Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng không có con đường nào khác là phải đứng lên đánh đổ chế độ độc tài phát xít của Mỹ và tay sai, giải phóng hoàn toàn miền Nam, thực hiện thống nhất nước nhà ”. (Lê Mậu Hãn, Sức mạnh dân tộc của cách mạng Việt Nam dưới ánh sáng tư tưởng Hồ Chí Minh, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2017, tr.294) a) Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương, Pháp dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm cốt là để trì hoãn việc thống nhất đất nước ở Việt Nam. b) Từ thực tiễn đất nước và sự phá hoại của Mỹ và chính quyền Ngô Đình Diệm, nếu chỉ sử dụng hình thức đấu tranh hoà bình sẽ không thể thống nhất Tổ quốc. c) Đặc điểm lớn nhất và độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam (1954 - 1975) là một đảng thống nhất lãnh đạo cả nước thực hiện đồng thời nhiều nhiệm vụ chiến lược. d) Chiến dịch Hồ Chí Minh kết thúc thắng lợi đã hoàn thành sự nghiệp kháng chiến chống Mỹ, cứu nước; đồng thời mở ra kỉ nguyên mới cho cả dân tộc. Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau đây “Ngay sau khi cuộc kháng chiến chống Mỹ kết thúc thắng lợi, chính quyền Cam-pu-chia Dân chủ do Pôn Pốt cầm đầu đã thực hiện chính sách diệt chủng đối với đồng bào Cam-pu-chia, đồng thời tiến hành những hành động phiêu lưu quân sự chống Việt Nam. Miền Nam Việt Nam vừa được giải phóng thì tập đoàn Pôn Pốt đã mở ngay những cuộc hành quân khiêu khích, lấn chiếm lãnh thố Việt Nam như chiếm đảo Phú Quốc ngày 3-5-1975, Thổ Chu ngày 10-5-1975 và xâm phạm nhiều vùng lãnh thổ khác dọc biên giới từ Hà Tiên đến Tây Ninh. Từ tháng 4-1977, tập đoàn Pôn Pốt tăng cường những cuộc hành quân lấn chiếm, mở rộng dần thành cuộc chiến tranh lớn trên toàn tuyến biên giới Tây Nam... Để bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thố, quân và dân Việt Nam đã đánh trả quyết liệt, tiêu diệt toàn bộ cánh quân xâm lược. Cuộc tiến công quy mô lớn của tập đoàn Pôn Pốt hoàn toàn bị đập tan. Chiến thắng biên giới Tây Nam đã đè bẹp ý đồ xâm lược của tập đoàn Pôn Póto, giáng một đòn mạnh vào lực lượng quân đội của chúng, tạo thời cơ thuận lợi cho cách mạng Cam-pu-chia thắng lợi ”. (Lê Mậu Hãn (Chủ biên), Lịch sử Việt Nam, Tập 4, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội, 2012, tr.483, 485) a) Sau khi lên nắm quyền ở Cam-pu-chia (4-1975), chính quyền Pôn Pốt đã phát động chiến tranh xâm lược biên giới Tây Nam của Việt Nam. b) Cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam của Việt Nam đã tạo thời cơ thuận lợi cho nhân dân Cam-pu-chia lật đổ ách cai trị của tập đoàn Pôn Pốt. c) Chiến thắng của quân dân Việt Nam trước quân Pôn Pốt là thắng lợi của chủ trương đánh nhanh, thắng nhanh, không bị tổn thất người và của. d) Cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc ở biên giới Tây Nam cho thấy sức mạnh chính nghĩa của quân dân Việt Nam, không chỉ có ý nghĩa trong nước mà còn góp phần duy trì hoà bình và ổn định khu vực. ------ HẾT ------
- SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1– NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH MÔN LỊCH SỬ. LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 Phút (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 004 Phần I . Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh chọn từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Nội dung nào sau đây không phải bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám năm 1945 được vận dụng vào các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 – 1975) ở Việt Nam? A. Kết hợp sức mạnh nội lực và ngoại lực, trong đó lấy ngoại lực là quyết định. B. Phát huy vai trò lãnh đạo của Đảng để giương cao các nhiệm vụ chiến lược C. Nắm vững và giương cao hai ngọn cờ - độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. D. Phát huy những truyền thống quý báu của dân tộc trong hoàn cảnh cụ thể. Câu 2: Trong quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh lạnh xu thế “đa cực” cần được hiểu cho đúng là A. trạng thái địa- chính trị toàn cầu với nhiều trung tâm quyền lực chi phối B. chiến lược phát triển của các cường quốc mới nổi sau khi Liên Xô sụp đổ C. sự xuất hiện và phát triển mạnh mẽ của các tổ chức liên kết khu vực D. trạng thái kinh tế toàn cầu với sự xuất hiện của nhiều tổ chức kinh tế lớn Câu 3: Nội dung nào sau đây là nguyên nhân quyết định đưa tới thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Chiến thắng của quân Đồng minh trong cuộc chiến chống chủ nghĩa phát xít. B. Ba dân tộc ở Đông Dương có sự thống nhất về một quá trình tập dượt chu đáo. C. Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Hồ Chí Minh. D. Khi Nhật đầu hàng, quân Đồng minh và quân Pháp chưa kịp vào Đông Dương. Câu 4: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã buộc Mỹ phải tuyên bố “Mỹ hoá” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam? A. Chiến thắng Đường 14 - Phước Long (1975). B. Chiến thắng Vạn Tường năm 1965. C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968. D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. Câu 5: Địa phương nào cuối cùng giành được chính quyền trong cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Sài Gòn và Cà Mau B. Đồng Nai thượng và Hà Tiên C. Huế và Đà Nẵng D. Hà Nội và Hải Dương Câu 6: Giai đoạn 1999- 2015, là giai đoạn tổ chức ASEAN A. bước đầu phát triển về cơ cấu tổ chức, nguyên tắc hoạt động. B. quyết định thành lập Cộng đồng ASEAN. C. hoàn thiện cơ cấu tổ chức, tăng cường hợp tác nội khối và hợp tác quốc tế D. tham gia giải quyết việc lập lại hoà bình ở Cam-pu-chia Câu 7: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 trải qua 3 chiến dịch lớn là A. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. B. Huế, Tây Nguyên – Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. C. Huế – Tây Nguyên, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. D. Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh. Câu 8: Các cuộc đấu tranh bảo vệ Tố quốc từ năm 1945 để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho công cuộc bảo vệ Tố quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa? A. Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại, kết hợp xây dựng và bảo vệ. B. Luôn đẩy mạnh các hoạt động ngoại giao đế mở đường cho đấu tranh quân sự. C. Phát huy yếu tố ngoại lực làm nhân tố quyết định sức mạnh bảo vệ Tổ quốc D. Tăng cường sức mạnh quân sự là biện pháp duy nhất có thể bảo vệ Tổ quốc Câu 9: Trong cuộc chiến tranh ở Việt Nam, Mỹ đã lần lượt thực hiện các chiến lược chiến tranh là A. cục bộ, đặc biệt, Việt Nam hoá chiến tranh. B. đặc biệt, cục bộ, Việt Nam hoá chiến tranh.
- C. đơn phương, đặc biệt, Việt Nam hoá chiến tranh. D. đơn phương, cục bộ, Việt Nam hoá chiến tranh. Câu 10: Sự kiện nào của quân và dân miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) đánh dấu cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? A. chiến thắng Ấp Bắc B. chiến thắng Vạn Tường. C. chiến thắng Bình Giã. D. phong trào Đồng khởi. Câu 11: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Liên hợp quốc trước những biến động của tình hình thế giới hiện nay? A. Là diễn đàn đi đầu trong việc bảo vệ các di sản thế giới, cứu trợ nhân đạo. B. Góp phần thủ tiêu chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc C. Có vai trò quyết định ngăn chặn đại dịch, đe doạ sức khoẻ của loài người. D. Đi đầu trong đấu tranh bảo vệ chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộc Câu 12: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (từ sau tháng 4-1975 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX) ở Việt Nam? A. Duy trì hoà bình và ổn định, hoàn toàn không có tổn thất về vật chất. B. Bảo vệ vững chắc Tổ quốc, bảo vệ cuộc sống của các tầng lớp nhân dân. C. Góp phần giải trừ chủ nghĩa thực dân và xoá bỏ Trật tự thế giới hai cực I-an-ta D. Góp phần vào quá trình giải trừ chủ nghĩa thực dân của nhân dân thế giới. Câu 13: Một trong những nội dung chính trong quá trình hoạt động của Cộng đồng Văn hóa- Xã hội ASEAN là hướng tới xây dựng A. tình đoàn kết và thống nhất bền lâu giữa các quốc gia và dân tộc ASEAN. B. liên kết về văn hóa để xây dựng bản sắc giữa nội khối ASEAN với bên ngoài. C. các chính sách an sinh xã hội, xóa đói giảm nghèo cho từng quốc gia ASEAN. D. cơ sở hạ tầng hiện đại cho các quốc gia thành viên sáng lập tổ chức ASEAN. Câu 14: Thắng lợi nào dưới đây buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari tháng 1/1973? A. Trận “ Điện Biên Phủ trên không” tháng 12-1972. B. Đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn – 719” của Mĩ và quân đội Sài Gòn. C. Cuộc tiến công chiến lược 1972. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968. Câu 15: Xu thế thế giới được hình thành đầu thế kỉ XXI là xu thế A. đa cực B. đơn cực C. hai cực D. song phương Câu 16: Sau chiến thắng Biên giới 1950, Việt Nam đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính ở địa bàn nào sau đây? A. Nam Bộ B. Bắc Bộ C. Bình- Trị- Thiên D. Tây Nguyên Câu 17: Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945- 1954) của nhân dân Việt Nam là A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc B. Tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam. C. Sự đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương D. Sự lãnh đạo của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh Câu 18: Đâu không phải là tác động của sự sụp đổ trật tự 2 cực I-an-ta sụp đổ? A. Mở ra chiều hướng thuận lợi để giải quyết hòa bình các tranh chấp quốc tế B. Ảnh hưởng đến vấn đề dân tộc, bản sắc cộng đồng, tôn giáo… C. Hình thành xu thế đa cực với quan hệ đối thoại, hợp tác giữa các quốc gia D. Mỹ vươn lên thế “một cực”, chi phối, lãnh đạo thế giới. Câu 19: Sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975, công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ở Việt Nam có thuận lợi cơ bản nào sau đây? A. Đất nước đã thống nhất, cùng tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. Các nước đế quốc đã từ bỏ âm mưu chống phá dân tộc Việt Nam. C. Xu thế hoà hoãn Đông - Tây diễn ra, thé giới không còn xung đột. D. Đất nước đã phát triển, Việt Nam trở thành nước có thu nhập cao.
- Câu 20: Bối cảnh quốc tế thuận lợi cho cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam (1954- 1975) là A. sự lãnh đạo của Đảng. B. Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu. C. chiến tranh lạnh diễn ra căng thẳng. D. hệ thống XHCN ngày càng lớn mạnh và mở rộng. Câu 21: Nội dung nào sau đây trong đường lối kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp do Đảng và Chính phủ Việt Nam đề ra chính thức phát huy hiệu quả từ năm 1950? A. Tranh thủ sự ủng hộ quốc tế. B. Toàn diện C. Tự lực cánh sinh D. Toàn dân Câu 22: Cộng đồng ASEAN được xây dựng dựa trên một trong những trụ cột nào sau đây? A. Cộng đồng Chính trị - An ninh ASEAN. B. Cộng đồng Quân sự - An ninh ASEAN. C. Cộng đồng Quốc phòng - An ninh ASEAN. D. Cộng đồng Khoa học kĩ thuật - Giáo dục ASEAN. Câu 23: Đâu không phải là bối cảnh lịch sử dẫn đến cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Đảng Cộng sản Đông Dương và nhân dân Việt Nam đã sẵn sàng khởi nghĩa B. Phát xít Nhật đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện. C. Mĩ can thiệp vào cuộc chiến mà Pháp đang tiến hành ở Đông Dương. D. Chiến tranh thế giới thứ 2 bước vào giai đoạn kết thúc Câu 24: Nội dung nào sau đây là bối cảnh quốc tế xuyên suốt trong cuộc kháng chiến chống TD Pháp (1945- 1954) của nhân dân Việt Nam? A. Trật tự thế giới hai cực I-an-ta được hình thành và tồn tạis. B. Cuộc kháng chiến có Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo C. Không quốc gia nào ủng hộ và thiết lạp quan hệ với Việt Nam D. Nhận được sự giúp đỡ của Liên Xô ngay từ đầu cuộc kháng chiến Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây. "Sự đầu hàng của Chính phủ Nhật đã đẩy quân Nhật đang chiếm đóng ở Đông Dương vào tình thế tuyệt vọng như rắn mất đầu, hoang mang dao động đến cực độ. Chính phủ Trần Trọng Kim rệu rã... Trước tình hình như vậy, Hồ Chí Minh mặc dù đang ốm nặng đã sáng suốt nhận thức rằng: “Lúc này thời cơ thuận lợi đã tới, dù hi sinh tới đâu, dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải kiên quyết giành cho được độc lập. Như đã nói, đây không chỉ là sự nhận thức khách quan khoa học mà còn biểu hiện quyết tâm đấu tranh giành chính quyền khi thời cơ đã có. Sự kết hợp giữa tình hình khách quan và nhận thức chủ quản một cách chính xác là một trong những điều kiện đưa cách mạng đến thắng lợi”. (Phan Ngọc Liên (Chủ biên), Cách mạng tháng Tám năm 1945 – Toàn cảnh, NXB Từ điển bách khoa, Hà Nội, 2015, tr.48) a) Phát xít Đức đầu hàng đã tạo ra thời cơ thuận lợi “ngàn năm có một” cho cách mạng Việt Nam. b) Sự thống nhất trong hành động và quyết tâm giành chính quyền của nhân dân Việt Nam là một trong những yếu tố quan trọng làm nên thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945. c) Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam có sự kết hợp giữa yếu tố khách quan thuận lợi và yếu tố chủ quan (đóng vai trò quyết định) là “một nhận thức khoa học”. d) “Cách mạng tháng Tám năm 1945” và “Tổng khởi nghĩa tháng 8-1945” là hai cụm từ có cách gọi khác nhau, nhưng về nghĩa của hai cụm từ này là như nhau. Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây. “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa! Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ” (Hồ Chí Minh, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (19-12-1946), trích trong: Hồ Chí Minh, Toàn tập, Tập 4, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2011, tr. 534)
- a) Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược cốt là để bảo vệ nền độc lập dân tộc. b) Đoạn tư liệu thể hiện khát vọng hoà bình của nhân dân Việt Nam, nhưng cũng cho thấy sự nhân nhượng của Việt Nam với Pháp đã đến giới hạn cuối cùng. c) Đoạn tư liệu phản ánh cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam mang tính chất chính nghĩa, là tự vệ và bắt buộc. d) Thời gian đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp, mục tiêu hàng đầu của kháng chiến là chứng minh cho sức mạnh của đại đoàn kết dân tộc. Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây. “Vào 2 giờ 45 sáng ngày 30-1-1968, một đơn vị đặc công Việt Cộng đã dùng mìn nổ sập một mảng lớn tường bao quanh Đại sứ quán Mỹ tại Sài Gòn và tấn công vào sân sau toà đại sứ. Trong sáu giờ tiếp theo, một trong những biểu tượng quan trọng nhất về sự hiện diện của người Mỹ tại Việt Nam đã trở thành sân khấu của một trong những màn trình diễn kịch tính nhất trong cuộc chiến tranh,... Trận đánh vào Đại sứ quán Mỹ chỉ là một phần nhỏ của cuộc Tổng tấn công Tết Mậu Thân 1968, một cuộc tấn công đồng loại có hiệp đồng của Quân Giải phóng và các khu vực đô thị quan trọng của miền Nam Việt Nam” (Gio-giơ Hơ-ring, Cuộc chiến dài ngày của nước Mỹ và Việt Nam (1950- 1975), NXB Công an nhân dân, Hà Nội, 2004, tr.312) a) Theo đoạn tư liệu, Quân giải phóng miền Nam Việt Nam đã tổ chức cuộc tấn công Đại sứ quán Mĩ tại Sài Gòn vào dịp Tết Mậu Thân 1968. b) Hướng tiến công chính của Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 của Quân giải phóng là các đô thị quan trọng ở miền Nam, Việt Nam. c) Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 của Quân giải phóng đã buộc Mĩ phải kí vào Hiệp định Pari 1973. d) Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 của Quân giải phóng đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Phi Mĩ hóa” chiến tranh- thừa nhận sự thất bại của Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau đây. “Trung Quốc đã từng giúp đỡ Việt Nam trong kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và kháng chiến chống đế quốc Mỹ hiếu chiến... Tuy nhiên, từ cuối năm 1976, giữa hai nước có xung đột ở biên giới Cao Lạng - Quảng Tây. Sau khi nổ ra xung đột, Việt Nam đã đề nghị Trung Quốc cùng nhau đàm phán về vấn đề biên giới, song các cuộc đàm phản đều không đem lại kết quả. Vấn đề cải tạo công thương nghiệp ở miền Nam, trong đó có cải tạo tư sản người Hoa càng làm cho quan hệ giữa Trung Quốc với Việt Nam thêm căng thẳng... Ngày 17-2-1979, 60 vạn quân Trung Quốc đã tiến công Việt Nam trên toàn tuyến biên giới phía Bắc là: Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn và Quảng Ninh... Trước tình hình đó, quân và dân Việt Nam, trực tiếp là quân dân 6 tỉnh biên giới phía Bắc, đã đứng lên chiến đấu ngoan cường để bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của mình. Dư luận trong nước và thế giới phản đối mạnh mẽ hành động đó của Trung Quốc... ”. (Lê Mậu Hãn (Chủ biên), Lịch sử Việt Nam, Tập 4, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội, 2012, tr.485 - 486) a) Ngày 17-2-1979, quân Trung Quốc đồng loạt tấn công 5 tỉnh biên giới phía Bắc của Việt Nam. b) Mặc dù nước Việt Nam cố gắng tận dụng mọi khả năng đàm phán, nhưng chiến tranh vẫn nổ ra. c) Cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc ở biên giới phía Bắc của quân dân Việt Nam nổ ra trong bối cảnh quan hệ quốc tế diễn biến phức tạp. d) Từ thực tiễn cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc ở biên giới phía Bắc của Việt Nam, phải nêu cao tinh thần cảnh giác, giải quyết tốt các mối quan hệ giữa các đối tác và đối tượng. ------ HẾT ------
- SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 – NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH MÔN LỊCH SỬ 12 CT 2018 Thời gian làm bài : 45 Phút I. Phần đáp án câu trắc nghiệm: 001 002 003 004 1 C A C A 2 D A B A 3 A C A C 4 A D A D 5 B C A B 6 A D B C 7 A B D A 8 C C C A 9 C A B B 10 C B C D 11 A A D B 12 C B C B 13 D C D A 14 B C C A 15 B C C A 16 C A D B 17 D A D C 18 A B A D 19 B B C A 20 A C A D 21 A C B A 22 A A B A 23 A D C C 24 D B A A II. Đáp án phần Đúng/ Sai Mã 001 Mã 002 Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 a Đ a S a S a Đ a S a Đ a Đ a S b Đ b S b Đ b Đ b Đ b Đ b Đ b Đ c S c Đ c S c S c Đ c Đ c S c Đ d Đ d S d Đ d Đ d S d S d Đ d Đ Mã 003 Mã 004 Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 a Đ a S a S a Đ a S a Đ a Đ a S b Đ b S b Đ b Đ b Đ b Đ b Đ b Đ c S c Đ c S c S c Đ c Đ c S c Đ d Đ d S d Đ d Đ d S d S d Đ d Đ

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p |
1480 |
81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p |
1089 |
28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
1304 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1206 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
1368 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p |
1172 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p |
1185 |
16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
1285 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
1073 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
1185 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
1132 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1295 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
1047 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
1139 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p |
1045 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p |
1006 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p |
972 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p |
948 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
