Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường TH-THCS Kroong
lượt xem 2
download
“Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường TH-THCS Kroong” sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường TH-THCS Kroong
- PHÒNG GD&ĐT KON TUM MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH –THCS KROONG NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: Lịch sử. MA TRẬN CHÍNH THỨC Lớp: 9. Thời gian: 45 phút Vận dụng Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao Tổng cộng TN TL TN TL TN TL TN TL Nội dung Chủ đề 1: Tình hình Liên Xô và Liên Xô Vì sao các nước giai đoạn Liên Xô Đông Âu từ 1945 đến sụp đổ sau chiến 1970 tranh thế giới thứ hai SC 3 1 4 SĐ 0.75 0.25 1.0 TL 7.5% 2.5% 10% Đặc điểm Hiểu tình hình được Chủ đề 2:Các các nước phong nước Á, Phi, Á, Phi, trào đấu Mĩ La tinh từ Mĩ La tranh các năm 1945 đến Tinh nước Á, nay 1945 đến Phi, Mĩ nay La Tinh SC 6 5 11 SĐ 1.5 1.25 2.75 TL 15% 12.5% 27.5% Hiểu Bài học Đặc điểm Chủ đề 3: Mĩ, được rút ra cho tình hình Nhật Bản, nguyên Việt Mĩ, Nhật Tây Âu từ nhân Nam sau Bản, Tây 1945 đến nay phát sự phát Âu từ triển triển thần 1945 đến kinh tế kì của
- nay thần kì Nhật Bản của Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu SC 4 4 1 9 SĐ 1.0 1.0 1.0 30 TL 10% 10% 10% 30% Hiểu được vai trò Chủ đề 4: của Quan hệ quốc Nội dung, việc tế từ 1945 đến ý nghĩa Hội nghị hoà nay I-an-ta bình hợp tác quốc tế SC 3 1 4 SĐ 0.75 2.0 2.75 TL 7.5% 20% 27.5% Những Chủ đề 5: thành Cuộc cách tựu của mạng khoa cuộc học – kĩ thuật cách từ 1945 đến mạng nay khoa học – kĩ thuật SC 2 2 SĐ 0.5 0.5 TL 5% 5% TSC 16 12 1 1 30 TSĐ 4.0 3.0 2.0 1.0 10 TL 40% 30% 20% 10% 100%
- PHÒNG GD&ĐT KON TUM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH –THCS KROONG NĂM HỌC 2021 - 2022 Họ và tên: ……………………….. Môn: Lịch sử. Lớp: ……………………………... Lớp: 9. Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ 01 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7.0 điểm) Em hãy khoanh tròn vào đáp án đúng trong mỗi câu dưới đây: Câu 1. Kết quả mà nhân dân Liên Xô đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ tư (1946 – 1950) là gì? A. Kế hoạch 5 năm lần thứ tư hoàn thành đúng thời hạn. B. Kế hoạch 5 năm lần thứ tư hoàn thành vượt mức trước thời hạn 9 tháng. C. Kế hoạch 5 năm lần thứ tư hoàn thành chậm hơn so với kế hoạch. D. Kế hoạch 5 năm lần thứ tư thất bại. Câu 2. Từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào? A. Muốn làm bạn với tất cả các nước. B. Chỉ quan hệ với các nước lớn. C. Hòa bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới. D. Chỉ quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 3. Nội dung của công cuộc cải tổ ở Liên Xô là gì? A. Cải tổ về kinh tế. B. Cải tổ hệ thống chính trị. C. Cải tổ xã hội. D. Cải tổ kinh tế, chính trị và xã hội. Câu 4. Sự kiện nào sau đây đánh dấu chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô chấm dứt? A. Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động. B. Các nước cộng hòa tách ra khỏi Liên bang Xô viết và tuyên bố độc lập. C. Lá cờ Liên bang Xô viết trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống. D. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) được thành lập. Câu 5. Ý nào dưới đây là thời cơ thuận lợi để các nước Đông Nam Á tiến hành khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền năm 1945? A. Hồng quân Liên Xô tiến vào Đông Âu tiêu diệt quân đội phát xít Đức. B. Phát xít Nhật đầu hàng quân Đồng minh. C. Cuộc đấu tranh giành chính quyền của nhân dân các nước châu Phi và Mĩ La-tinh đạt được nhiều thắng lợi.
- D. Liên Xô viện trợ, giúp đỡ cuộc đấu tranh giành chính quyền của các nước Đông Nam Á. Câu 6. Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân chỉ còn tồn tại dưới hình thức nào? A. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. B. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới. C. Chế độ phân biệt chủng tộc. D. Chế độ thực dân. Câu 7. Tại sao thế kỉ XXI, được dự đoán là “thế kỉ của châu Á”? A. Châu Á trở thành trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới. B. Các nước châu Á đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế. C. Nhiều nước châu Á giành được độc lập. D. Các nước châu Á có nền an ninh, chính trị ổn định nhất thế giới. Câu 8. Ý nào dưới đây không phải ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa? A. Kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm của đế quốc và hàng nghìn năm của chế độ phong kiến. B. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do. C. Hệ thống XHCN được nối liền từ châu Âu sang châu Á. D. Đưa Trung Quốc trở thành cường quốc kinh tế thế giới. Câu 9. Các quốc gia Đông Nam Á tham gia sáng lập ASEAN là: A. Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin. B. Thái Lan, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin. C. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin. D. Thái Lan, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin. Câu 10. Bước vào những năm 90 của thế kỉ XX, ASEAN chuyển trọng tâm sang hợp tác về: A. kinh tế. B. văn hóa. C. chính trị. D. khoa học – kĩ thuật. Câu 11. Cuộc đấu tranh đòi thủ tiêu chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi do tổ chức nào lãnh đạo? A. Đại hội dân tộc Phi B. Liên hợp quốc C. Tổ chức thống nhất châu Phi. D. PLO Câu 12. Ý nào dưới đây không phải kết quả của cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi? A. Nen-xơn Man-đê-la được trả tự do. B. Bầu cử được tiến hành, người da đen được bầu làm tổng thống. C. Chế độ A-pác-thai bị xóa bỏ.
- D. Người da trắng vẫn được hưởng nhiều quyền lợi hơn người da đen. Câu 13: Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ La-tinh được mệnh danh là “lục địa bùng cháy”? A. Ở đây thường xuyên xảy ra cháy rừng. B. Ở đây nhân dân đã đứng lên đấu tranh chống đế quốc Mĩ. C. Ở đây có cuộc cách mạng nổi tiếng Cu Ba bung nổ. D. Ở đây các nước đế quốc tấn công vào nước Mĩ. Câu 14. Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Mĩ La-tinh diễn ra chủ yếu dưới hình thức nào? A. Bãi công của công nhân. B. Khởi nghĩa nông dân. C. Đấu tranh vũ trang. D. Đấu tranh chính trị. Câu 15. Phi-đen Cát-xtơ- rô tuyên bố Cu-ba tiến lên chủ nghĩa xã hội trong hoàn cảnh nào? A. Đất nước đã lật đổ chế độ độ tài Ba-ti-xta. B. Trong giờ phút quyết liệt của cuộc chiến đấu tiêu diệt đội quân đánh thuê của Mĩ tại bờ biển Hi-rôn. C. Bị Mĩ bao vây cấm vận. D. Mất nguồn viện trợ to lớn từ khi Liên Xô tan rã. Câu 16. Vị thế của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai như thế nào? A. Vươn lên đứng đầu trong giới tư bản chủ nghĩa. B. Đứng thứ hai trong giới tư bản chủ nghĩa. C. Đứng thứ ba trong giới tư bản chủ nghĩa. D. Đứng thứ tư trong giới tư bản chủ nghĩa. Câu 17. Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến. B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú. C. Làm giàu nhờ thu lợi nhuận từ các nước thuộc địa. D. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật. Câu 18. Sự kiện nào được coi là “Ngọn gió thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản? A. Cải cách ruộng đất. B. Ban hành hiên pháp 1946. C. Chiến tranh Triều Tiên. D. Chiến tranh Việt Nam. Câu 19. Ở Nhật Bản yếu tố nào được coi là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định cho sự phát triển của nền kinh tế? A. Yếu tố con người. B. Vai trò của nhà nước trong điều tiết nền kinh tế.
- C. Việc áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật. D. Các công ty Nhật Bản có sức cạnh tranh cao. Câu 20. Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới vào thời gian nào? A. Những năm 60 của thế kỉ XX. B. Những năm 70 của thế kỉ XX. C. Những năm 80 của thế kỉ XX. D. Những năm 90 của thế kỉ XX. Câu 21: Đặc điểm nào sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai là biểu hiện tích cực nhất trong thế giới tư bản? A. Sự hình thành chủ nghĩa tư bản lũng đoạn nhà nước. B. Sự “nhất thể hóa quốc tế” trong nền Kinh tế. C. Sự khai thác những thành tựu khoa học kĩ thuật để đẩy mạnh phát triển kinh tế. D. Sự phát triển về văn hóa, giáo dục, văn học nghệ thuật. Câu 22. Để nhận được viện trợ theo “Kế hoạch Mác-san”, các nước Tây Âu phải tuân theo những điều kiện nào do Mĩ đặt ra? A. Để hàng hóa Mĩ tràn ngập trên thị trường châu Âu. B. Đảm bảo các quyền tự do cho người lao động. C. Không được tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp, hạ thuế quan đối với hàng hóa Mĩ, gạt bỏ những người cộng sản ra khỏi chính phủ. D. Tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp, hạ thuế quan đối với hàng hóa Mĩ. Câu 23. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời có ý nghĩa tích cực nhất là gì? A. Tạo ra một thị trường chung để đẩy mạnh phát triển kinh tế và ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật. B. Tăng sức cạnh tranh của nền kinh tế, tài chính với Mĩ và Nhật Bản. C. Tiến tới thống nhất chính sách đối nội, đối ngoại giữa các nước trong cộng đồng. D. Phát hành đồng tiền chung. Câu 24. Tháng 2 – 1945, Hội nghị I-an-ta được tổ chức với sự tham gia của nguyên thủ những nước nào? A. Mĩ, Anh, Pháp. B. Mĩ, Liên Xô, Đức C. Mĩ, Liên Xô, Nhật Bản. D. Mĩ, Liên Xô, Anh. Câu 25. Để giữa gìn hòa bình, an ninh và trật tự thế giới sau chiến tranh, Hội nghị I-an-ta đã quyết định vấn đề gì? A. Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc. B. Tổ chức trật tự thế giới sau chiến tranh. C. Phân chia các khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng trên thế giới. D. Thực hiện chế độ quân quản ở các nước bại trận.
- Câu 26. Sau Chiến tranh lạnh, hầu hết các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển với trọng điểm là lĩnh vực nào? A. Chính trị B. Kinh tế C. Văn hóa D. Quân sự Câu 27. Những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật gây nên những lo ngại gì về mặt đạo đức? A. Già hóa dân số B. Sao chép con người C. Ô nhiễm môi trường. D. Tai nạn lao động. Câu 28. Đâu là hạn chế cơ bản của cuộc Cách mạng khoa học – kĩ thuật? A. Nguy cơ bùng nổ một cuộc chiến tranh hạt nhân. B. Hàng hóa sản xuất ra nhiều diễn đến khủng hoảng kinh tế. C. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện có sức hủy diệt sự sống, ô nhiễm môi trường, tai nạn, dịch bệnh,.. D. Nạn khủng bố gia tăng. II. PHẦN TỰ LUẬN (3.0 điểm) Câu 1. (1.0 điểm) Theo em, từ sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản trong những năm 60- 70 của thế kỉ XX, bài học rút ra cho Việt Nam trong quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước hiện nay là gì? Câu 2. (2.0 điểm) Vì sao nói: “Hoà bình, ổn định, hợp tác và phát triển vừa là thời cơ, vừa là thách thức của các quốc gia, dân tộc”? ………Hết………
- PHÒNG GD&ĐT KON TUM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH – THCS KROONG NĂM HỌC 2021 - 2022 Họ và tên:……………………… Môn: Lịch sử. Lớp: …………………………… Lớp: 9. Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ 02 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7.0 điểm) Em hãy khoanh tròn vào đáp án đúng trong mỗi câu dưới đây: Câu 1: Đặc điểm nào sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai là biểu hiện tích cực nhất trong thế giới tư bản? A. Sự hình thành chủ nghĩa tư bản lũng đoạn nhà nước. B. Sự khai thác những thành tựu khoa học kĩ thuật để đẩy mạnh phát triển kinh tế. C. Sự “nhất thể hóa quốc tế” trong nền Kinh tế. D. Sự phát triển về văn hóa, giáo dục, văn học nghệ thuật. Câu 2: Ý nào dưới đây không phải ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa? A. Kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm của đế quốc và hàng nghìn năm của chế độ phong kiến. B. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do. C. Hệ thống XHCN được nối liền từ châu Âu sang châu Á. D. Đưa Trung Quốc trở thành cường quốc kinh tế thế giới. Câu 3: Các quốc gia Đông Nam Á tham gia sáng lập ASEAN là: A. Thái Lan, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin. B. Thái Lan, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin. C. Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin. D. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin. Câu 4: Sự kiện nào sau đây đánh dấu chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô chấm dứt? A. Lá cờ Liên bang Xô viết trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống. B. Các nước cộng hòa tách ra khỏi Liên bang Xô viết và tuyên bố độc lập. C. Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động. D. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) được thành lập. Câu 5: Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời có ý nghĩa tích cực nhất là gì? A. Tạo ra một thị trường chung để đẩy mạnh phát triển kinh tế và ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật. B. Tăng sức cạnh tranh của nền kinh tế, tài chính với Mĩ và Nhật Bản.
- C. Tiến tới thống nhất chính sách đối nội, đối ngoại giữa các nước trong cộng đồng. D. Phát hành đồng tiền chung. Câu 6: Ở Nhật Bản yếu tố nào được coi là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định cho sự phát triển của nền kinh tế? A. Việc áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật. B. Các công ty Nhật Bản có sức cạnh tranh cao. C. Vai trò của nhà nước trong điều tiết nền kinh tế. D. Yếu tố con người. Câu 7: Đâu là hạn chế cơ bản của cuộc Cách mạng khoa học – kĩ thuật? A. Nguy cơ bùng nổ một cuộc chiến tranh hạt nhân. B. Hàng hóa sản xuất ra nhiều diễn đến khủng hoảng kinh tế. C. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện có sức hủy diệt sự sống, ô nhiễm môi trường, tai nạn, dịch bệnh,.. D. Nạn khủng bố gia tăng. Câu 8: Phi-đen Cát-xtơ- rô tuyên bố Cu-ba tiến lên chủ nghĩa xã hội trong hoàn cảnh nào? A. Đất nước đã lật đổ chế độ độ tài Ba-ti-xta. B. Mất nguồn viện trợ to lớn từ khi Liên Xô tan rã. C. Bị Mĩ bao vây cấm vận. D. Trong giờ phút quyết liệt của cuộc chiến đấu tiêu diệt đội quân đánh thuê của Mĩ tại bờ biển Hi-rôn. Câu 9: Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ La-tinh được mệnh danh là “lục địa bùng cháy”? A. Ở đây thường xuyên xảy ra cháy rừng. B. Ở đây nhân dân đã đứng lên đấu tranh chống đế quốc Mĩ. C. Ở đây có cuộc cách mạng nổi tiếng Cu Ba bung nổ. D. Ở đây các nước đế quốc tấn công vào nước Mĩ. Câu 10: Bước vào những năm 90 của thế kỉ XX, ASEAN chuyển trọng tâm sang hợp tác về: A. khoa học – kĩ thuật. B. văn hóa. C. chính trị. D. kinh tế. Câu 11: Nội dung của công cuộc cải tổ ở Liên Xô là gì? A. Cải tổ về kinh tế. B. Cải tổ kinh tế, chính trị và xã hội. C. Cải tổ xã hội. D. Cải tổ hệ thống chính trị. Câu 12: Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Mĩ La-tinh diễn ra chủ yếu dưới hình thức nào? A. Bãi công của công nhân. B. Khởi nghĩa nông dân. C. Đấu tranh vũ trang. D. Đấu tranh chính trị.
- Câu 13: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Làm giàu nhờ thu lợi nhuận từ các nước thuộc địa. B. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật. C. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến. D. Tài nguyên thiên nhiên phong phú. Câu 14: Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân chỉ còn tồn tại dưới hình thức nào? A. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. B. Chế độ phân biệt chủng tộc. C. Chế độ thực dân. D. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới. Câu 15: Vị thế của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai như thế nào? A. Vươn lên đứng đầu trong giới tư bản chủ nghĩa. B. Đứng thứ hai trong giới tư bản chủ nghĩa. C. Đứng thứ ba trong giới tư bản chủ nghĩa. D. Đứng thứ tư trong giới tư bản chủ nghĩa. Câu 16: Cuộc đấu tranh đòi thủ tiêu chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi do tổ chức nào lãnh đạo? A. Đại hội dân tộc Phi B. Liên hợp quốc C. Tổ chức thống nhất châu Phi. D. PLO Câu 17: Từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào? A. Hòa bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới. B. Muốn làm bạn với tất cả các nước. C. Chỉ quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa. D. Chỉ quan hệ với các nước lớn. Câu 18: Tháng 2 – 1945, Hội nghị I-an-ta được tổ chức với sự tham gia của nguyên thủ những nước nào? A. Mĩ, Anh, Pháp. B. Mĩ, Liên Xô, Đức C. Mĩ, Liên Xô, Nhật Bản. D. Mĩ, Liên Xô, Anh. Câu 19: Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới vào thời gian nào? A. Những năm 90 của thế kỉ XX. B. Những năm 60 của thế kỉ XX. C. Những năm 80 của thế kỉ XX. D. Những năm 70 của thế kỉ XX. Câu 20: Ý nào dưới đây không phải kết quả của cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi? A. Nen-xơn Man-đê-la được trả tự do.
- B. Bầu cử được tiến hành, người da đen được bầu làm tổng thống. C. Người da trắng vẫn được hưởng nhiều quyền lợi hơn người da đen. D. Chế độ A-pác-thai bị xóa bỏ. Câu 21: Để nhận được viện trợ theo “Kế hoạch Mác-san”, các nước Tây Âu phải tuân theo những điều kiện nào do Mĩ đặt ra? A. Để hàng hóa Mĩ tràn ngập trên thị trường châu Âu. B. Đảm bảo các quyền tự do cho người lao động. C. Không được tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp, hạ thuế quan đối với hàng hóa Mĩ, gạt bỏ những người cộng sản ra khỏi chính phủ. D. Tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp, hạ thuế quan đối với hàng hóa Mĩ. Câu 22: Ý nào dưới đây là thời cơ thuận lợi để các nước Đông Nam Á tiến hành khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền năm 1945? A. Cuộc đấu tranh giành chính quyền của nhân dân các nước châu Phi và Mĩ La-tinh đạt được nhiều thắng lợi. B. Hồng quân Liên Xô tiến vào Đông Âu tiêu diệt quân đội phát xít Đức. C. Phát xít Nhật đầu hàng quân Đồng minh. D. Liên Xô viện trợ, giúp đỡ cuộc đấu tranh giành chính quyền của các nước Đông Nam Á. Câu 23: Tại sao thế kỉ XXI, được dự đoán là “thế kỉ của châu Á”? A. Các nước châu Á có nền an ninh, chính trị ổn định nhất thế giới. B. Châu Á trở thành trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới. C. Các nước châu Á đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế. D. Nhiều nước châu Á giành được độc lập. Câu 24: Kết quả mà nhân dân Liên Xô đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ tư (1946 – 1950) là gì? A. Kế hoạch 5 năm lần thứ tư hoàn thành chậm hơn so với kế hoạch. B. Kế hoạch 5 năm lần thứ tư hoàn thành vượt mức trước thời hạn 9 tháng. C. Kế hoạch 5 năm lần thứ tư thất bại. D. Kế hoạch 5 năm lần thứ tư hoàn thành đúng thời hạn. Câu 25: Sau Chiến tranh lạnh, hầu hết các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển với trọng điểm là lĩnh vực nào? A. Chính trị B. Kinh tế C. Văn hóa D. Quân sự Câu 26: Những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật gây nên những lo ngại gì về mặt đạo đức? A. Già hóa dân số B. Sao chép con người C. Ô nhiễm môi trường. D. Tai nạn lao động.
- Câu 27: Để giữa gìn hòa bình, an ninh và trật tự thế giới sau chiến tranh, Hội nghị I-an-ta đã quyết định vấn đề gì? A. Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc. B. Tổ chức trật tự thế giới sau chiến tranh. C. Phân chia các khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng trên thế giới. D. Thực hiện chế độ quân quản ở các nước bại trận. Câu 28: Sự kiện nào được coi là “Ngọn gió thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản? A. Cải cách ruộng đất. B. Ban hành hiên pháp 1946. C. Chiến tranh Triều Tiên. D. Chiến tranh Việt Nam. II. PHẦN TỰ LUẬN (3.0 điểm) Câu 1. (1.0 điểm) Theo em, từ sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản trong những năm 60- 70 của thế kỉ XX, bài học rút ra cho Việt Nam trong quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước hiện nay là gì? Câu 2. (2.0 điểm) Vì sao nói: “Hoà bình, ổn định, hợp tác và phát triển vừa là thời cơ, vừa là thách thức của các quốc gia, dân tộc”? ………Hết………
- PHÒNG GD&ĐT KON TUM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH – THCS KROONG NĂM HỌC 2021 - 2022 Họ và tên:……………………… Môn: Lịch sử. Lớp: …………………………… Lớp: 9. Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ 03 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7.0 điểm) Em hãy khoanh tròn vào đáp án đúng trong mỗi câu dưới đây: Câu 1: Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân chỉ còn tồn tại dưới hình thức nào? A. Chế độ phân biệt chủng tộc. B. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. C. Chế độ thực dân. D. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới. Câu 2: Ở Nhật Bản yếu tố nào được coi là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định cho sự phát triển của nền kinh tế? A. Các công ty Nhật Bản có sức cạnh tranh cao. B. Việc áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật. C. Vai trò của nhà nước trong điều tiết nền kinh tế. D. Yếu tố con người. Câu 3: Đặc điểm nào sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai là biểu hiện tích cực nhất trong thế giới tư bản? A. Sự phát triển về văn hóa, giáo dục, văn học nghệ thuật. B. Sự “nhất thể hóa quốc tế” trong nền Kinh tế. C. Sự khai thác những thành tựu khoa học kĩ thuật để đẩy mạnh phát triển kinh tế. D. Sự hình thành chủ nghĩa tư bản lũng đoạn nhà nước. Câu 4: Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ La-tinh được mệnh danh là “lục địa bùng cháy”? A. Ở đây có cuộc cách mạng nổi tiếng Cu Ba bung nổ. B. Ở đây nhân dân đã đứng lên đấu tranh chống đế quốc Mĩ. C. Ở đây thường xuyên xảy ra cháy rừng. D. Ở đây các nước đế quốc tấn công vào nước Mĩ. Câu 5: Vị thế của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai như thế nào? A. Đứng thứ hai trong giới tư bản chủ nghĩa. B. Đứng thứ ba trong giới tư bản chủ nghĩa. C. Vươn lên đứng đầu trong giới tư bản chủ nghĩa. D. Đứng thứ tư trong giới tư bản chủ nghĩa.
- Câu 6: Sau Chiến tranh lạnh, hầu hết các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển với trọng điểm là lĩnh vực nào? A. Chính trị B. Kinh tế C. Văn hóa D. Quân sự Câu 7: Nội dung của công cuộc cải tổ ở Liên Xô là gì? A. Cải tổ về kinh tế. B. Cải tổ kinh tế, chính trị và xã hội. C. Cải tổ xã hội. D. Cải tổ hệ thống chính trị. Câu 8: Phi-đen Cát-xtơ- rô tuyên bố Cu-ba tiến lên chủ nghĩa xã hội trong hoàn cảnh nào? A. Mất nguồn viện trợ to lớn từ khi Liên Xô tan rã. B. Bị Mĩ bao vây cấm vận. C. Đất nước đã lật đổ chế độ độ tài Ba-ti-xta. D. Trong giờ phút quyết liệt của cuộc chiến đấu tiêu diệt đội quân đánh thuê của Mĩ tại bờ biển Hi-rôn. Câu 9: Để giữa gìn hòa bình, an ninh và trật tự thế giới sau chiến tranh, Hội nghị I- an-ta đã quyết định vấn đề gì? A. Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc. B. Tổ chức trật tự thế giới sau chiến tranh. C. Phân chia các khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng trên thế giới. D. Thực hiện chế độ quân quản ở các nước bại trận. Câu 10: Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Mĩ La-tinh diễn ra chủ yếu dưới hình thức nào? A. Bãi công của công nhân. B. Khởi nghĩa nông dân. C. Đấu tranh chính trị. D. Đấu tranh vũ trang. Câu 11: Cuộc đấu tranh đòi thủ tiêu chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi do tổ chức nào lãnh đạo? A. Đại hội dân tộc Phi B. Liên hợp quốc C. Tổ chức thống nhất châu Phi. D. PLO Câu 12: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Làm giàu nhờ thu lợi nhuận từ các nước thuộc địa. B. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật. C. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến. D. Tài nguyên thiên nhiên phong phú. Câu 13: Sự kiện nào sau đây đánh dấu chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô chấm dứt? A. Các nước cộng hòa tách ra khỏi Liên bang Xô viết và tuyên bố độc lập. B. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) được thành lập. C. Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động.
- D. Lá cờ Liên bang Xô viết trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống. Câu 14: Bước vào những năm 90 của thế kỉ XX, ASEAN chuyển trọng tâm sang hợp tác về: A. khoa học – kĩ thuật. B. kinh tế. C. văn hóa. D. chính trị. Câu 15: Ý nào dưới đây không phải ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa? A. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do. B. Kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm của đế quốc và hàng nghìn năm của chế độ phong kiến. C. Hệ thống XHCN được nối liền từ châu Âu sang châu Á. D. Đưa Trung Quốc trở thành cường quốc kinh tế thế giới. Câu 16: Từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào? A. Hòa bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới. B. Muốn làm bạn với tất cả các nước. C. Chỉ quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa. D. Chỉ quan hệ với các nước lớn. Câu 17: Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới vào thời gian nào? A. Những năm 70 của thế kỉ XX. B. Những năm 80 của thế kỉ XX. C. Những năm 90 của thế kỉ XX. D. Những năm 60 của thế kỉ XX. Câu 18: Các quốc gia Đông Nam Á tham gia sáng lập ASEAN là: A. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin. B. Thái Lan, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin. C. Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin. D. Thái Lan, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin. Câu 19: Ý nào dưới đây không phải kết quả của cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi? A. Nen-xơn Man-đê-la được trả tự do. B. Bầu cử được tiến hành, người da đen được bầu làm tổng thống. C. Người da trắng vẫn được hưởng nhiều quyền lợi hơn người da đen. D. Chế độ A-pác-thai bị xóa bỏ. Câu 20: Để nhận được viện trợ theo “Kế hoạch Mác-san”, các nước Tây Âu phải tuân theo những điều kiện nào do Mĩ đặt ra? A. Để hàng hóa Mĩ tràn ngập trên thị trường châu Âu. B. Đảm bảo các quyền tự do cho người lao động.
- C. Không được tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp, hạ thuế quan đối với hàng hóa Mĩ, gạt bỏ những người cộng sản ra khỏi chính phủ. D. Tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp, hạ thuế quan đối với hàng hóa Mĩ. Câu 21: Tháng 2 – 1945, Hội nghị I-an-ta được tổ chức với sự tham gia của nguyên thủ những nước nào? A. Mĩ, Anh, Pháp. B. Mĩ, Liên Xô, Anh. C. Mĩ, Liên Xô, Nhật Bản. D. Mĩ, Liên Xô, Đức Câu 22: Tại sao thế kỉ XXI, được dự đoán là “thế kỉ của châu Á”? A. Các nước châu Á có nền an ninh, chính trị ổn định nhất thế giới. B. Châu Á trở thành trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới. C. Các nước châu Á đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế. D. Nhiều nước châu Á giành được độc lập. Câu 23: Kết quả mà nhân dân Liên Xô đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ tư (1946 – 1950) là gì? A. Kế hoạch 5 năm lần thứ tư hoàn thành chậm hơn so với kế hoạch. B. Kế hoạch 5 năm lần thứ tư hoàn thành đúng thời hạn. C. Kế hoạch 5 năm lần thứ tư thất bại. D. Kế hoạch 5 năm lần thứ tư hoàn thành vượt mức trước thời hạn 9 tháng. Câu 24: Đâu là hạn chế cơ bản của cuộc Cách mạng khoa học – kĩ thuật? A. Nguy cơ bùng nổ một cuộc chiến tranh hạt nhân. B. Nạn khủng bố gia tăng. C. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện có sức hủy diệt sự sống, ô nhiễm môi trường, tai nạn, dịch bệnh,.. D. Hàng hóa sản xuất ra nhiều diễn đến khủng hoảng kinh tế. Câu 25: Những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật gây nên những lo ngại gì về mặt đạo đức? A. Già hóa dân số B. Sao chép con người C. Ô nhiễm môi trường. D. Tai nạn lao động. Câu 26: Sự kiện nào được coi là “Ngọn gió thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản? A. Cải cách ruộng đất. B. Ban hành hiên pháp 1946. C. Chiến tranh Triều Tiên. D. Chiến tranh Việt Nam. Câu 27: Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời có ý nghĩa tích cực nhất là gì? A. Tiến tới thống nhất chính sách đối nội, đối ngoại giữa các nước trong cộng đồng. B. Tăng sức cạnh tranh của nền kinh tế, tài chính với Mĩ và Nhật Bản. C. Phát hành đồng tiền chung.
- D. Tạo ra một thị trường chung để đẩy mạnh phát triển kinh tế và ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật. Câu 28: Ý nào dưới đây là thời cơ thuận lợi để các nước Đông Nam Á tiến hành khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền năm 1945? A. Cuộc đấu tranh giành chính quyền của nhân dân các nước châu Phi và Mĩ La-tinh đạt được nhiều thắng lợi. B. Phát xít Nhật đầu hàng quân Đồng minh. C. Hồng quân Liên Xô tiến vào Đông Âu tiêu diệt quân đội phát xít Đức. D. Liên Xô viện trợ, giúp đỡ cuộc đấu tranh giành chính quyền của các nước Đông Nam Á. II. PHẦN TỰ LUẬN (3.0 điểm) Câu 1. (1.0 điểm) Theo em, từ sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản trong những năm 60- 70 của thế kỉ XX, bài học rút ra cho Việt Nam trong quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước hiện nay là gì? Câu 2. (2.0 điểm) Vì sao nói: “Hoà bình, ổn định, hợp tác và phát triển vừa là thời cơ, vừa là thách thức của các quốc gia, dân tộc”? ………Hết………
- PHÒNG GD&ĐT KON TUM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH – THCS KROONG NĂM HỌC 2021 - 2022 Họ và tên:……………………… Môn: Lịch sử. Lớp: …………………………… Lớp: 9. Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ 04 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7.0 điểm) Em hãy khoanh tròn vào đáp án đúng trong mỗi câu dưới đây: Câu 1: Đặc điểm nào sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai là biểu hiện tích cực nhất trong thế giới tư bản? A. Sự phát triển về văn hóa, giáo dục, văn học nghệ thuật. B. Sự hình thành chủ nghĩa tư bản lũng đoạn nhà nước. C. Sự “nhất thể hóa quốc tế” trong nền Kinh tế. D. Sự khai thác những thành tựu khoa học kĩ thuật để đẩy mạnh phát triển kinh tế. Câu 2: Sau Chiến tranh lạnh, hầu hết các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển với trọng điểm là lĩnh vực nào? A. Chính trị B. Kinh tế C. Văn hóa D. Quân sự Câu 3: Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ La-tinh được mệnh danh là “lục địa bùng cháy”? A. Ở đây có cuộc cách mạng nổi tiếng Cu Ba bung nổ. B. Ở đây nhân dân đã đứng lên đấu tranh chống đế quốc Mĩ. C. Ở đây thường xuyên xảy ra cháy rừng. D. Ở đây các nước đế quốc tấn công vào nước Mĩ. Câu 4: Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời có ý nghĩa tích cực nhất là gì? A. Tiến tới thống nhất chính sách đối nội, đối ngoại giữa các nước trong cộng đồng. B. Tăng sức cạnh tranh của nền kinh tế, tài chính với Mĩ và Nhật Bản. C. Phát hành đồng tiền chung. D. Tạo ra một thị trường chung để đẩy mạnh phát triển kinh tế và ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật. Câu 5: Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Mĩ La-tinh diễn ra chủ yếu dưới hình thức nào? A. Đấu tranh chính trị. B. Bãi công của công nhân. C. Đấu tranh vũ trang. D. Khởi nghĩa nông dân. Câu 6: Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân chỉ còn tồn tại dưới hình thức nào? A. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. B. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
- C. Chế độ thực dân. D. Chế độ phân biệt chủng tộc. Câu 7: Ý nào dưới đây không phải kết quả của cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi? A. Nen-xơn Man-đê-la được trả tự do. B. Chế độ A-pác-thai bị xóa bỏ. C. Bầu cử được tiến hành, người da đen được bầu làm tổng thống. D. Người da trắng vẫn được hưởng nhiều quyền lợi hơn người da đen. Câu 8: Kết quả mà nhân dân Liên Xô đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ tư (1946 – 1950) là gì? A. Kế hoạch 5 năm lần thứ tư hoàn thành chậm hơn so với kế hoạch. B. Kế hoạch 5 năm lần thứ tư hoàn thành đúng thời hạn. C. Kế hoạch 5 năm lần thứ tư thất bại. D. Kế hoạch 5 năm lần thứ tư hoàn thành vượt mức trước thời hạn 9 tháng. Câu 9: Ở Nhật Bản yếu tố nào được coi là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định cho sự phát triển của nền kinh tế? A. Các công ty Nhật Bản có sức cạnh tranh cao. B. Yếu tố con người. C. Vai trò của nhà nước trong điều tiết nền kinh tế. D. Việc áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật. Câu 10: Những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật gây nên những lo ngại gì về mặt đạo đức? A. Già hóa dân số B. Sao chép con người C. Ô nhiễm môi trường. D. Tai nạn lao động. Câu 11: Cuộc đấu tranh đòi thủ tiêu chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi do tổ chức nào lãnh đạo? A. PLO B. Tổ chức thống nhất châu Phi. C. Đại hội dân tộc Phi D. Liên hợp quốc Câu 12: Sự kiện nào sau đây đánh dấu chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô chấm dứt? A. Các nước cộng hòa tách ra khỏi Liên bang Xô viết và tuyên bố độc lập. B. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) được thành lập. C. Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động. D. Lá cờ Liên bang Xô viết trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống. Câu 13: Bước vào những năm 90 của thế kỉ XX, ASEAN chuyển trọng tâm sang hợp tác về: A. khoa học – kĩ thuật. B. kinh tế. C. văn hóa. D. chính trị.
- Câu 14: Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới vào thời gian nào? A. Những năm 90 của thế kỉ XX. B. Những năm 70 của thế kỉ XX. C. Những năm 60 của thế kỉ XX. D. Những năm 80 của thế kỉ XX. Câu 15: Phi-đen Cát-xtơ- rô tuyên bố Cu-ba tiến lên chủ nghĩa xã hội trong hoàn cảnh nào? A. Trong giờ phút quyết liệt của cuộc chiến đấu tiêu diệt đội quân đánh thuê của Mĩ tại bờ biển Hi-rôn. B. Mất nguồn viện trợ to lớn từ khi Liên Xô tan rã. C. Đất nước đã lật đổ chế độ độ tài Ba-ti-xta. D. Bị Mĩ bao vây cấm vận. Câu 16: Ý nào dưới đây không phải ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa? A. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do. B. Kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm của đế quốc và hàng nghìn năm của chế độ phong kiến. C. Hệ thống XHCN được nối liền từ châu Âu sang châu Á. D. Đưa Trung Quốc trở thành cường quốc kinh tế thế giới. Câu 17: Các quốc gia Đông Nam Á tham gia sáng lập ASEAN là: A. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin. B. Thái Lan, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin. C. Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin. D. Thái Lan, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin. Câu 18: Tại sao thế kỉ XXI, được dự đoán là “thế kỉ của châu Á”? A. Các nước châu Á có nền an ninh, chính trị ổn định nhất thế giới. B. Châu Á trở thành trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới. C. Các nước châu Á đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế. D. Nhiều nước châu Á giành được độc lập. Câu 19: Đâu là hạn chế cơ bản của cuộc Cách mạng khoa học – kĩ thuật? A. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện có sức hủy diệt sự sống, ô nhiễm môi trường, tai nạn, dịch bệnh,.. B. Hàng hóa sản xuất ra nhiều diễn đến khủng hoảng kinh tế. C. Nguy cơ bùng nổ một cuộc chiến tranh hạt nhân. D. Nạn khủng bố gia tăng. Câu 20: Tháng 2 – 1945, Hội nghị I-an-ta được tổ chức với sự tham gia của nguyên thủ những nước nào?
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Phổ Văn
4 p | 809 | 37
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Phan Văn Ba
4 p | 229 | 35
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 451 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 350 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 485 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 517 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 330 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
2 p | 180 | 14
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 469 | 13
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 280 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 350 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 430 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 149 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS số 1 Hồng Ca
4 p | 129 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 288 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
2 p | 137 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 200 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hải Lăng
3 p | 170 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn