intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Văn Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Văn Đức’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Văn Đức

  1. UBND HUYỆN GIA LÂM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I-LỊCH SỬ 9 TRƯỜNG THCS VĂN ĐỨC Năm học 2021-2022 Tiết theo KHDH: 18 Thời gian: 45 phút TRẮC NGHIỆM: (10 điểm) Chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi sau: Câu 1. Đặc trưng nổi bật của các giai đoạn phát triển kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Chịu sự tác động của cuộc khủng hoảng năm 1973. B. Kinh tế Mĩ luôn đứng đầu thế giới. C. Bao vây kinh tế các nước xã hội chủ nghĩa. D. Không chịu tác động cuộc khủng hoảng kinh tế. Câu 2. Nguyên nhân chủ yếu nhất buộc Mĩ và Liên Xô phải chấm dứt Chiến tranh lạnh là A. Sự lớn mạnh của Trung Quốc, Ấn Độ và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. B. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ trở thành đối thủ của Mĩ. C. Sự phát triển của khoa học- kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa. D. Cuộc chạy đua vũ trang làm cho 2 nước tốn kém và bị suy giảm về nhiều mặt. Câu 3. Từ năm 1960 đến năm 1973, kinh tế Nhật Bản đạt được sự phát triển cao, liên tục nhiều năm tốc độ tăng trưởng đạt hai con số, thường được gọi là giai đoạn phát triển A. Nhảy vọt. B. Mạnh mẽ. C. Vượt bậc. D. “Thần kì” Câu 4. Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập trật tự thế giới A. Đơn cực nhiều trung tâm. B. Đơn cực. C. Đa cực. D. Đa cực nhiều trung tâm. Câu 5. Mĩ lần đầu tiên đưa người lên Mặt Trăng vào thời gian nào dưới đây? A. Tháng 7/1971. B. Tháng 7/1970. C. Tháng 7/1972. D. Tháng 7/1969. Câu 6. Tổ chức Liên minh châu Âu (EU) ra đời nhằm mục đích gì? A. Hợp tác về kinh tế và chính trị. B. Hợp tác về kinh tế và văn hóa. C. Hợp tác về chính trị và văn hóa. D. Hợp tác về kinh tế và khoa học. Câu 7. Điểm giống nhau cơ bản về kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản sau những năm 50 của thế kỉ XX đến năm 2000 là A. Đều là trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới. B. Đều chịu sự cạnh tranh của các nước xã hội chủ nghĩa. C. Đều đầu tư phát triển công nghiệp nặng. D. Đều không chịu tác động của khủng hoảng kinh tế. Câu 8. Hội nghị I-an-ta diễn ra trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai 1/6 - Mã đề 697
  2. A. Đã kết thúc. B. Đang bước vào giai đoạn kết thúc. C. Vừa mới bùng nổ. D. Đang diễn ra ác liệt Câu 9. Hành động của Tây Âu thể hiện rõ nét sự ủng hộ cuộc chiến tranh lạnh của Mĩ là A. tiến hành xâm lược thuộc địa ở châu Phi và châu Á. B. tham gia khối quân sự NATO. C. đàn áp phong trào công nhân trong nước. D. cho Mĩ đóng quân trên lãnh thổ của mình. Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Do Mĩ tận dụng vốn đầu tư bên ngoài. B. Do Mĩ áp dụng thành tựu khoa học- kĩ thuật. C. Do sức cạnh tranh lớn của các tập đoàn tư bản lũng loạn. D. Do Mĩ buôn bán vũ khí và không bị chiến tranh tàn phá. Câu 11. Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại là A. Tạo ra một khối lượng hàng hóa đồ sộ. B. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng. C. Làm thay đổi căn bản các nhân tố sản xuất. D. Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ. Câu 12. Tham vọng lớn nhất của Mĩ khi triển khai chiến lược toàn cầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. B. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới. C. Làm bá chủ thế giới. D. Khống chế và nô dịch các nước đồng minh. Câu 13. Đồng tiền chung Châu Âu (EURO) chính thức được sử dụng ở nhiều nước thuộc Liên minh châu Âu (EU) vào thời gian nào dưới đây? A. Ngày 01/01/1995. B. Ngày 01/01/2002. C. Ngày 01/01/1999. D. Ngày 01/01/2000. Câu 14. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã tập trung nguồn lực để phát triển lĩnh vực nào dưới đây? A. Quân sự. B. Giáo dục. C. Khoa học – kĩ thuật D. Kinh tế. Câu 15. Quá trình liên kết khu vực ở Tây Âu diễn ra mạnh mẽ vì A. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa liên kết chặt chẽ cạnh tranh với Tây Âu B. Tây Âu bị cạnh tranh quyết liệt bởi Mĩ và Nhật Bản. C. Các nước Tây Âu đều đi theo con đường tư bản chủ nghĩa. D. Tây Âu muốn thoát ra khỏi sự khống chế của Mĩ. Câu 16. Từ năm 1945 đến năm 1950, các nước tư bản Tây Âu dựa vào đâu để cơ bản đạt 2/6 - Mã đề 697
  3. được sự phục hồi về mọi mặt? A. Mở rộng quan hệ với Liên Xô. B. Hợp tác thành công với Nhật Bản. C. Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa đến các nước thuộc thế giới thứ 3. D. Viện trợ của Mĩ qua Kế hoạch Mác-san. Câu 17. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại là A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. B. Quy mô lớn, tốc độ nhanh. C. Kĩ thuật đi trước mở đường cho sản xuất. D. Diễn ra trên tất cả các lĩnh vực. Câu 18. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến bùng nổ cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại là do A. Yêu cầu của việc chạy đua vũ trang trong thời kì Chiến tranh lạnh. B. Bùng nổ dân số, tài nguyên cạn kiệt. C. Kế thừa những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII-XIX. D. Nhu cầu về đời sống vật chất và tinh thần của con người ngày càng cao. Câu 19. Sự kiện nào dưới đây mở đầu cho kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người? A. Năm 1957, Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo. B. Năm 1961, Liên Xô phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất. C. Năm 1969, Mĩ đưa người lên thám hiểm Mặt Trăng. D. Năm 1949, Liên Xô nghiên cứu và chế tạo thành công bom nguyên tử. Câu 20. Chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ trong chính sách đối ngoại đã giúp Nhật Bản sớm kí được hiệp ước nào dưới đây? A. Hiệp ước an ninh Mĩ- Nhật. B. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương C. Hiệp ước Vác-sa-va. D. Hiệp ước hòa bình. Câu 21. Điểm khác nhau cơ bản giữa cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật ngày nay với cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII- XIX là A. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. B. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ kinh nghiệm thực tiễn. C. Mọi phát minh kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản. D. Mọi phát minh kĩ thuật đều xuất phát từ đòi hỏi của cuộc sống. Câu 22. Mục đích của các nước Tây Âu khi nhận viện trợ của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Trở thành đồng minh của Mĩ. B. Để xâm lược các quốc gia khác. C. Cạnh tranh với Liên Xô. D. Để phục hồi, phát triển kinh tế. Câu 23. Hội nghị I-an-ta (02/1945) có sự tham gia của các quốc gia nào dưới đây? A. Mĩ, Nhật Bản, Anh. B. Mĩ và Liên Xô, Đức. C. Nhật Bản, Liên Xô, Pháp. D. Liên Xô, Mĩ, Anh. 3/6 - Mã đề 697
  4. Câu 24. Mặt hạn chế trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại là A. Nguy cơ mất ổn định xã hội, khơi sâu khoảng cách giàu nghèo. B. Chế tạo vũ khí hiện đại, đẩy nhân loại đến trước nguy cơ chiến tranh mới. C. Chế tạo ra vũ khí hủy diệt, tình trạng ô nhiễm môi trường, những tai nạn lao động và giao thông, nhiều loại bệnh tật mới… D. Nguyên nhân của nạn khủng bố, gây nên tình trạng căng thẳng. Câu 25. Sau Chiến tranh lạnh, hầu hết các quốc gia tập trung vào chiến lược A. Phát triển kinh tế. B. Chinh phục vũ trụ. C. Chạy đua vũ trang. D. Chống chủ nghĩa khủng bố. Câu 26. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ muốn vươn lên làm bá chủ thế giới vì A. Mĩ là nước có tiềm lực kinh tế to lớn. B. Mĩ là Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc. C. Mĩ là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai. D. Mĩ có tiềm lực kinh tế- quân sự to lớn. Câu 27. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Đất nước nhanh chóng ổn định và phát triển. B. Là nước bại trận, bị chiến tranh tàn phá nặng nề. C. Bị quân đội nước ngoài chiếm đóng. D. Bị mất hết thuộc địa và đứng trước nhiều khó khăn. Câu 28. Nền tảng căn bản trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản ở thời điểm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Hợp tác với Liên Xô. B. Liên minh với CHLB Đức. C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ. D. Mở rộng hợp tác với các nước tư bản. Câu 29. Hội nghị I-an-ta (02/1945) được tổ chức tại A. Anh. B. Mĩ. C. Liên Xô D. Pháp. Câu 30. Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của Liên hợp quốc? A. Giải quyết các tranh chấp và xung đột quốc tế. B. Khuyến khích các vùng lãnh thổ, các tổ chức khu vực tự do hành động. C. Giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, y tế, nhân đạo… D. Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế. Câu 31. Yếu tố nào dưới đây là nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Nhân tố con người. B. Áp dụng những thành tựu khoa học- kĩ thuật. 4/6 - Mã đề 697
  5. C. Tác dụng của những cải cách dân chủ. D. Biết xâm nhập thị trường thế giới. Câu 32. Sau chiến tranh thế giứi thứ hai, Nhật Bản đã cam kết không: A. duy trì quân đội thường trực và không đưa các lực lương vũ trang ra nước ngoài. B. nộp mọi phương tiện chiến tranh cho quân Đồng minh. C. nghiên cứu và chế tạo bất kì loại vũ khí chiến lược nào. D. cho bất cứ nước nào đóng căn cứ quân sự trên lãnh thổ của Nhật Bản. Câu 33. Quốc gia nào dưới đây là nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật từ nửa sau thế kỉ XX A. Anh. B. Liên Xô. C. Mĩ. D. Nhật Bản. Câu 34. Sự khác biệt cơ bản giữa Chiến tranh lạnh và các cuộc chiến tranh thế giới đã diễn ra là A. Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực nhưng không xung đột trực tiếp bằng quân sự. B. Chiến tranh lạnh là cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng. C. Chiến tranh lạnh chỉ diễn ra chủ yếu giữa hai nước Liên Xô và Mĩ. D. Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co và không phân thắng bại. Câu 35. Hiệp ước nào dưới đây đã đánh dấu bước chuyển từ Cộng đồng châu Âu(EC) sang liên minh châu Âu (EU)? A. Bec-lin. B. Ma-trich. C. Pa-ri. D. Hen-xin-xki Câu 36. Sự phát triển nhanh chóng của cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại trong nông nghiệp đã A. Tăng đầu tư vào khoa học cho lãi cao nhất. B. Làm xuất hiện cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp. C. Dẫn đến hiện tượng “chảy máu chất xám”. D. Làm bùng nổ thông tin với tốc độ nhanh chóng. Câu 37. Sự phát triển của xu thế hòa bình, ổn định, hợp tác, cùng phát triển trong quan hệ quốc tế được xem là A. Thời cơ và thách thức đối với các quốc gia- dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI. B. Nhiệm vụ chung của toàn nhân loại khi bước vào thế kỉ XXI. C. Trách nhiệm của các nước đang phát triển. D. Trách nhiệm của các nước phát triển. Câu 38. Trong giai đoạn nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại diễn ra với sự ra đời của những nội dung A. Thế hệ máy tính điện tử mới, vật liệu mới, công nghệ sinh học, phát triển tin học. B. Thế hệ máy tính điện tử mới, vật liệu mới, những dạng năng lượng mới và công nghệ sinh học, phát triển tin học. 5/6 - Mã đề 697
  6. C. Vật liệu mới, công nghệ sinh học, năng lượng mới, phát triển tin học. D. Thế hệ máy tính điện tử mới, vật liệu mới, những dạng năng lượng mới. Câu 39. Mĩ đã vấp phải thất bại ở đâu khi thực hiện “chiến lược toàn cầu” trong thời kì Chiến tranh lạnh? A. Chiến tranh chống Cu-ba. B. Trong cuộc chiến tranh Triều Tiên. C. Chiến tranh với Trung Quốc. D. Chiến tranh xâm lược Việt Nam. Câu 40. Một trong những nhiệm vụ của tổ chức Liên hợp quốc là A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. B. Ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường. C. Thúc đẩy quan hệ thương mại tự do. D. Trừng trị các hoạt động gây chiến tranh. ------ HẾT ------ 6/6 - Mã đề 697
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0